BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/VBHN-BNV
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 6 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ
Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
11 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư
hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ1.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản lý Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
1. Quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
gồm: quản lý, phát hành phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ; thẩm quyền, nội dung
kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ; biểu mẫu về thủ
tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
2.2 Quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ gồm:
hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ; trách nhiệm của cơ quan thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về lưu trữ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân
tham gia hoạt động dịch vụ và sử dụng dịch vụ lưu trữ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ; cơ quan, tổ chức và cá
nhân tham gia hoạt động dịch vụ và sử dụng dịch vụ lưu trữ.
Điều 3. Quản lý, phát
hành phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thuộc
Bộ Nội vụ có trách nhiệm in, phát hành, quản lý số lượng và cấp phôi Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ.
Mẫu phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
được trình bày trên giấy cứng, khổ A4 (210 mm x 297 mm) (theo Mẫu 2, Phụ lục I).
2. Trường hợp phôi Chứng chỉ hành nghề
bị hư hỏng hoặc bị mất, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Sở Nội vụ) báo cáo (gửi kèm theo phôi Chứng chỉ bị hư hỏng) và đề
nghị Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thuộc Bộ Nội vụ cấp lại.
Điều 4. Tổ chức kiểm
tra và cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
1. Điều kiện đăng ký kiểm tra
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ.
b) Có Bằng tốt nghiệp chuyên ngành hoặc
Chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp với lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 4,
Điều 20 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Lưu trữ.
c) Đã trực tiếp làm lưu trữ hoặc liên
quan đến lĩnh vực lưu trữ từ đủ 05 năm trở lên.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
a) 3 Bản sao có chứng thực Bằng
tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp với lĩnh vực hành nghề (nếu
có) hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
b) Giấy xác nhận thời gian làm việc từ
đủ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đã
làm việc.
c) 02 ảnh 2 x 3 cm (thời hạn chụp
không quá 6 tháng, kể từ ngày chụp đến ngày đăng ký).
3. Tổ chức kiểm tra
a) Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thuộc
Bộ Nội vụ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.
b) Thông tin liên quan đến việc nộp hồ
sơ đăng ký kiểm tra được thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên các
phương tiện thông tin đại chúng và trên Trang thông tin điện tử của Cục Văn thư
và Lưu trữ Nhà nước vào tháng 6 hàng năm.
c) Nội dung kiểm tra gồm: hiểu biết về
văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy trình nghiệp vụ về các lĩnh vực
đăng ký hành nghề: bảo quản, chỉnh lý, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc, số
hóa tài liệu lưu trữ; nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao
công nghệ lưu trữ.
d) Hình thức kiểm tra gồm: viết, trắc
nghiệm và thực hành.
đ) Cá nhân đăng ký kiểm tra nghiệp vụ
lưu trữ nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Cấp Giấy Chứng nhận kết
quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
a) Cá nhân đạt yêu cầu được cấp Giấy
Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.
b) Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp (theo Mẫu 1, Phụ lục I).
Điều 5. Đối tượng
đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ
1. Tổ chức được thành lập mới hoặc đã
hoạt động dịch vụ lưu trữ trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải đăng ký hoạt
động dịch vụ lưu trữ tại Sở Nội vụ nơi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở.
2. Cá nhân đăng ký hoạt động dịch vụ
lưu trữ tại Sở Nội vụ
nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập ngành lưu trữ có chức
năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công theo Điểm a
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ
quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập không phải đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ.
Điều 6.4 (Được bãi bỏ)
Điều 7. Hồ sơ đăng ký
hoạt động dịch vụ lưu trữ5
Hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ
gồm:
1. Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau:
a) Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức).
b) Hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân
hành nghề độc lập).
c) Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của người
tham gia hoạt động dịch vụ (đối với tổ chức).
d) Chứng chỉ hành nghề lưu
trữ (đối với cá nhân hành nghề độc lập).
2. Danh sách người hành nghề lưu trữ (đối với tổ
chức).
3. Tài liệu chứng minh cơ sở vật
chất, trang thiết bị, điều kiện làm việc để thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8.6 (Được bãi bỏ)
Điều 9. Trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về lưu trữ và pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn nghiệp
vụ của người tham gia hành nghề và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) trong quá
trình thực hiện dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Giải trình hoặc cung cấp tài liệu,
thông tin liên quan đến kết quả thực hiện dịch vụ lưu trữ khi có yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Bảo mật thông tin về hồ sơ, tài liệu
của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ lưu trữ; lưu trữ hồ sơ, tài liệu về
việc thực hiện dịch vụ lưu trữ.
5. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt
động dịch vụ lưu trữ có trách nhiệm
báo cáo bằng văn bản về Sở Nội vụ nơi cơ quan, tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt
động dịch vụ về việc thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 15
tháng 12 của năm báo cáo. Nội dung báo cáo theo Phụ lục
II.
Điều 10. Trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ lưu trữ
1. Quyết định việc lựa chọn cơ quan, tổ
chức và cá nhân cung cấp dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, giám sát về quá trình và kết
quả thực hiện hợp đồng dịch vụ lưu trữ của cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp
dịch vụ lưu trữ theo hợp đồng
đã được ký kết.
Điều 11. Trách nhiệm
của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
lưu trữ
1. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
giúp Bộ Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và
hoạt động dịch vụ lưu trữ trong phạm vi cả nước.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) 7 Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
hoạt động dịch vụ lưu trữ của tổ chức, cá nhân theo quy định. Kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động dịch vụ lưu trữ và sử dụng Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ lưu
trữ trên địa bàn quản lý.
b) 8 (Được bãi bỏ)
c) Báo cáo Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà
nước thuộc Bộ Nội vụ về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ thuộc thẩm
quyền và tình hình hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa bàn quản lý từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày
15 tháng 01 năm kế tiếp của
năm báo cáo. Nội dung báo cáo theo Phụ lục III.
Điều 12. Ban hành biểu
mẫu về thủ tục hành chính9
Ban hành 09 (chín) biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong việc cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ và
cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ tại Phụ lục I.
Điều 13. Hiệu lực thi
hành10
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2014.
Điều 14. Tổ chức thực
hiện 11
1. Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà;
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế (để cập nhật CSDLQG);
- Lưu: VT, VTLTNN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ
LỤC I
BIỂU
MẪU VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU
TRỮ, CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ1
(Kèm
theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày
01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
Mẫu 1: Giấy Chứng nhận kết quả kiểm
tra nghiệp vụ lưu trữ.
Mẫu 2: Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ.
Mẫu 4: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ.
Mẫu 5: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Mẫu 6: Giấy xác nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ.
___________________
1 Biểu mẫu số
7, 8, 9 về cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ tại Phụ
lục I được bãi bỏ theo quy định
tại Điều 2 Thông tư số
02/2020/TT-BNV
ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2020.
Mẫu 3. Đơn đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày…….. tháng
.... năm 20………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở
Nội vụ tỉnh (thành phố) ……………………………..
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số………………………….. Ngày cấp:
…………………………………
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………… Email
(nếu có): ………………………………
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng
chỉ bồi dưỡng (nếu có) ……………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực Bằng tốt
nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
|
□
|
2. Giấy xác nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực hành nghề
|
□
|
3. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ
|
□
|
4. Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 4. Đơn đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… , ngày…… tháng…… năm
20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi: Sở
Nội vụ tỉnh (thành phố) …………………………………………..
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:……………………………. Ngày cấp:
……………………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………… Email
(nếu có): ………………………………
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng
chỉ bồi dưỡng (nếu có) …………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thời gian đã cấp Chứng chỉ hành nghề:
………………………………………………………
Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề:
1. Hết thời hạn sử dụng
|
□
|
2. Bổ sung nội dung hành nghề
|
□
|
3. Bị hư hỏng
|
□
|
4. Bị mất
|
□
|
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
2. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong
lĩnh vực hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề)
|
□
|
3. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ,
tên)
|
Mẫu 5. Phiếu
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(THÀNH PHỐ)…
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-SNV
|
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ
Họ và tên:………………………………………………………………………………………….. ;
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………….. ;
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………. ;
Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề lưu
trữ: Cấp □ Cấp lại □
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực văn bằng,
Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
|
□
|
3. Giấy xác nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực hành nghề
|
□
|
4. Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ
|
□
|
6. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm
|
□
|
Ngày trả kết quả: …………………………………………………………………………..
|
…… , ngày….. tháng….. năm 20...
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 6. Giấy
xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. , ngày….. tháng….. năm 20…...
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM
VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ
I. Phần tự khai
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành:…………………….. Năm tốt nghiệp:
………………………
Đã thực hiện công việc chuyên môn về
lĩnh vực ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Tại ………………………………………………………………………………………………….
II. Phần cơ quan, tổ chức
xác nhận
Cơ quan, tổ chức………………………………..…………………………………… xác nhận:
Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………
1. Thời gian công tác: từ……………………………………… đến ……………………………
2. Nội dung công việc đã thực hiện: ……………………………………………………………
3. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề
nghiệp: …………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 ĐẾN NGÀY 31
THÁNG 12 NĂM 20....
(Kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Bộ Nội vụ)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-…
|
….., ngày…. tháng…. năm 20...
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hoạt động dịch
vụ lưu trữ
(từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 20...)
TT
|
Tên tổ chức/
cá nhân sử dụng dịch vụ
|
Phạm vi hoạt
động dịch vụ
|
Số, ngày,
tháng hợp đồng ký kết
|
Thời gian
thực hiện hợp đồng
|
Đã kết
thúc/ Chưa kết thúc
|
Danh sách
người thực hiện dịch vụ có Chứng chỉ hành nghề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC III
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU
TRỮ
Từ
ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 năm 20....
(Kèm
theo Thông tư số
09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)…
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-SNV
|
……, ngày…..tháng…… năm 20...
|
BÁO CÁO
Tình hình cấp,
quản lý Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ
(Từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 20...)
1. Tình hình cấp, quản lý Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ
a) Số lượng Chứng chỉ hành
nghề được cấp.
b) Số lượng Chứng chỉ hành
nghề được cấp lại.
c) Số lượng Chứng chỉ hành nghề
thu hồi.
2. Tình hình thực hiện hoạt động dịch
vụ lưu trữ
a) Tên tổ chức, cá nhân hoạt động dịch
vụ lưu trữ.
b) Tổng số người lao động có Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ trong tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ.
c) Số lượng hợp đồng (theo từng hoạt động
dịch vụ được quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Lưu trữ).
d) Chất lượng thực hiện hợp
đồng.
3. Tình hình thanh tra, kiểm tra và giải
quyết khiếu nại, tố cáo
a) Về cấp, quản lý Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ.
b) Về quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ./.
Nơi nhận:
-
Cục VTLTNN;
- UBND tỉnh...;
- Lưu VT,...
|
QUYỀN HẠN
VÀ CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng
dấu)
Nguyễn
Văn
A
|
1 Thông tư số
02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động
dịch vụ lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020, có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư
và Lưu trữ nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ”.
2 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2020/TT- BNV ngày 14 tháng 7 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt
động dịch vụ lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
3 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư
số 02/2020/TT- BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
4 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 09/2014/TT- BNV ngày 01 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ
lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2020.
5 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ
lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
6 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 09/2014/TT- BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ
lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2020.
7 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2020/TT- BNV ngày 14 tháng 7 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động
dịch vụ lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
8 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ
lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
9 Biểu mẫu số 7, 8, 9 về cấp, cấp lại
Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ lưu trữ tại Phụ lục I được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2
Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ
lưu trữ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
9 năm 2020.
10 Điều 3 Thông
tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn
về quản lý Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm
2020, quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
9 năm 2020”.
11 Điều 4 Thông
tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn
về quản lý Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2020, quy định
như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này”.