BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ GẤU NUÔI
Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN
ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 11
năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2010,
có
hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày
3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP , ngày
10/8/2006 của Chính phủ về Quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất
khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy
nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Căn cứ Nghị định số 32/2006/NĐ-CP, ngày
30/6/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm1,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý gấu nuôi.
Điều 2 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 47/2006/QĐ-BNN , ngày
06/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban
hành Quy chế về quản lý gấu nuôi. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chi Cục trưởng các Chi cục Kiểm lâm và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT
Chính phủ);
- Trung tâm Tin học và Thống kê của Bộ (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Lưu: VT, PC, TCLN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao
Đức Phát
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ GẤU NUÔI
(Ban hành kèm
theo Quyết định về
việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy chế này quy định
về việc quản lý
các
cá thể gấu được nuôi
trong môi trường có kiểm soát, không áp dụng đối với gấu đang sinh sống trong môi trường tự
nhiên (sau đây gọi là gấu nuôi).
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc nuôi gấu trên lãnh thổ Việt Nam
(sau đây gọi là chủ nuôi gấu).
Điều 2. Những
hành vi bị cấm
1. Săn bắn, bẫy bắt, mua, bán, giết mổ, vận chuyển, quảng
cáo, xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất
khẩu gấu và sản phẩm,
dẫn xuất
từ gấu trái với quy định của pháp luật.
2. Nuôi gấu không có
hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử hoặc nuôi gấu không có nguồn gốc hợp pháp.
3. Nuôi gấu không có
chuồng và trại hoặc có chuồng và trại nhưng không đảm bảo các điều kiện quy
định tại Quy chế này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN NUÔI GẤU
Điều 3. Trại
nuôi gấu
1. Trại nuôi gấu theo
phương thức nuôi nhốt:
a) Có nhà đặt chuồng (cũi) nuôi gấu
hoặc có mái che đảm bảo tránh mưa, nắng và các điều kiện bất lợi của thời tiết
đối với gấu;
b) Xung quanh trại có tường xây dày
tối thiểu 20 cm, cao tối thiểu 1,8 m; đảm bảo vững chắc, an toàn, gấu không thể
thoát ra ngoài;
c) Có hệ thống xử
lý chất thải theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
2. Trại nuôi gấu theo phương thức bán
hoang dã:
a) Trại nuôi bán
hoang dã phải có tường xây bao quanh dày ít nhất 40 cm, cao tối thiểu 2,5 m,
phía trên có hàng rào kim loại cứng cao tối thiểu 50 cm, đảm bảo vững chắc, an
toàn, gấu không thể thoát ra ngoài. Tường bao phải cách các công trình khác ít
nhất 2 m (sơ đồ hàng rào bảo vệ trong Phụ lục I);
b) Mật độ nuôi gấu theo phương thức
bán hoang dã phải đảm bảo tối thiểu 150 m2/01 cá thể.
Điều 4.
Chuồng nuôi gấu
1. Chuồng (cũi) nuôi
gấu là chỗ để nuôi nhốt gấu bên trong, chuồng nuôi gấu có thể làm bằng kim loại
cứng, xây bằng bê tông, gạch hoặc các vật liệu kiên cố khác. Quy định về chuồng
nuôi dưới đây áp dụng cho việc nuôi một cá thể gấu (trừ trường hợp gấu con chưa
tách mẹ), trường hợp chuồng nuôi nhiều cá thể gấu, thì kích thước chuồng nuôi
phải lớn tương ứng với số lượng gấu.
2. Đối với chuồng làm bằng kim loại
cứng:
a) Kính thước chuồng: Tối thiểu dài
1,5 m; rộng 1,5 m; cao 2 m;
b) Khung chuồng: Làm bằng ống kim loại
cứng tròn đường kính tối thiểu 25 mm hoặc bằng kim loại cứng đặc đường kính tối
thiểu 18 mm; các điểm nối khung chuồng được hàn với nhau đảm bảo vững chắc, an
toàn (Bản vẽ mô tả khung chuồng tại Phụ lục II);
c) Mặt trước, mặt trên, mặt sau và hai
mặt thành: Làm bằng kim loại cứng đặc đường kính tối thiểu 12 mm, các điểm nối
được hàn với khung chuồng, mỗi thanh cách đều tối đa 7 cm, đảm bảo vững chắc,
an toàn, gấu không thể thoát ra ngoài hoặc thò chi ra ngoài (Bản vẽ mô tả kết
cấu các mặt tại Phụ lục II);
d) Mặt sàn: Làm bằng kim loại cứng đặc
đường kính tối thiểu 12 mm, các điểm nối được hàn với khung chuồng, đan hai
chiều (dọc và ngang dạng lưới), mỗi thanh cách đều tối đa 6 cm, đảm bảo vững
chắc, an toàn, gấu không thể thoát ra ngoài. Mặt sàn cách mặt nền tối thiểu 25
cm (Bản vẽ mô tả mặt sàn tại Phụ lục II);
đ) Chuồng có máng
ăn bằng kim loại cứng không gỉ để ở vị trí thuận tiện hoặc có thể tháo lắp để
dọn vệ sinh thường xuyên; nền chuồng được láng xi măng hoặc lát gạch men dốc về
một phía để thuận tiện cho việc dọn vệ sinh;
e) Cửa chuồng: Có chốt để khóa đảm bảo
an toàn;
g) Vị trí đặt chuồng: Để nơi thoáng
mát về mùa hè và tránh gió về mùa đông, các mặt của chuồng phải cách chuồng
nuôi gấu khác hoặc tường rào, các vật thể khác tối thiểu 50 cm; riêng phía cửa
chuồng phải có khoảng cách tối thiểu 3 m.
3. Đối với chuồng xây:
a) Kích thước chuồng: Tối thiểu dài 2
m; rộng 2 m; cao 2 m;
b) Tối đa chỉ xây ba mặt có chiều dày
tối thiểu 20 cm (trường hợp bằng bê tông cốt kim loại cứng có chiều dày tối
thiểu 10 cm); mặt tường và nền chuồng chát nhẵn bằng xi măng hoặc gạch, nền
chuồng có độ dốc để thoát nước thải; các mặt làm bằng kim loại thì đảm bảo như
quy định tại Điểm b, c Khoản 2, Điều 4 của Quy chế này;
c) Chuồng có máng ăn để ở vị trí thuận
tiện hoặc có thể tháo lắp để dọn vệ sinh thường xuyên;
d) Vị trí xây chuồng:
Xây ở nơi thoáng mát, các mặt tường xây có thể liền với chuồng khác, các mặt
bằng kim loại phải cách các chuồng nuôi gấu khác hoặc tường rào, các vật thể
khác tối thiểu 50 cm; riêng phía cửa chuồng phải có khoảng cách tối thiểu 3 m.
4. Chuồng nuôi gấu bán hoang dã: Có
thể xây hoặc làm bằng kim loại như quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 4 của Quy
chế này, có cửa trước để gấu ra vào và cửa sau để dọn vệ sinh, các cửa có thể
đóng mở được từ bên ngoài.
Điều 5. Vệ
sinh môi trường và xử lý chất thải3
1. Có hệ thống xử lý chất thải phù hợp
với tiêu chuẩn vệ sinh môi trường như hầm biogas, bể phốt hoặc các biện pháp
phù hợp khác không được thải trực tiếp các loại chất thải ra môi trường.
2. Chuồng, trại được vệ sinh thường
xuyên, không để thức ăn thừa, chất thải gây ô nhiễm môi trường.
Điều 6. Chế độ ăn uống và chăm sóc thú y
1. Trại nuôi gấu phải
có nhân viên có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y
để chăm sóc và chữa bệnh cho gấu.
2. Trại nuôi gấu phải
có sổ ghi chép, theo dõi tình hình bệnh tật đối với từng cá thể gấu (theo mẫu
quy định tại Phụ lục III).
3. Có nơi chứa thức
ăn riêng biệt; thức ăn, nước uống phải đảm bảo vệ sinh an toàn; cho gấu ăn,
uống nước đủ định lượng hàng ngày.
Chương III
ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI GẤU VÀ DI CHUYỂN GẤU
Điều 7. Điều
kiện đăng ký trại nuôi gấu4
1. Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã
được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
2. Có chuồng và trại nuôi gấu đảm bảo
các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 và 6 của Quy chế này.
Điều 8. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu5
Chủ nuôi gấu gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký
trại nuôi đến Chi cục Kiểm lâm gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (Phụ lục IV);
2. Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu
hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
3. Bản thuyết minh về điều kiện
chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu có kèm
theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải;
4. Bản sao hợp đồng lao động với người
có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc
gấu nuôi.
Điều 9. Thẩm quyền
và trình tự cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
1. Thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận trại nuôi gấu: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu
như quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Trình tự cấp giấy chứng
nhận trại nuôi gấu:
a) Thành lập Hội đồng
thẩm định: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu có trách nhiệm thành
lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với các tỉnh, thành phố không có Chi cục Kiểm lâm) làm chủ tịch
Hội đồng với các thành viên là đại diện của Chi Cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp xã (phường) nơi có trại
nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận để thẩm định hồ sơ;
b) Nhiệm vụ của Hội
đồng thẩm định: Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp
giấy chứng nhận; lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền
xem xét, cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định
tại Quy chế này;
c) Thời gian thẩm
định: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo Điều 8 của Quy chế này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thành lập
Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi thành lập, Hội
đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định;
d) Thời gian cấp giấy
chứng nhận trại nuôi gấu: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
biên bản thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu phải xem xét
cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu (Phụ lục V) cho
trại có đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện
hay thủ tục chưa đạt yêu cầu.
Điều 10. Vận
chuyển gấu6
1. Điều kiện:
a) Chỉ được phép vận chuyển các cá thể
gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quy chế này;
b) Đối với các cá thể gấu đã được lập
hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận chuyển phải được Hạt Kiểm lâm (Chi
cục Kiểm lâm đối với các tỉnh không có Hạt Kiểm lâm) kiểm tra chíp điện tử để
xác định mã số chíp tại nơi đi;
c) Nơi tiếp nhận gấu là các trại nuôi
đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các cơ sở cứu hộ theo quy định hiện hành
của Nhà nước;
d) Đảm bảo các điều kiện về an toàn và
sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển.
2. Hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu: Chủ
nuôi gấu lập 01 bộ hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu gửi Hạt Kiểm lâm (Chi cục Kiểm
lâm đối với các tỉnh không có Hạt Kiểm lâm), hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu gồm
có:
a) Đơn đề nghị vận chuyển gấu (Phụ lục VI);
b) Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu
hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi
gấu thông báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở tại đến làm biên bản kiểm
tra xác nhận.
3. Thẩm quyền và trình tự cấp giấy
phép vận chuyển gấu:
a) Thầm quyền cấp giấy phép vận chuyển
gấu: cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị di chuyển gấu như quy định tại khoản 2 Điều
10 của Quy chế này;
b) Nhiệm vụ của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ vận chuyển gấu: thẩm định, kiểm tra chíp điện tử (đối
với các cá thể gấu đã gắn chíp điện tử), lập biên bản xác nhận số gấu vận
chuyển đi và cấp giấy phép vận chuyển gấu theo quy định tại Quy chế này và quy
định hiện hành của Nhà nước về kiểm tra, kiểm soát lâm sản;
c) Thời gian cấp
giấy phép di chuyển gấu: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
đầy đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển gấu phải hoàn
thành biên bản xác nhận số gấu vận chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển gấu
trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài
tỉnh; trường hợp không giải quyết cho phép vận chuyển phải có văn bản trả lời
người đề nghị về lý do không giải quyết;
d) Tiếp nhận gấu: Chủ nuôi gấu phải
thông báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận để đến làm
biên bản kiểm tra xác nhận.
Chương IV
XỬ LÝ GẤU TỰ NGUYỆN GIAO CHO NHÀ NƯỚC, GẤU BỊ CHẾT, NHIỄM
BỆNH
Điều 11. Xử lý đối
với gấu do chủ nuôi tự nguyện giao cho Nhà nước7
1. Hồ sơ đề nghị giao
gấu cho Nhà nước (01 bộ) gồm:
a) Đơn đề nghị giao
nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII ban
hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN);
b) Hồ sơ chứng minh
nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý
và gắn chíp điện tử (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện).
2. Cơ quan giải
quyết và thời
hạn giải quyết:
a) Chi cục Kiểm
lâm: trong thời gian 05 ngày làm việc, sau khi nhận được hồ
sơ tự nguyện chuyển
giao gấu, Chi cục hoàn thiện các thủ tục, quyết định chuyển giao gấu cho các
đơn vị đủ điều kiện nuôi nhốt theo quy định trên địa bàn tỉnh hoặc báo cáo Cục
Kiểm lâm nếu trên địa bàn tỉnh không có đơn vị tiếp nhận;
b) Cục Kiểm lâm: trong thời gian
không quá 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ tự nguyện chuyển giao gấu,
Cục Kiểm lâm phải hoàn tất các thủ tục chuyển giao gấu cho các đơn vị đủ điều
kiện nuôi nhốt trong phạm vi cả nước;
c) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu
điện theo đề nghị của tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao gấu.
Điều 12. Xử
lý gấu chết, nhiễm bệnh
1. Trách nhiệm của chủ nuôi gấu: Trong
thời gian 01 (một) ngày kể từ khi gấu chết hoặc được người chịu trách nhiệm về
thú y xác định gấu bị nhiễm bệnh có nguy cơ gây thành dịch, gây ô nhiễm môi
trường, chủ nuôi gấu phải báo cáo bằng phương tiện thông tin nhanh nhất đến Hạt
Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm).
2. Nhiệm vụ của
cơ quan tiếp nhận thông tin về gấu chết, gấu nhiễm bệnh: Trong thời gian nhanh
nhất có thể, phối hợp với cơ quan thú y của địa phương tới hiện trường lập biên
bản về gấu chết, gấu nhiễm bệnh, trong đó phải làm rõ nguyên nhân chết và mã số
chíp (với gấu đã gắn chíp). Sau khi lập biên bản, tổ chức tiêu hủy ngay theo
quy định của pháp luật. Trong quá trình tiêu hủy phải đảm bảo các yêu cầu về
khử trùng, vệ sinh môi trường và không để lây lan dịch bệnh.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ NUÔI GẤU VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ
Điều 13.
Trách nhiệm của chủ nuôi gấu
1. Bảo đảm nuôi các
cá thể gấu theo đúng các quy định tại Quy chế này; chịu trách nhiệm nếu để gấu
gây mất an toàn, gây ô nhiễm môi trường và dịch bệnh theo quy định của pháp
luật.
2. Lập sổ theo dõi từng cá thể gấu
(theo mẫu tại Phụ lục VIII).
3. Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ hàng năm trước ngày 15/01 đối với năm trước; báo cáo đột xuất về
tình trạng các cá thể gấu (sinh sản, bị bệnh, chết, các sự cố khác) của trại
nuôi cho Cơ quan Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với
những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm).
4. Chấp hành sự
kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý Nhà nước
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức thực
hiện và quy định cụ thể thời gian hoàn thành các điều kiện về chuồng trại nuôi
gấu theo Điều 3, 4, 5 và 6 của Quy chế này.
2. Cục Kiểm lâm kiểm tra, hướng dẫn
thực hiện Quy chế quản lý gấu đồng thời tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về tình hình quản lý gấu nuôi trên phạm vi toàn quốc.
3. Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những tỉnh không có Chi cục Kiểm lâm) có
trách nhiệm:
a) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quản lý gấu nuôi trên địa bàn, tổ chức tuyên
truyền, hướng dẫn thực hiện Quy chế này và các quy định có liên quan của Nhà
nước;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất khi cần thiết; xây dựng báo cáo tổng hợp hàng năm gửi
Cục Kiểm lâm trước ngày 30/01 đối với báo cáo năm trước (Mẫu biểu báo cáo phụ lục IX kèm theo);
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tiếp
nhận báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất của chủ nuôi gấu; xác nhận gấu mới sinh,
gấu bị chết, gấu chuyển đi, gấu chuyển đến. Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
khi vận chuyển gấu ra ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Giám sát, phát hiện các hành vi làm
trái với Quy chế này và các quy định của pháp luật; xử lý hoặc tham mưu cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm;
đ) Phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức thẩm định trại nuôi, cấp và thu hồi giấy chứng nhận trại nuôi gấu.
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu có giá trị 5 năm, sau thời hạn 5 năm tổ chức thẩm
định lại và cấp mới nếu trại nuôi đảm bảo các điều kiện quy định tại Quy chế
này;
e) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
và phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý những trường hợp vi phạm các quy
định của Quy chế này theo các quy định hiện hành, tổ chức tiêu hủy các cá thể
gấu theo quy định của pháp luật.
Chương VI
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 15 . Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân
có hành vi vi phạm các quy định về quản lý gấu nuôi quy định tại Quy chế này
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp
luật.
2. Các cá thể gấu sau khi xử lý tịch
thu thực hiện theo quy định về hướng dẫn xử lý tang vật là động vật rừng sau
khi xử lý tịch thu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 16. Kinh
phí thực hiện việc quản lý gấu nuôi
1. Chủ nuôi gấu phải
đảm bảo đủ kinh phí để đầu tư cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, xây dựng chuồng,
trại nuôi gấu đảm bảo theo các quy định tại Điều 3, 4, 5, và 6
của Quy chế này.
2. Chi phí cho việc
quản lý gấu thực hiện theo Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 4/7/2008 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Trường hợp không
đủ thì sử dụng nguồn ngân sách sau:
a) Ngân sách địa
phương đảm bảo kinh phí cho các Chi cục Kiểm lâm (hoặc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đối với những địa phương không có Chi cục Kiểm lâm) để thực
hiện công tác quản lý gấu nuôi tại địa phương;
b) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đảm bảo kinh phí cho Cục Kiểm lâm để phục vụ công tác chỉ
đạo, hướng dẫn thực hiện Quy chế này;
3. Kinh phí vận
chuyển gấu do chủ nuôi tự nguyện giao cho Nhà nước do đơn vị tiếp nhận chịu
trách nhiệm.
4. Khuyến khích tài trợ về tài chính
và kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để bảo tồn, cứu
hộ và quản lý gấu.
CÁC PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi)
PHỤ
LỤC I.
SƠ ĐỒ MẶT CẮT HÀNG RÀO BẢO VỆ TRẠI NUÔI NUÔI GẤU BÁN
HOANG DÃ
Ghi chú: 1. Hàng rào kim loại cứng
phía trên; 2. Tường bảo vệ.
PHỤ
LỤC II: BẢN VẼ MÔ TẢ CHUỒNG NUÔI GẤU
PHỤ
LỤC III: MẪU SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH BỆNH TẬT CỦA GẤU
Tên trại: ….
TT
|
Ngày phát hiện bệnh
|
Tên bệnh
|
Số chíp, số Chuồng
gấu (tên gấu nếu có)
|
Phương pháp điều
trị
|
Loại thuốc sử dụng
|
Liều dùng, thời
gian dùng
|
Ngày bình phục hoặc
chết
|
Người chịu trách
nhiệm chữa trị, chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IV .
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU8
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………..
|
......., ngày….
tháng… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính gửi: ………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ
chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày
cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa
chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi
cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận
đăng ký nuôi… con gấu ngựa;…. con gấu chó; ….. con gấu…. với chi tiết sau:
TT
|
Tên loài và (tên
khoa học)
|
Số chíp điện tử (số
hồ sơ)
|
Số chuồng
|
Cân nặng (ước tính)
|
Nguồn gốc (Ghi rõ
nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào)
|
Ghi chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus
thibetanus)
|
|
|
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus
malayanus)
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm,
diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều kiện về
an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì
mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người làm đơn (ký,
ghi rõ họ tên);
đóng dấu đối với tổ chức
|
PHỤ
LỤC V:
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI GẤU
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
CHI CỤC KIỂM LÂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI GẤU
Số: ……
CHI CỤC KIỂM LÂM (SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT) TỈNH … CHỨNG NHẬN
Trại nuôi gấu: (tên trại nuôi, tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình)
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số: cấp
ngày … tháng … năm … tại:
Giấy phép đăng ký kinh doanh số … do … cấp
ngày … tháng … năm …
Mã số trại: (do cơ quan cấp giấy chứng nhận
ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký trại nuôi gấu như
sau:
TT
|
Tên loài và (tên
khoa học)
|
Số lượng khi đăng
ký
|
Ghi chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus thibetanus)
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus malayanus)
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày …
tháng … năm … (thời hạn tối đa 5 năm)
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC VI:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN GẤU NUÔI
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày...... tháng....... năm 20......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm
tỉnh, thành phố …………
(Trường hợp địa
phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Cơ quan kiểm lâm vùng)
Tên tôi là :………………………………………………..………..………….
CMND số………………Cấp ngày………….. Tại…………….……………..
Địa chỉ thường trú…………………………………….………………………
Được cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu số …
ngày …/…/… Cơ quan cấp: …
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như sau:
1. Loài……………Giới tính (đực,
cái)……..Nặng………..(kg)
Đặc điểm……………………. Số chíp điện
tử…………………………………
2. ……………………………………………………………….…………
(nếu số lượng nhiều thì lập thành danh sách
riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại địa chỉ: ………………………………..…………………
Tới địa điểm mới là: …………………
Lý do di chuyển: ………………………
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di
chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ các con gấu
nói trên)
|
….. ngày ….tháng
….năm …
Người làm đơn
(họ, tên, chữ ký; đóng dấu đối với tổ chức)
|
PHỤ
LỤC VII:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………..
|
............., ngày...... tháng....... năm 20.......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm
tỉnh, thành phố …………
(Trường hợp địa
phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ
chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày
cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa
chỉ:
Giấy phép kinh doanh số: Nơi
cấp:
Giấy chứng nhận trại nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp cho Nhà nước … con gấu với
chi tiết sau:
TT
|
Tên loài và (tên
khoa học)
|
Số chíp điện tử (số
hồ sơ)
|
Cân nặng (ước tính)
|
Nguồn gốc (Ghi rõ
nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào)
|
Ghi chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus thibetanus)
|
|
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus malayanus)
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Lý do giao: ………………
Tôi xin cam đoan tự nguyện giao số gấu trên
cho Nhà nước.
|
Người làm đơn (ký,
ghi rõ họ tên);
đóng dấu đối với tổ chức
|
PHỤ
LỤC VIII: MẪU SỔ THEO DÕI GẤU
Tên trại: ……………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký: ………………
TT
|
Tên loài và (tên
khoa học)
|
Đực/ cái
|
Số chíp điện tử (số
hồ sơ)
|
Số chuồng
|
Cân nặng (ước tính)
|
Nguồn gốc (Ghi rõ
nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào)
|
Ngày đến
|
Ngày đi hoặc ngày
chết (ghi rõ đi đâu, lý do chết)
|
Ngày sinh đẻ (ghi
rõ số lượng sinh)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|