THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Thông tư liên tịch số
56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài
nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2022.
Căn cứ Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số
17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên
môi trường1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định
về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng
đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Mã
số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài
nguyên môi trường
1. Quan trắc viên tài nguyên
môi trường hạng II Mã số: V.06.05.13
2. Quan trắc viên tài nguyên
môi trường hạng III Mã số: V.06.05.14
3. Quan trắc viên tài nguyên
môi trường hạng IV Mã số: V.06.05.15
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quan trắc
tài nguyên môi trường
1. Có tinh thần trách nhiệm cao
với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các
nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Có tinh thần cầu thị, hợp
tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và
chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác quan trắc tài nguyên môi
trường; tâm huyết với công việc.
3. Không lợi dụng chức danh,
quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không
mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của
mình.
4. Có lối sống lành mạnh, gương
mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực
đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
5. Trung thực, đoàn kết, khách
quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên
quan đến quyền và lợi ích của công dân.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4.
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.05.13
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì thực hiện các ca hoặc
chương trình quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
b) Chủ trì và tổ chức thực hiện
các đề án, chương trình quan trắc; lập tiến độ kế hoạch chi tiết triển khai
chương trình;
c) Hướng dẫn, đào tạo cho viên
chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp hơn trong xây dựng,
báo cáo và triển khai thực hiện quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đề án, chương trình quan trắc cấp bộ, ngành;
đ) Chủ trì hoặc trực tiếp lập
các báo cáo quan trắc; xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường
có tính chất phức tạp;
e) Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra các viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp
hơn trong việc triển khai thực hiện quan trắc;
g) Chủ trì hoặc tham gia biên
soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài
nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống.
2. 2Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành
khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài
nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành
chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kỹ năng chuyên sâu trong
hoạt động quan trắc;
b) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc và kỹ thuật sử dụng
trang thiết bị quan trắc, an toàn lao động;
c) Có khả năng tổ chức, quản lý
kỹ thuật, triển khai chương trình quan trắc và lập báo cáo quan trắc thành phần
tài nguyên và môi trường;
d) Có khả năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá các điều kiện tự nhiên, xã hội ảnh hưởng đến hoạt động quan trắc
tài nguyên môi trường;
đ) Có khả năng nghiên cứu, ứng
dụng thông tin khoa học, kỹ thuật, công nghệ về quan trắc trong nước và quốc tế;
e) 3Chủ
trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc
thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực;
đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch,
kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông
qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng.
g) 4Có
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành
quan trắc tài nguyên môi trường; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số
đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc
làm.
4. 5Viên
chức thăng hạng từ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III lên
chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II phải có thời gian giữ chức
danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III hoặc tương đương từ đủ từ 09
năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc); trường hợp có thời gian
tương đương với chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III thì phải
có thời gian giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III ít nhất
01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Điều 5.
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.05.14
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện chương trình quan
trắc theo quy định; tham gia xây dựng, lập kế hoạch các chương trình quan trắc;
b) Hướng dẫn, tham gia hoặc trực
tiếp đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho viên chức chuyên ngành quan trắc
tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống trong hoạt động quan trắc
theo quy định;
c) Lập các báo cáo quan trắc;
tham gia xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường;
d) Tham gia hướng dẫn, kiểm tra
kỹ thuật quan trắc trong hoạt động quan trắc; sử dụng trang thiết bị theo đúng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. 6Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành
khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài
nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành
chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Thành thạo trong hoạt động
quan trắc; lập được báo cáo quan trắc thành phần tài nguyên môi trường;
b) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc và kỹ thuật sử dụng
trang thiết bị quan trắc, an toàn lao động;
c) Nắm được điều kiện tự nhiên,
xã hội, đặc điểm tài nguyên và môi trường, thông tin khoa học, kỹ thuật, công
nghệ về quan trắc trong và ngoài nước.
d) 7Có
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu
số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí
việc làm.
4. 8Viên
chức thăng hạng từ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV lên
chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III phải có thời gian giữ
chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV ít nhất 01 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng
ký thăng hạng.
Điều 6. Quan
trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.05.15
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện quan trắc, tính
toán, chỉnh biên số liệu, lập báo biểu và phát báo theo quy định;
b) Lấy mẫu quan trắc, bảo quản mẫu
theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
c) Lập các báo cáo quan trắc,
bàn giao mẫu và ghi các biên bản bàn giao mẫu, theo đúng hướng dẫn, quy chuẩn kỹ
thuật trong quan trắc;
d) Sử dụng, bảo quản trang thiết
bị theo đúng hướng dẫn sử dụng;
đ) Thực hiện an toàn lao động
theo quy định.
2. 9Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc
làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương,
môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi
trường.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kiến thức đại cương về
chuyên môn được phân công quan trắc;
b) Có kỹ năng thành thạo của ít
nhất một công tác quan trắc trong các công tác quan trắc: khí tượng, thủy văn,
hải văn, tài nguyên nước, môi trường;
c) Nắm vững quy chuẩn kỹ thuật
quan trắc tài nguyên môi trường;
d) Sử dụng thành thạo máy móc,
thiết bị, phương tiện trong công tác chuyên môn.
Chương
III
BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 7.
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên
môi trường phải căn cứ vào vị trí việc làm; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nhiệm vụ viên chức đang đảm nhận.
2. Viên chức được bổ nhiệm vào
chức danh nghề nghiệp và xếp lương phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo quy định tại
Chương I và Chương II của Thông tư liên tịch này.
3. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên
chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài
nguyên môi trường tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương và thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 8. Bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Trường hợp viên chức đã được
chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch quan trắc tài nguyên
môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Quyết định
số 07/2008/QĐ- BTNMT) và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25
tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển
xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt
là Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) được bổ nhiệm vào chức danh
nghề nghiệp, như sau:
1. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II (mã số V.06.05.13) đối với viên chức
đang giữ ngạch quan trắc viên chính tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.256).
2. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) đối với viên
chức đang giữ ngạch quan trắc viên tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.257).
3. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) đối với viên chức
đang giữ các ngạch quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch
14.258) và quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.259).
Điều 9.
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương
chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của
Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP),
như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp quan
trắc viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức
loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp quan
trắc viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức
loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp quan
trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của
viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi viên chức hết
thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự
theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề
nghiệp được bổ nhiệm, như sau:
a) Trường hợp viên chức có
trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài
nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00
của viên chức loại A1.
b) Trường hợp viên chức có
trình độ thạc sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài
nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 2/9, hệ số lương 2,67
của viên chức loại A1.
c) Trường hợp viên chức có
trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài
nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34
của viên chức loại A1.
d) Trường hợp viên chức có
trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên
tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương
2,06 của viên chức loại B.
đ) Trường hợp viên chức có
trình độ trung cấp khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên
tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương
1,86 của viên chức loại B.
3. Việc xếp lương vào chức danh
nghề nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được
chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch quan trắc tài nguyên
môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch
số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV , thực hiện như sau:
a) Trường hợp viên chức đủ điều
kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài
nguyên môi trường có hệ số, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ
số, bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể
cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
Ví dụ 1: Bà Đặng Thị A đang
công tác tại Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La, đã bổ nhiệm và xếp ngạch quan trắc viên tài
nguyên môi trường (mã số ngạch 14.257), bậc 5/9, hệ số lương 3,66 từ ngày 01
tháng 01 năm 2013. Nay bà Đặng Thị A có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ
quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi
trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì được xếp lương bậc 5/9, hệ số 3,66 của
chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III kể từ ngày
quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành; thời điểm xét nâng bậc lương lần sau
được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
b) Trường hợp viên chức chuyên
ngành quan trắc tài nguyên môi trường có trình độ cao đẳng, đang xếp lương ở
viên chức loại A0 theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , nay được bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV
(mã số V.06.05.15) thì việc xếp lương được căn cứ vào thời gian công tác có
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định
(trừ thời gian tập sự), như sau:
- Tính từ bậc 2 của chức danh
nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV, cứ sau thời gian 02
năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn); trường hợp trong thời gian
công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo
dài thêm theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
- Sau khi chuyển xếp lương vào
chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV nêu trên, nếu
hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường
hạng IV cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương
đang hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số
lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ; hệ số
chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV. Sau đó, nếu viên
chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo
lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng
để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề
nghiệp mới.
Ví dụ 2: Ông Trần Văn B, tốt
nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, được tuyển dụng vào
làm việc tại Trung tâm Quan trắc - Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01
năm 2008 và hiện giữ ngạch quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số
ngạch 14.258), bậc 3/10, hệ số lương 2,72 của viên chức loại A0 kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2014; trong thời gian công tác luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao,
không bị kỷ luật. Nay ông Trần Văn B có đủ tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm
quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng
IV (mã số V.06.05.15) thì được xếp bậc, hệ số lương, như sau:
- Thời gian công tác của ông Trần
Văn B từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, trừ thời gian tập sự 06 tháng, tính từ bậc
2 của chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV và cứ
02 năm xếp lên 1 bậc thì đến ngày 01 tháng 7 năm 2014, ông Trần Văn B được xếp
vào bậc 5/12, hệ số lương 2,66 của chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài
nguyên môi trường hạng IV kể từ ngày quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành;
thời điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; đồng
thời ông Trần Văn B được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,06 (2,72 - 2,66).
- Đến ngày 01 tháng 7 năm 2016
(đủ 02 năm), nếu ông Trần Văn B đủ điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được cơ quan có thẩm
quyền nâng bậc lương thường xuyên lên bậc 6/12, hệ số lương 2,86 của chức danh
nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV và tiếp tục được hưởng
hệ số chênh lệch bảo lưu 0,06 (tổng hệ số lương được hưởng là 2,92).
4. Viên chức chuyên ngành quan
trắc tài nguyên môi trường đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng và được cơ
quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
quan trắc tài nguyên môi trường hạng trên liền kề thì việc xếp lương thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II
Thông tư số 02/2007/TT -BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp
lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
5. 10Công
chức, viên chức đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp khác chuyển sang chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường thì việc
xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn
tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại
công chức, viên chức và theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH11
Điều 10.
Điều khoản áp dụng
1. Đối với viên chức đang giữ ngạch
quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.260) theo quy định
tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số
30/2010/TTLT-BTNMT-BNV được tiếp tục áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại
C, nhóm 1 (C1) của Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP .
2. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những
tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc
tài nguyên môi trường quy định tại Thông tư liên tịch này đối với viên chức đã
được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch quan trắc tài
nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư
liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV .
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là
căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chuyên ngành
quan trắc tài nguyên môi trường trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các tổ chức sự nghiệp ngoài
công lập được vận dụng các quy định này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân
lực làm công tác quan trắc tài nguyên môi trường.
3. Người đứng đầu các đơn vị sự
nghiệp công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) 12Rà
soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án chuyển xếp viên chức đang giữ
các ngạch quan trắc tài nguyên môi trường sang chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường (sau đây viết tắt là phương án
chuyển xếp) đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý theo Biểu
mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền;
b) Quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo thẩm
quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) 13Tổng
hợp phương án chuyển xếp của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền;
b) Quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo thẩm
quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
b) 14Phê
duyệt hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt phương án chuyển xếp của các cơ quan,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong
quá trình chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo thẩm
quyền;
d) Hàng năm, báo cáo kết quả bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quan trắc
tài nguyên môi trường thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Bộ Nội vụ.
Điều 12. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
2. Bãi bỏ các quy định về chức
danh và mã số các ngạch viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường
tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài
nguyên và môi trường.
3. Bãi bỏ các quy định về tiêu
chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường
tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức
ngành tài nguyên và môi trường.
4. Bãi bỏ các quy định về hướng
dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên
môi trường tại Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11
năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch
và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 13.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ; thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch
này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và chủ
trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Tên đơn vị cấp trên trực tiếp..
Tên đơn vị………………….
PHƯƠNG ÁN CHUYỂN XẾP VIÊN CHỨC CÁC NGẠCH CHUYÊN NGÀNH QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG SANG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được
đào tạo
|
Ngạch, bậc lương đang hưởng
|
Chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ số
lương được chuyển xếp
|
Nam
|
Nữ
|
Mã số ngạch
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương
|
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có)
|
Thời điểm hưởng
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Mã số chức danh
|
Bậc trong chức danh
|
Hệ số lương
|
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có)
|
Thời điểm tính nâng bậc lương hoặc %
PCTN vượt khung lần sau
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
I. Viên chức chuyên môn kỹ thuật giữ chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật (kể cả những viên chức đang tập sự)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lao động hợp đồng đã xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN TỔ CHỨC CÁN BỘ
(ký tên)
|
…….., ngày…….tháng…….năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)
|