CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2016/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 07
năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ, TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐƯỢC
CHẤP THUẬN KIỂM TOÁN CHO ĐƠN VỊ CÓ LỢI ÍCH CÔNG CHÚNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29
tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về
tiêu chuẩn, Điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được
chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh
Nghị định này quy định về tiêu chuẩn,
Điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận
kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng.
2. Đơn vị có lợi ích công chúng, ngoại
trừ tổ chức tín dụng không phải là công ty đại chúng, tổ chức tín dụng không thực
hiện niêm yết, chào bán chứng khoán ra công chúng.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xem xét tiêu chuẩn, Điều kiện đối với kiểm toán viên hành
nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn
vị có lợi ích công chúng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Tổ chức kiểm
toán” là doanh nghiệp kiểm toán và chi nhánh doanh nghiệp kiểm
toán nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. “Tổ chức kiểm
toán được chấp thuận” là tổ chức kiểm toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận thực hiện kiểm toán các đơn vị có lợi ích công chúng.
3. “Kiểm toán
viên hành nghề được chấp thuận” là kiểm toán viên hành nghề
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện kiểm toán các đơn vị
có lợi ích công chúng.
4. “Kỳ chấp thuận”
là kỳ mà tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề được chấp
thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng, được tính theo năm dương lịch
từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.
Điều 4. Đơn vị có
lợi ích công chúng
1. Đơn vị có lợi ích công chúng là
các đơn vị được quy định tại Điều 53 Luật kiểm toán độc lập.
2. Đơn vị có lợi ích công chúng thuộc
lĩnh vực chứng khoán, gồm: Công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định của pháp
luật về chứng khoán, tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành chứng khoán ra công
chúng, công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ và các công ty quản
lý quỹ.
3. Đơn vị có lợi ích công chúng khác,
gồm:
a) Công ty đại chúng, ngoại trừ các
công ty đại chúng quy mô lớn quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ nước ngoài (trừ các doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại Khoản 2 Điều
này);
c) Doanh nghiệp, tổ chức khác có liên
quan đến lợi ích của công chúng do tính chất, quy mô hoạt
động của đơn vị đó theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Điều kiện
đối với tổ chức kiểm toán được chấp thuận
1. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận
thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng phải
có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán được Bộ Tài chính cấp còn hiệu lực;
b) Có vốn Điều lệ hoặc vốn được cấp
(đối với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại
Việt Nam) từ 6 tỷ đồng trở lên và phải thường xuyên duy trì vốn chủ sở hữu trên
bảng cân đối kế toán không thấp hơn 6 tỷ đồng;
c) Có số lượng kiểm toán viên hành
nghề từ 10 người trở lên, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc, có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Nghị định
này;
d) Có thời gian
hoạt động kiểm toán tại Việt Nam tối thiểu là 24 tháng tính từ ngày được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu hoặc
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch
vụ kiểm toán lần đầu đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán;
đ) Đã phát hành
báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính năm cho tối thiểu 200 đơn vị được kiểm
toán tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng
ký.
Trường hợp tổ chức kiểm toán đã được
chấp thuận trong năm nộp hồ sơ thì phải có thêm Điều kiện là đã phát hành báo
cáo kiểm toán về báo cáo tài chính năm (hoặc báo cáo soát
xét báo cáo tài chính) cho tối thiểu 10 đơn vị có lợi ích
công chúng tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30
tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng ký;
e) Có hệ thống
kiểm soát chất lượng được xây dựng phù hợp với quy định của chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam;
g) Đã thực hiện
bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp
theo quy định của Bộ Tài chính;
h) Không thuộc
các trường hợp không được xem xét, chấp thuận theo quy định tại Điều 7 Nghị định
này;
i) Nộp đầy đủ,
đúng thời hạn hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán theo quy định tại các Điều 9 và
10 Nghị định này.
2. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận
thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng
khoán, ngoài việc phải đáp ứng các Điều kiện quy định tại các Điểm a, b, e, g,
h và i Khoản 1 Điều này, phải có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có số lượng kiểm toán viên hành
nghề từ 15 người trở lên, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, có đủ các
tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 của Nghị định này;
b) Có thời gian
hoạt động kiểm toán tại Việt Nam tối thiểu là 36 tháng tính từ ngày được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu hoặc
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán lần
đầu đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán;
c) Đã phát hành
báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính năm cho tối thiểu 250 đơn vị được kiểm
toán tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng
ký.
Trường hợp tổ chức kiểm toán đã được
chấp thuận trong năm nộp hồ sơ thì phải có thêm Điều kiện là đã phát hành báo
cáo kiểm toán về báo cáo tài chính năm (hoặc báo cáo soát xét báo cáo tài
chính) cho tối thiểu 20 đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán
tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng ký.
Điều 6. Tiêu chuẩn
đối với kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Luật
kiểm toán độc lập, kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận phải có các tiêu
chuẩn sau:
1. Có tên trong danh sách kiểm toán
viên đủ Điều kiện hành nghề kiểm toán trong kỳ chấp thuận được Bộ Tài chính
công khai tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán.
2. Có ít nhất 24 tháng thực tế hành
nghề kiểm toán tại Việt Nam tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ
Điều kiện hành nghề kiểm toán đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán.
Điều 7. Các trường
hợp tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề không được xem xét, chấp thuận
1. Các trường hợp không được xem xét,
chấp thuận bao gồm:
a) Tổ chức kiểm toán đang bị đình chỉ
hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán
độc lập;
b) Tổ chức kiểm toán không sửa chữa,
khắc phục kịp thời các sai phạm theo kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tổ chức kiểm toán có những khiếu
kiện về kết quả kiểm toán và đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận là
có sai phạm;
d) Tổ chức kiểm toán có chất lượng kiểm
toán không đạt yêu cầu theo kết quả kiểm tra hoặc kết luận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền trong năm được xem xét;
đ) Kiểm toán viên hành nghề phụ trách
hồ sơ kiểm toán có chất lượng kiểm toán không đạt yêu cầu theo kết quả kiểm tra
hoặc kết luận của cơ quan tổ chức có thẩm quyền trong năm được xem xét;
e) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hành nghề kiểm toán và đã
bị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
trong năm được xem xét;
g) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề giả mạo, khai man trong việc kê khai các thông tin trong hồ sơ đăng
ký tham gia kiểm toán;
h) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề không giải trình, giải trình không đạt yêu cầu
hoặc không cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động kiểm toán theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề bị hủy bỏ tư cách được chấp thuận kiểm toán trong thời gian chưa quá
24 tháng kể từ ngày bị hủy bỏ;
k) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề không thực hiện thông báo, báo cáo theo quy định của pháp luật về kiểm
toán độc lập.
2. Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm d, đ, g và h Khoản
1 Điều này thì sau 12 tháng, kể từ ngày có kết luận, quyết định xử lý của cơ
quan có thẩm quyền, mới được xem xét, chấp thuận.
Điều 8. Xử lý đối
với các hợp đồng kiểm toán đã ký trong trường hợp không được chấp thuận
1. Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề không được chấp thuận trong kỳ nào thì không được tiếp tục thực hiện
các hợp đồng kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo khác đã ký và không được ký thêm
các hợp đồng kiểm toán mới với đơn vị có lợi ích công chúng trong kỳ đó, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên
hành nghề được chấp thuận trong kỳ trước nhưng không được chấp thuận trong kỳ
sau thì chỉ được tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm đã
ký với đơn vị có lợi ích công chúng trong kỳ sau nếu thỏa mãn tất cả các Điều
kiện sau:
a) Đã thực hiện trong kỳ được chấp
thuận việc soát xét báo cáo tài chính bán niên cho đơn vị có lợi ích công chúng
thuộc đối tượng bắt buộc phải soát xét báo cáo tài chính
bán niên;
b) Phát hành báo cáo kiểm toán về báo
cáo tài chính trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính của
đơn vị có lợi ích công chúng.
Điều 9. Hồ sơ
đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
1. Đơn đăng ký thực hiện kiểm toán
cho đơn vị có lợi ích công chúng (theo mẫu tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản sao Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
3. Danh sách kiểm toán viên hành nghề
đề nghị chấp thuận, trong đó nêu rõ thời gian (số tháng) thực tế hành nghề kiểm
toán tại Việt Nam tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ Điều kiện
hành nghề kiểm toán.
4. Báo cáo tình hình tài chính và
tình hình hoạt động của tổ chức kiểm toán trong năm trước liền kề, bao gồm:
a) Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán;
b) Danh sách báo cáo kiểm toán theo
quy định tại Điểm đ Khoản 1 hoặc Điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
c) Tình hình tổ chức, hoạt động và
kinh nghiệm kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề và tổ chức kiểm toán;
d) Các vi phạm pháp luật bị xử lý vi
phạm hành chính của tổ chức kiểm toán (nếu có);
đ) Các biến động lớn trong năm tài
chính ảnh hưởng đến tổ chức, hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh của tổ
chức kiểm toán (như tăng, giảm thành viên góp vốn; tăng, giảm vốn Điều lệ);
e) Các biến động lớn trong năm liên
quan đến kiểm toán viên hành nghề (như tăng, giảm kiểm toán viên hành nghề, các
vi phạm đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên hành nghề);
g) Bản mô tả về
việc xây dựng và duy trì hệ thống kiểm soát chất lượng theo quy định của chuẩn
mực kiểm toán.
5. Bản sao chứng
thực hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đang còn hiệu
lực trong trường hợp tổ chức kiểm toán không trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề
nghiệp.
6. Trường hợp đăng ký từ lần thứ hai
trở đi, tổ chức kiểm toán không phải nộp các tài liệu quy định tại Khoản 2, Điểm
c, Điểm g Khoản 4, Khoản 5 Điều này nếu không có thay đổi
so với lần đăng ký gần nhất.
Điều 10. Xem
xét, chấp thuận và công khai danh sách tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành
nghề
1. Từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 20
tháng 10 hàng năm, tổ chức kiểm toán nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại Điều 9 Nghị định này cho
Bộ Tài chính để được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công
chúng. Trường hợp tổ chức kiểm toán đăng ký kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công
chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán thì đồng thời nộp 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
2. Trong quá trình xem xét, nếu hồ sơ
chưa đúng theo quy định thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền chấp thuận yêu cầu tổ chức kiểm toán hoàn thiện
hồ sơ. Tổ chức kiểm toán phải hoàn thiện hồ sơ trước ngày 05 tháng 11. Trường hợp
hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền chấp thuận có
văn bản thông báo cho tổ chức kiểm toán.
3. Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận
và công khai danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề
được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng trước ngày
15 tháng 11 hàng năm trên trang, cổng thông tin điện tử của mình. Tổ chức kiểm
toán và kiểm toán viên hành nghề có tên trong danh sách này được thực hiện kiểm
toán cho đơn vị có lợi ích công chúng quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định
này.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét,
chấp thuận và công khai danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên
hành nghề được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
thuộc lĩnh vực chứng khoán trước ngày 20 tháng 11 hàng năm trên trang, cổng
thông tin điện tử của mình. Tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề có
tên trong danh sách này được thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công
chúng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
4. Căn cứ danh sách tổ chức kiểm toán
và danh sách kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận, đơn
vị có lợi ích công chúng lựa chọn tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề
để ký hợp đồng thực hiện kiểm toán cho đơn vị
mình. Danh sách tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận kiểm
toán cho đơn vị có lợi ích công chúng và danh sách tổ chức kiểm toán, kiểm toán
viên hành nghề được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc
lĩnh vực chứng khoán được cập nhật khi có quyết định thay đổi của cơ quan có thẩm
quyền.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hiệu lực
thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).M
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 84/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
CHO ĐƠN VỊ CÓ LỢI ÍCH CÔNG CHÚNG
Năm
...
Kính gửi:
……………………………………….
1. Tên Công ty: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Điện thoại:……………………… Fax:……………………… Email: ..............................
4. Loại hình doanh nghiệp (TNHH, hợp
danh, tư nhân) ................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đầu tư) số:……… ngày: ……… do (tên cơ
quan): ………… cấp
6. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán số:……. ngày……… do: ……… cấp
7. Thời gian hoạt động kiểm toán tại
Việt Nam (tính đến ngày nộp đơn): ... tháng
8. Vốn Điều lệ, vốn chủ sở hữu trên Bảng
cân đối kế toán tại thời Điểm kết thúc năm tài chính gần nhất (hoặc vốn chủ sở
hữu thực góp tại thời Điểm đăng ký): ……………
9. Số lượng kiểm toán viên hành nghề
đề nghị chấp thuận:... người.
10. Số lượng báo cáo kiểm toán về báo
cáo tài chính năm đã phát hành từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng
9 năm nộp hồ sơ: ……
Công ty ... có đăng ký thực hiện kiểm
toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán không?
□ Có.
□ Không.
Công ty và các kiểm toán viên hành
nghề của Công ty có đủ tiêu chuẩn và Điều kiện theo quy định tại Nghị định số
.../2016/NĐ-CP ngày .../.../2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn, Điều kiện đối với
kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiềm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị
có lợi ích công chúng.
Các tài liệu gửi kèm theo đơn, gồm:
(1) Bản sao Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
(2) Danh sách kiểm toán viên hành nghề
đề nghị chấp thuận.
(3) Báo cáo tình hình tài chính và
tình hình hoạt động kinh doanh của tổ chức kiểm toán trong năm trước, bao gồm:
a) Báo cáo tài chính năm... đã được
kiểm toán;
b) Danh sách báo cáo kiểm toán báo
cáo tài chính đã phát hành tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng ký;
c) Danh sách báo cáo kiểm toán (hoặc
báo cáo soát xét) báo cáo tài chính đã phát hành cho đơn vị có lợi ích công
chúng tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến ngày 30 tháng 9 năm nộp hồ sơ đăng
ký (đối với tổ chức kiểm toán đã được chấp thuận trong năm nộp hồ sơ);
d) Tình hình tổ chức, hoạt động và
kinh nghiệm kiểm toán của kiểm toán viên hành nghề và tổ chức kiểm toán;
đ) Các vi phạm pháp luật của tổ chức
kiểm toán (nếu có);
e) Các biến động lớn trong năm tài
chính ảnh hưởng đến tổ chức, hoạt động và kết quả hoạt động
kinh doanh của tổ chức kiểm toán;
g) Các biến động lớn trong năm liên
quan đến kiểm toán viên hành nghề (do tăng, giảm kiểm toán viên hành nghề, các
vi phạm đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên hành nghề...).
h) Bản mô tả về việc xây dựng và duy
trì hệ thống kiểm soát chất lượng.
(4) Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
(nếu có).
Công ty …… cam kết
rằng các thông tin cung cấp trong đơn này và các tài liệu
kèm theo là đúng sự thật. Nếu sai Công ty xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, chấp thuận.
|
……, ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc Công ty
(Chữ ký, họ và tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trường hợp đăng ký từ lần thứ 2 trở đi nếu không có thay đổi thì không phải nộp tài liệu quy định tại Điểm (1), (3d) và (3h).