BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 03 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 3 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết định
2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông
tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9
năm 2022.
Căn cứ Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định về trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.[1]
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết điều kiện, trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia
hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi tắt là vật
thể) tại Việt Nam.
Điều 3. Phí
[2]
Tổ chức, cá nhân hành
nghề xử lý vật thể phải nộp phí thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận hành nghề
xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định của Bộ Tài chính về
phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Chương
II
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Điều 4[3]. (Được bãi bỏ)
Điều 5. Trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh về
quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xử lý đối với từng
biện pháp, loại hình và quy mô đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình
độ từ đại học trở lên của người trực tiếp quản lý điều hành;
d) Bản chính Giấy
khám sức khỏe của người trực tiếp quản lý điều hành do cơ quan y tế cấp huyện
trở lên cấp; Bản sao chụp giấy khám sức khỏe của người trực tiếp thực hiện xử
lý vật thể.
đ) Danh sách người
trực tiếp thực hiện xử lý vật thể đã được cấp Thẻ hành nghề;
e) Bản sao chụp các
giấy tờ quy định tại điểm d, đ Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
g)[4] (được bãi bỏ)
2. Tổ chức đăng ký
cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện 01 bộ hồ sơ cho Cục Bảo vệ thực vật.
3. Trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ và
thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức đăng ký.
4. Trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm
tra thực tế điều kiện hành nghề của tổ chức đăng ký và cấp Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Nội dung kiểm tra
thực tế
a) Kiểm tra điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật;
b) Kiểm tra thực hành
xử lý vật thể kiểm dịch thực vật theo các nội dung và quy trình mà tổ chức hành
nghề đã đăng ký.
Điều 6. Trình tự và
thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề
1. Giấy chứng nhận
hành nghề được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất, sai sót,
hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến tên của tổ chức hành nghề;
b) Có sự thay đổi về
địa chỉ, phạm vi, quy mô hành nghề;
c) Hết hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận hành nghề đối với các trường hợp tại điểm a Khoản 1 Điều 6
của Thông tư này:
a) Đơn đề nghị cấp
lại theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đã được cấp
(trừ trường hợp bị mất);
c) Bản sao giấy tờ
chứng minh việc thay đổi tên của tổ chức hành nghề (đối với trường hợp thay đổi
tên).
3. Hồ sơ đề nghị cấp
lại đối với các trường hợp tại điểm b, c Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:
a) Đơn đề nghị cấp
lại theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình
độ từ đại học trở lên của người trực tiếp quản lý điều hành (trong trường hợp
có thay đổi người trực tiếp quản lý, điều hành);
c) Giấy khám sức khỏe
do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp của người trực tiếp quản lý, điều hành và
những người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
d) Danh sách người
trực tiếp thực hiện xử lý đã được cấp Thẻ hành nghề tại thời điểm đề nghị;
đ) Bản thuyết minh về
quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị hành nghề tại thời điểm
đề nghị;
e) Bản sao chụp các
giấy tờ quy định tại điểm d, đ Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
4. Trình tự, thủ tục
cấp lại
a) Đối với các trường
hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này: căn cứ hồ sơ, Cục Bảo
vệ thực vật cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với các trường
hợp quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này: trình tự thủ tục
thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 5 của Thông
tư này.
Điều 7[5]. (Được bãi bỏ)
Điều 8. Trình tự, thủ
tục cấp Thẻ hành nghề
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này;
b)[6] (được bãi bỏ)
c) Bản chính Giấy
khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
d) Hai ảnh cỡ 2cm x
3cm.
2. Người đề nghị cấp
Thẻ hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho Cục Bảo
vệ thực vật.
3. Cục Bảo vệ thực
vật kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong
thời gian 01 ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện.
4.[7] Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật thực hiện việc
cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo mẫu qui định
tại Phụ VI hành kèm theo Thông tư này; trường hợp
không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 9. Trình tự, thủ
tục cấp lại Thẻ hành nghề
1. Thẻ hành nghề được
cấp lại trong các trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng.
2. Hồ sơ, trình tự
cấp lại Thẻ hành nghề được thực hiện theo quy định tại Điều 8
của Thông tư này.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN [8]
Điều
10. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ thực vật đối với hoạt động xử lý vật thể
1. Tổ chức kiểm tra điều
kiện cấp, cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức tập huấn,
kiểm tra chuyên môn và cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật.
3. Xây dựng các chương
trình tập huấn về xử lý vật thể.
4. Chỉ định và giám
sát hoạt động xử lý đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối
tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật
gây hại lạ.
5. Thanh tra, kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của các tổ chức hành nghề và xử lý vi phạm
theo quy định hiện hành.
Điều
11. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật.
1. Khi thực hiện hoạt
động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật tại địa phương thì phải thông
báo bằng văn bản cho Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
2. Thực hiện theo quy
định tại Điều 42 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Điều
12. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các tổ chức hành
nghề đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật
thể xuất - nhập khẩu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xử lý kiểm dịch
thực vật hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng bảo
quản nội địa trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động hành
nghề theo phạm vi và quy mô được cấp đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận.
2. Trước 03 tháng
tính đến ngày Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này hết hạn, tổ chức
hành nghề phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xử lý vật thể thực hiện
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này cho Cục Bảo vệ thực
vật trong trường hợp có nhu cầu tiếp tục hành nghề xử lý vật thể.
Điều
13. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 03 năm 2015.
2. Thay thế Quyết
định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông
hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; bãi bỏ Điều 1 của Thông tư
số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động
xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN
ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công,
sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Chánh Văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
cần kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ
thực vật) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp (để đăng Cổng thông tin
điện tử Bộ NN&PTNT);
- Vụ Pháp chế Bộ NN&PTNT (để biết);
- Lưu: VT, Cục BVTV.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
PHỤ
LỤC I. [9] (được
bãi bỏ)
PHỤ
LỤC II [10]
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính
gửi: Cục
Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ
chức:………………………………………………………………………….............
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:
……………………………………………………………………………………..
4. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:..............ngày............................................
Nơi
cấp:…………………………………………………………………...................................
Đề nghị quý cơ quan
cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cho
chúng tôi:
Biện pháp xử lý:
□ Xông hơi khử trùng
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
.........................................................................................................
Phạm vi và quy mô: ....................................................................................................
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……….
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
PHỤ
LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH
THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính
gửi: …………………………………………………………………..
Tên tổ chức:
.......................................................................................................
............................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
cho chúng tôi:
Lý do cấp lại: .....................................................................................................
Biện pháp xử lý:
□ Xông hơi khử trùng
(ghi rõ loại hình xuất nhập khẩu hoặc bảo quản nội địa)
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
...............................................................................................
Phạm vi và quy mô: ..........................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Bản thuyết minh về
quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị;
□ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp có bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ
đại học trở lên của người trực tiếp quản lý điều hành (trong trường hợp thay
đổi người trực tiếp quản lý, điều hành);
□ Giấy khám sức khỏe
theo quy định của người trực tiếp quản lý điều hành;
□ Danh sách người
trực tiếp thực hiện xử lý đã được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật và Giấy khám sức khỏe của những người này;
□ Bản sao chụp các
giấy tờ liên quan về phòng cháy chữa cháy và môi trường của lần kiểm tra gần nhất;
Vào sổ số: …………
ngày ___/___/___
|
, ngày ….. tháng
….. năm ……….
|
Cán bộ nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV [11]
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ
THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày …… tháng ….. năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ
THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi: ………………………………………………………………
Họ tên:
……………………………ngày sinh: / / Nam/Nữ:
Đơn vị công tác:
........ .....................................................................
.......
Địa chỉ:
...................................................................................................
Trình độ:
.................................................................................................
Đã qua tập huấn
chuyên môn ngày ………tháng ………năm…………
Biện pháp xử lý:
□ Xông hơi khử trùng
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
(………………………………)
Hồ sơ kèm theo:
□ Giấy khám sức khỏe
□ 02 ảnh 2cm x 3cm
Tôi xin cam đoan sẽ
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
|
…….., ngày …… tháng
….. năm ……
|
Xác nhận của cơ
quan chủ quản
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người đề nghị cấp
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH
THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ
LỤC VI
MẪU THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ
VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thẻ có hình chữ nhật,
kích thước: 7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước thẻ:
- Bên trái từ trên
xuống là logo Cục Bảo vệ thực vật; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm; góc
dưới bên phải ảnh đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên
xuống là quốc hiệu; hàng chữ “Thẻ xông hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật” màu đỏ; các chữ khác màu đen;
- Đóng khung màu xanh
lam.
Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn
vàng; chữ đen;
- Được đóng khung màu
xanh lá cây
PHỤ
LỤC VII
MẪU THUYẾT MINH QUY TRÌNH
KỸ THUẬT, PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần
1. Mẫu bản thuyết minh quy trình kỹ thuật
I. QUI ĐỊNH CHUNG:
1.1. Mục đích và đối
tượng xử lý
1.2. Giải thích thuật
ngữ
II. YÊU CẦU XỬ LÝ
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Yêu cầu về vật
tư, trang thiết bị
2.3. Yêu cầu về kỹ
thuật
2.4. Giấy tờ, biểu
mẫu thực hiện
III. TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN
3.1. Chuẩn bị
Hồ sơ
Khảo sát
3.2. Lập phương án xử
lý
3.3. Trình tự các
bước xử lý
3.4. Các bước giám
sát xử lý
3.5. Kết thúc xử lý
3.6. Lưu hồ sơ
IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ
HỒ SƠ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ CÁC NỘI DUNG KHÁC
Phần
2. Mẫu bản thuyết minh về phương tiện và trang thiết bị xử lý
Thứ
tự
|
Tên
thiết bị/ phương tiện
|
Số
lượng
|
Mô
tả tính năng
|
Thời
gian mua
|
Thời
gian hiệu chỉnh gần nhất
|
Tình
trạng sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết định
2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi Tiết thi hành Nghị
định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật:
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế,”
Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-
BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Bảo vệ
và kiểm dịch thực vật năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình
tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật và Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định
trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập
khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.”
Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý
ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ và kiểm dịch thực vật.”
[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy
định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau
nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
[3] Điều này được bãi bỏ theo quy định
tại mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[4] Điểm này được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 11/2022/TT- BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu
lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
[5] Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
2655/QĐ-BNN-PC ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[6] Điểm này được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT- BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về
trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm
dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy
định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau
nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định
về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và
sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
[8] Điều 2, Điều 3 Quyết
định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.”
Điều 3 Thông tư số
15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông
tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2021.
Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo
vệ thực vật) để xem xét, giải quyết.”
Điều 4 Thông tư số
11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9
năm 2022 quy định như sau:
“Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
2. Quy định chuyển
tiếp
a) Đối với các hồ sơ
đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm
thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy
định của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ;
b) Đối với các hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy
định của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ;
c) Đối với các hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể trong Danh
mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước
khi nhập khẩu vào Việt Nam, Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật đã nộp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định của Thông
tư số 43/2018/TT-BNNPTNT .
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải
quyết./.”
[9] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định
tại mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[10] Phụ lục này được thay thế theo quy
định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 11/2022/TT- BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
[11] Phụ lục này được thay thế theo quy
định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT- BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định
về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và
sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.