BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 02 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI BẰNG TÀU
KHÁCH CAO TỐC GIỮA CÁC CẢNG, BẾN, VÙNG NƯỚC THUỘC NỘI THỦY VIỆT NAM VÀ QUA BIÊN
GIỚI
Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy
Việt Nam và qua biên giới.
Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu
khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên
giới.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải
Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch
vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu
khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên
giới1.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến,
vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt
động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa
các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
Điều 3.2
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu khách là phương tiện
thủy nội địa có sức chở trên 12 (mười hai) người.
2. Tàu chở người là phương
tiện thủy nội địa có sức chở từ 12 (mười hai) người trở xuống.
3. Tàu khách cao tốc (tàu
cao tốc chở khách) là tàu khách được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chứng
nhận phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc;
tàu khách hoạt động ở chế độ lướt mà thân tàu tách hoàn toàn khỏi mặt nước do lực
nâng khí động học tạo ra bởi hiệu ứng bề mặt có tốc độ lớn nhất từ 30 km/giờ trở
lên ở trạng thái toàn tải.
4. Hành khách là những người
trên tàu không phải là thuyền viên và nhân viên phục vụ.
5. Cảng vụ liên quan là Cảng
vụ Đường thủy nội địa hoặc Cảng vụ Hàng hải.
Chương
II
KINH DOANH VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI BẰNG TÀU THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Điều 4.
Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng
tàu theo tuyến cố định
1. Công khai thông tin về chất
lượng dịch vụ vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên website của tổ chức, cá
nhân hoặc niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé để hành khách biết được trước
khi đi tàu.
2. Niêm yết tại bến tàu, tại
quầy bán vé các thông tin về thời gian xuất bến, số chuyến lượt, giá vé, chính
sách giảm giá vé theo quy định pháp luật và của người kinh doanh vận tải, hành
trình (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ
hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại
nhận thông tin phản ánh của hành khách.
3. Niêm yết trên tàu: số điện
thoại đường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu
nạn và nội quy đi tàu.
4. Trong thời gian ít nhất
10 (mười) phút trước khi tàu rời cảng, bến, nhân viên phục vụ hoặc thuyền viên
trên tàu có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin về nội quy đi tàu, vị trí
và cách sử dụng các trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa, thoát hiểm. Việc hướng dẫn,
cung cấp thông tin có thể sử dụng hình ảnh qua hệ thống màn hình.
5. Trong thời gian ít nhất
10 (mười) phút trước khi tàu đến cảng, bến trả hành khách, nhân viên phục vụ hoặc
thuyền viên trên tàu có trách nhiệm cung cấp thông tin về cảng, bến, thời gian
tàu lưu lại và các thông tin cần thiết khác. Việc cung cấp thông tin có thể sử
dụng hình ảnh qua hệ thống màn hình.
6. Quản lý, lưu trữ thông
tin bắt buộc, cung cấp đầy đủ các thông tin bắt buộc cho các Sở Giao thông vận
tải liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Cảng
vụ liên quan khi được yêu cầu.
Thông tin bắt buộc bao gồm:
các thông tin về thời gian tàu đến và rời cảng, bến, hành trình của tàu, danh
sách hành khách, danh sách thuyền viên và nhân viên phục vụ trên tàu theo từng
chuyến và được lưu trữ trong vòng 1 năm.
7. Thông báo cho Sở Giao
thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải liên quan, thông báo tại các cảng, bến đón
trả khách trước 03 ngày khi có thay đổi về biểu đồ chạy tàu hoặc lịch trình chạy
tàu; trước 12 giờ khi có thay đổi về thời gian xuất bến.
8. Hàng năm tổ chức diễn tập
công tác ứng cứu khi tàu bị sự cố đâm va, hỏng máy, cháy nổ.
Điều 5.3
Thủ tục chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng
tàu khách cao tốc
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi
theo tuyến cố định hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác
đến cơ quan có thẩm quyền như sau:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam
nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải (trừ trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến
thuộc khu vực trách nhiệm do Cảng vụ Hàng hải quản lý) hoặc Cảng vụ Hàng hải
(trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm do Cảng
vụ Hàng hải quản lý);
b) Tổ chức, cá nhân có vốn đầu
tư nước ngoài nộp hồ sơ đến Chi cục Đường thủy nội địa khu vực (trong trường hợp
tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm do Chi cục Đường thủy nội
địa khu vực quản lý) hoặc Cảng vụ Hàng hải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng,
bến thuộc khu vực trách nhiệm do Cảng vụ Hàng hải quản lý).
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định theo mẫu quy định
tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản hoặc hợp đồng với
tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu khách cao tốc vào đón, trả
hành khách còn hiệu lực;
c) Bản sao chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau còn hiệu lực: Giấy chứng
nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
tàu; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ
chức, cá nhân nước ngoài;
d) Bản đăng ký chất lượng dịch
vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm
theo Thông tư này;
đ) Bản quy trình khai thác
tàu khách cao tốc của tổ chức, cá nhân, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Số
lượng tàu khai thác, thời gian khai thác, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, lên
đà, số lượng thuyền viên vận hành, quy trình xử lý tình huống trong trường hợp
tàu gặp sự cố khi đang khai thác.
3. Thủ tục chấp thuận:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời
hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
lại hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền gửi văn bản lấy ý kiến như sau:
Sở Giao thông vận tải gửi
văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong
trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội
địa quốc gia).
Chi cục Đường thủy nội địa
khu vực gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu
hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến
của Sở Giao thông vận tải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp
tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương liên quan).
Cảng vụ Hàng hải gửi văn bản
lấy ý kiến Sở Giao thông vận tải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường
hợp tàu hành trình qua tuyến đường thủy nội địa địa phương), ý kiến của Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội
địa quốc gia).
Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
d) Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc.
Điều 6.4 Bãi bỏ
Điều 7.
Thủ tục chấp thuận cho tàu vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định
qua biên giới
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi
theo tuyến cố định qua biên giới hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu xuất
phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm do Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
quản lý) hoặc Cục Hàng hải Việt Nam (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến
thuộc khu vực trách nhiệm do Cục Hàng hải Việt Nam quản lý). Hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định qua biên giới theo
mẫu quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Văn bản hoặc hợp đồng với
tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
c) Bản sao chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký của
tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu;
d) Bản đăng ký chất lượng dịch
vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm
theo Thông tư này;
đ) Bản quy trình khai thác
tàu của tổ chức, cá nhân, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Số lượng tàu
khai thác, thời gian khai thác, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, lên đà, số lượng
thuyền viên vận hành, quy trình xử lý tình huống trong trường hợp tàu gặp sự cố
khi đang khai thác;
e) Thỏa thuận của chính quyền
quốc gia nơi tàu hoạt động đồng ý tiếp nhận.
2. Cục Đường thủy nội Việt
Nam hoặc Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực
tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời
hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi tổ chức,
cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy
nội Việt Nam hoặc Cục Hàng hải Việt Nam gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở Giao
thông vận tải liên quan trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội
địa địa phương liên quan. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận
được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải liên quan có văn bản trả lời;
d) Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Cục Đường
thủy nội Việt Nam hoặc Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản chấp thuận cho tổ chức,
cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu qua
biên giới. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 8.5
Thủ tục vào cảng, bến đối với tàu khách cao tốc
1. Chậm nhất 20 (hai mươi)
phút trước khi tàu dự kiến cập vào cảng, bến, thuyền trưởng có trách nhiệm
thông báo cho Cảng vụ hoặc Ban Quản lý bến thời gian tàu sẽ cập cảng, bến, số
lượng hành khách, hàng hóa trên tàu. Thông báo có thể bằng VHF hoặc thiết bị
liên lạc khác.
2. Sau khi tàu cập cảng, bến
a) Thủ tục vào và rời cảng,
bến thủy nội địa thực hiện theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa;
b) Thủ tục vào và rời cảng
biển thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng hải.
3. Sau khi kiểm tra các giấy
tờ theo quy định, Cảng vụ hoặc Ban Quản lý bến kiểm tra thực tế tàu. Nếu bảo đảm
các điều kiện an toàn, Cảng vụ hoặc Ban Quản lý bến cấp Giấy phép vào cảng bến
cho tàu. Trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn theo quy định, lập biên
bản và xử lý theo quy định của pháp luật.”
Điều 9.6 Bãi bỏ
Chương
III
VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH, HÀNH LÝ, BAO GỬI BẰNG TÀU THEO HỢP ĐỒNG CHUYẾN VÀ VẬN TẢI KHÔNG KINH
DOANH
Điều
10. Thủ tục chấp thuận cho tàu vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng
chuyến
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi
theo hợp đồng chuyến hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Sở Giao thông vận tải (trừ trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc
khu vực trách nhiệm do Cảng vụ Hàng hải quản lý7) hoặc Cảng
vụ Hàng hải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách
nhiệm do Cảng vụ Hàng hải quản lý). Hồ sơ bao gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo hợp đồng chuyến theo mẫu tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản hoặc hợp đồng với
tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
c) Bản sao chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký của
tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Hợp đồng vận
tải, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên tàu, tuyến hành trình, tên các cảng,
bến đón trả khách, số lượng hành khách, thời gian và số chuyến theo hợp đồng.
2. Sở Giao thông vận tải hoặc
Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải hoặc Cảng vụ Hàng hải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải hoặc Sở Giao
thông vận tải liên quan (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp
tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan, đường thủy nội địa địa phương
liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu
hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia). Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Cảng vụ Hàng hải hoặc Sở Giao thông vận tải liên quan có văn bản trả lời;
d) Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở
Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá
nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến. Trường hợp
không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều
11. Thủ tục chấp thuận cho tàu vận tải người, hành lý, bao gửi không có mục
đích kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải người, hành lý, bao gửi không
có mục đích kinh doanh hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác đến Sở Giao thông vận tải (trừ trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc
khu vực trách nhiệm do Cảng vụ Hàng hải quản lý8) hoặc Cảng
vụ Hàng hải (trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách
nhiệm do Cảng vụ Hàng hải quản lý). Hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận
tải người9, hành lý, bao gửi bằng tàu không kinh doanh
theo mẫu tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Văn bản hoặc hợp đồng với
tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
c) Bản sao chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng
ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Bằng,
chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên;
d) Phương án chạy tàu cụ thể
trong trường hợp hành trình của tàu đến khu vực không có cảng, bến.
2. Sở Giao thông vận tải hoặc
Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải hoặc Cảng vụ Hàng hải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải hoặc Sở Giao
thông vận tải liên quan (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp
tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan, đường thủy nội địa địa phương
liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa liên quan (nơi có cảng, bến tiếp
nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc
gia). Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản lấy ý
kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả
lời;
d) Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng
vụ Hàng hải có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải người, hành lý,
bao gửi và hàng hóa không có mục đích kinh doanh. Trường hợp không chấp thuận
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều
12. Thủ tục vào và rời cảng, bến đối với vận tải hành khách, hành lý, bao gửi
theo hợp đồng chuyến
Thủ tục vào và rời cảng đối
với tàu vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến được thực hiện
theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Điều
13. Thủ tục vào và rời cảng, bến đối với tàu vận tải người, hành lý, bao gửi
không kinh doanh
1. Thủ tục vào và rời cảng,
bến đối với tàu10 theo hợp đồng chuyến không kinh doanh
được thực hiện theo Điều 8 của Thông tư này.
2. Cảng vụ liên quan cấp
phép cho tàu rời cảng, bến có trách nhiệm theo dõi hành trình của tàu từ cảng,
bến đó đến cảng, bến cuối cùng của hành trình; chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xử lý khi tàu gặp sự cố, tai nạn trên hành trình.
Chương
IV
YÊU CẦU KỸ THUẬT,
TRANG THIẾT BỊ
Điều
14. Yêu cầu kỹ thuật, trang thiết bị an toàn của tàu
Ngoài các yêu cầu kỹ thuật,
trang thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu thủy
cao tốc (QCVN 54:2013/BGTVT), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa (QCVN 72:2013/BGTVT), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa (QCVN 17:2011/BGTVT) và
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
(QCVN 26:2014/BGTVT), tàu chạy trên luồng hàng hải, tuyến vận tải đường thủy nội
địa ven bờ biển và chạy qua biên giới phải trang bị thêm thiết bị nhận dạng tự
động (AIS) tối thiểu ở cấp độ B.
Điều
15. Thiết bị AIS trên tàu
1. Thiết bị AIS trên tàu phải
thỏa mãn theo Tiêu chuẩn IEC 61162-1, IEC 662287-1 và IEC 60945 do Ủy ban Kỹ
thuật điện quốc tế (IEC) công bố.
2. Người kinh doanh vận tải
bằng tàu phải lắp đặt, duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị AIS; được kết
nối với hệ thống kiểm soát của các Cảng vụ Hàng hải khu vực và việc kết nối này
phải được các Cảng vụ Hàng hải khu vực xác nhận.
Chương
V
ĐIỀU TRA VÀ XỬ
LÝ TAI NẠN
Điều
16.11 Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa
Tổ chức, cá nhân liên quan xử
lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến, đường thủy nội địa theo quy định tại khoản
22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17 tháng 6 năm 2014, Quyết định số 51/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức tìm kiếm, cứu nạn giao thông
đường thủy nội địa và quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý hoạt
động của cảng, bến thủy nội địa.
Điều
17.12 Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải
Tổ chức, cá nhân liên quan xử
lý tai nạn trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải theo Quyết định số
06/2014/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển, Thông tư
số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.
Điều
18.13 Đình chỉ hoạt động tạm thời đối với tàu
Sở Giao thông vận tải, Chi cục
Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ liên quan thực hiện đình chỉ hoạt động khi
phát hiện tàu khách cao tốc gặp sự cố, tai nạn có ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật
của tàu và chỉ cho phép hoạt động lại khi có ý kiến của tổ chức đăng kiểm liên
quan về việc tàu đủ điều kiện an toàn kỹ thuật để tiếp tục hoạt động.
Chương
VI
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều
19. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
1. Luôn theo dõi và giám sát
hành trình của tàu trong thời gian hoạt động.
2. Kịp thời xử lý đối với những
vấn đề phát sinh trong quá trình tàu hoạt động.
Điều
20. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan hiệp thương giờ xuất bến.
2. Chỉ đạo các Cảng vụ Đường
thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải thực hiện:
a) Hướng dẫn các doanh nghiệp
thực hiện các thủ tục trong quá trình khai thác tàu;
b) Nhắc nhở, kiểm tra, lập
biên bản và xử lý theo quy định đối với những hành vi gây mất an toàn và ô nhiễm
môi trường trong quá trình hoạt động của tàu.
Điều
21. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Hướng dẫn các Chi cục
Đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị đăng kiểm trực thuộc
Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra bất thường sau
khi kiểm tra theo yêu cầu kiểm tra bất thường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Định kỳ hoặc đột xuất,
báo cáo Bộ Giao thông vận tải các vấn đề liên quan đến tàu thuộc trách nhiệm được
giao.
3. Định kỳ hoặc đột xuất,
thanh tra, kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật, an ninh và bảo vệ môi trường đối
với tàu và xử lý theo thẩm quyền khi cần thiết.
Điều
22. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam
1. Chỉ đạo các Cảng vụ Hàng
hải liên quan thực hiện:
a) Hướng dẫn các doanh nghiệp
thực hiện các thủ tục trong quá trình khai thác tàu;
b) Theo dõi thường xuyên hoạt
động của tàu thông qua hệ thống AIS;
c) Nhắc nhở, kiểm tra, lập
biên bản và xử lý theo quy định đối với những hành vi gây mất an toàn và ô nhiễm
môi trường trong quá trình hoạt động của tàu.
2. Chỉ đạo Trung tâm Phối hợp
tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực:
a) Tổ chức diễn tập phối hợp
tìm kiếm, cứu nạn;
b) Tổ chức bồi dưỡng, huấn
luyện chuyên môn nghiệp vụ về tìm kiếm cứu nạn cho các tổ chức, cá nhân liên
quan.
Điều
23. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
1. Hướng dẫn các doanh nghiệp
thực hiện các thủ tục trong quá trình khai thác tàu.
2. Nhắc nhở, kiểm tra, lập
biên bản và xử lý theo quy định đối với những hành vi gây mất an toàn và ô nhiễm
môi trường trong quá trình hoạt động của tàu.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24
14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số
14/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo
tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy Việt Nam và
Thông tư số 44/2013/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 14/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách
cao tốc theo tuyến vận tải đường thủy cố định giữa các cảng, bến thuộc nội thủy
Việt Nam.
Điều
25. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............,
ngày....... tháng....... năm 20......
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo tuyến cố định (qua biên giới)
Kính gửi:....................................................................................
- Tên doanh nghiệp (hộ gia
đình hoặc cá nhân kinh doanh):.................................
- Địa chỉ giao dịch:..................................................................................................
- Số điện thoại:.............................................;
Fax/email:........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh số:............................. ngày........................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách
cao tốc theo tuyến cố định với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động
- Tuyến 1: Từ.....................................................
đến...............................................
(Các tuyến khác ghi tương
tự)
2. Số lượng tàu hoạt động
trên mỗi tuyến vận tải
- Tuyến 1: Phương tiện 1
(tên phương tiện, số đăng ký)........, trọng tải:....... (ghế) (Các phương
tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải
- Tuyến 1:
+
Có........................... chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:................................................
vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):.................................
+ Các cảng, bến đón, trả
hành khách trên tuyến:..................................
(Các tuyến khác ghi tương
tự)
4. Giá vé hành khách trên
mỗi tuyến vận tải:.....................................................
5. Thời hạn hoạt động:..........................................................................................
6. Cam kết: Doanh
nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao
thông đường thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Đại diện doanh
nghiệp
(hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Doanh nghiệp, hộ
gia đình hoặc cá nhân kinh doanh
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../.................
|
...........,
ngày.... tháng...... năm .....
|
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi:...................... (Sở Giao thông vận tải).................
1. Tên người kinh
doanh:......................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh........... ngày..... tháng...... năm......, nơi cấp
........................................................................................................................
5. Nội dung đăng ký:
a) Chất lượng tàu:
- Nhãn hiệu:.....................,
năm sản xuất:...................., số ghế:............................
- Trang thiết bị phục vụ
hành khách trên tàu:.......................................................
...............................................................................................................................
b) Phương án tổ chức vận tải:
việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình, công tác bảo đảm an
toàn giao thông;
c) Các quyền lợi của hành
khách, bao gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình
tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin
đại chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ảnh của hành khách;
d) Các dịch vụ phục vụ hành
khách gồm: nước uống, khăn mặt, các dịch vụ khi dừng nghỉ dọc hành trình, dịch
vụ y tế.
Đơn vị kinh doanh cam kết những
nội dung đã đăng ký.
|
Đại diện
doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............,
ngày....... tháng....... năm 20......
Bản đăng ký hoạt động vận tải người15, hành lý,
bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh)
Kính gửi:....................................................................................
- Tên doanh nghiệp (hộ gia đình
hoặc cá nhân kinh doanh):................................
- Địa chỉ giao dịch:................................................................................................
- Số điện thoại:....................................;
Fax/email:...............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh số:............................. ngày........................
- Cơ quan cấp:.......................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng
chuyến (hoặc không kinh doanh) với các nội dung sau:
1. Tên tàu:
2. Lý do hành trình:
3. Tuyến hành trình:
4. Tên các cảng, bến tàu cập,
số lượng hành khách:
5. Thời gian và số chuyến:
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ
gia đình hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông
đường thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
|
Đại diện
doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
1 Thông
tư số 20/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng,
bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải
Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều kiện kinh doanh vụ
vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển;
Căn cứ Nghị định số
110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh
doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc
nội thủy Việt Nam và qua biên giới.”
2 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 ngày 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
3 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
4 Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
5 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
6 Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
7 Cụm từ này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
8 Cụm từ này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
9 Cụm từ này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
10 Cụm từ được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
11 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
12 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
13 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng
7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước
thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
14 Điều
3. Điều 4 Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa
cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới có quy định như
sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
15 Cụm từ này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày
20/7/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội
thủy Việt Nam và qua biên giới.