BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2627/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG NGÀNH HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày
29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày
24/6/2005;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
28/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP
ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Quyết định số
02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC
ngày 15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp quản lý cán bộ, công
chức, viên chức hành chính sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình
xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong ngành Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký và
thay thế Quyết định số 786/2000/QĐ-TCHQ ngày 19/12/2000 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành Quy trình xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất đối
với cán bộ, công chức trong ngành Hải quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (Vụ TCCB): để b/c;
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, TCCB (7b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
QUY TRÌNH
XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011)
I- QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1- Quy trình này quy định trình tự,
thủ tục khi xem xét, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong ngành Hải
quan vi phạm các quy định của pháp luật, của Bộ Tài chính và của ngành Hải quan
(sau đây gọi chung là công chức Hải quan vi phạm).
2- Quy trình này áp dụng đối với công
chức Hải quan vi phạm thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và
của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ
trưởng Bộ Tài chính tại Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày 15/9/2004.
Mọi công chức Hải quan vi phạm đều phải được xem xét, xử lý kỷ luật
nghiêm minh, kịp thời. Khi xem xét, xử lý kỷ luật công chức Hải quan vi phạm phải
áp dụng đầy đủ, đúng các điều khoản quy định của Luật Cán bộ, công chức ngày
28/11/2008, Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ, Thông tư
hướng dẫn của Bộ Nội vụ, chỉ đạo của Bộ Tài chính liên quan đến xử lý kỷ luật
công chức và trình tự, thủ tục của Quy trình này.
3- Quy trình này không áp dụng đối với:
Người làm việc theo chế độ Hợp đồng lao động (không xác định
thời hạn hoặc xác định thời hạn) trong ngành Hải quan. Việc xử lý kỷ luật đối với
người làm việc theo chế độ Hợp đồng lao động thực hiện
theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hiện hành thực hiện
Bộ luật Lao động.
4- Đối với công chức Hải quan vi phạm
thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ Tài chính thì thực hiện theo chỉ đạo của Bộ
Tài chính.
Điều 2. Tên gọi
đơn vị thống nhất trong quy trình này
1- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
Hải quan tỉnh, thành phố:
1.1- Chi cục, Phòng, Văn phòng, Đội
Kiểm soát và tương đương gọi chung là Chi cục.
1.2- Tổ, Đội thuộc Chi cục và tương
đương gọi chung là Tổ.
2- Các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục:
2.1- Vụ, Cục, Văn phòng và tương
đương gọi chung là Vụ.
2.2- Phòng, Đội kiểm soát, Hải đội kiểm
soát và tương đương gọi chung là Phòng.
Điều 3. Mẫu các văn bản áp dụng thống nhất trong
Quy trình xử lý kỷ luật
1- Bản kiểm điểm cá nhân (Mẫu số: 01/KL).
2- Biên bản các cuộc họp kiểm điểm ở đơn
vị (Mẫu số: 02/KL).
3- Phiếu đề nghị kỷ luật áp dụng cho
cả họp kiểm điểm ở đơn vị và họp Hội đồng kỷ luật (Mẫu
số: 03/KL).
4- Biên bản kiểm phiếu kỷ luật áp dụng
cho cả họp kiểm điểm ở đơn vị và họp Hội đồng kỷ luật (Mẫu
số: 04/KL).
5- Quyết định thành lập Hội đồng kỷ
luật (Mẫu số: 05/KL).
6- Giấy mời họp áp dụng họp kiểm điểm
tại đơn vị và họp Hội đồng kỷ luật (Mẫu số: 06/KL).
7- Biên bản họp Hội đồng kỷ luật và
kiến nghị kỷ luật của Hội đồng kỷ luật (Mẫu số: 07/KL).
8- Tờ trình đề nghị kỷ luật (Mẫu số: 08/KL).
9- Quyết định kỷ luật (Mẫu số: 09/KL).
10- Báo cáo số liệu kỷ luật (Mẫu số: 10/KL).
II- TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC
Điều 4. Công chức
Hải quan vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm cá nhân (bước 1)
1- Khi vụ việc xẩy ra, công chức có vi phạm thì người đứng đầu đơn vị (Vụ, Cục và tương
đương) chỉ đạo thu thập tài liệu, chứng cứ, kiểm tra, xác minh kết luận lỗi vi
phạm của công chức. Trường hợp vi phạm đã rõ ràng, tài liệu, chứng cứ đã đầy đủ
thì người đứng đầu đơn vị yêu cầu công chức vi phạm làm bản tự kiểm điểm cá nhân và tổ chức kiểm điểm, xem xét xử lý
kỷ luật theo quy định.
2- Trên cơ sở chỉ đạo của Lãnh đạo đơn
vị hoặc của Lãnh đạo Tổng cục, công chức vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm cá
nhân theo mẫu quy định của Tổng cục. Bản tự kiểm điểm cá nhân phải đầy đủ, rõ
ràng, trung thực, xác định lỗi vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật tương ứng với
một trong 6 hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức,
buộc thôi việc (nếu là công chức giữ chức vụ - công chức lãnh đạo) hoặc một
trong bốn hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương,
buộc thôi việc (nếu là công chức không giữ chức vụ - công chức thừa hành).
Trường hợp, công chức vi phạm làm bản
tự kiểm điểm lần thứ nhất chưa đạt yêu cầu thì Thủ trưởng đơn
vị yêu cầu làm lại lần 2 hoặc lần 3... cho đến khi đạt yêu cầu.
Điều 5. Tổ chức họp
kiểm điểm công chức Hải quan vi phạm (bước 2)
Công chức Hải quan vi phạm thuộc đơn
vị nào thì tổ chức kiểm điểm tại đơn vị đó, do người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu đơn vị đó chủ trì cuộc họp, để công chức vi
phạm kiểm điểm trước tập thể đơn vị. Cuộc họp phải được lập thành biên bản.
Biên bản cuộc họp kiểm điểm phải ghi đầy đủ các ý kiến phát biểu, có kết luận cụ
thể về trách nhiệm, lỗi vi phạm, tính chất, mức độ vi phạm
của công chức và kiến nghị hình thức kỷ luật của tập thể đơn vị đối với công chức
vi phạm. Căn cứ vào thực tế của từng đơn vị, cách thức thực
hiện như sau:
1- Tại Cục Hải
quan tỉnh, thành phố:
1.1- Đối với Chi cục có tổ chức cấp Tổ
thì thực hiện như sau:
1.1.1- Công chức thừa hành hoặc công
chức là lãnh đạo Tổ vi phạm (vi phạm ở Tổ nào thì tổ chức kiểm điểm tại Tổ đó), tổ chức 2 cuộc
họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Chi cục trưởng hoặc
Phó Chi cục trưởng phụ trách Tổ có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể
công chức của Tổ có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp:
+ Chủ trì: tuyên bố lý do, mục đích,
yêu cầu, thành phần cuộc họp; nội dung sự việc xẩy ra, lỗi
vi phạm của công chức.
+ Công chức vi phạm đọc bản tự kiểm
điểm cá nhân.
+ Thành viên tham gia dự họp tham gia
ý kiến về trách nhiệm, lỗi vi phạm, tính chất mức độ vi phạm
của công chức và đề nghị hình thức kỷ luật.
+ Chủ trì: tóm tắt, kết luận chỉ rõ trách nhiệm, lỗi vi phạm, tích chất, mức độ vi phạm
của công chức.
+ Lấy phiếu đề nghị hình thức kỷ luật
đối với công chức vi phạm theo hình thức bỏ phiếu kín và công bố công khai kết
quả phiếu đề nghị hình thức kỷ luật.
+ Ý kiến của công chức vi phạm về kết
quả hình thức kỷ luật đối với mình.
+ Sau khi họp xong, Tổ gửi Chi cục các tài liệu: Biên bản cuộc họp, biên bản kiểm phiếu đề nghị
kỷ luật, bản kiểm điểm cá nhân và các tài liệu liên quan đến vụ việc để Chi cục
tiến hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Chi cục trưởng
Chi cục có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Lãnh đạo Chi cục,
cấp ủy Chi cục và đại diện Ban chấp hành Công đoàn Chi cục.
- Nội dung cuộc họp: trên cơ sở kết
quả của cuộc họp 1, tiến hành đánh giá, xem xét, kết luận về trách nhiệm, lỗi
vi phạm, tính chất mức độ vi phạm và kiến nghị hình thức kỷ luật đối với công
chức. Sau khi họp xong, Chi cục có văn bản báo cáo và kiến nghị hình thức kỷ luật đối với công chức vi phạm (kèm theo Biên bản cuộc họp
1, biên bản cuộc họp 2, bản kiểm điểm cá nhân và các tài liệu liên quan đến vụ
việc) gửi Hội đồng kỷ luật Cục (qua Phòng Tổ chức cán bộ hoặc Bộ phận Tổ chức
cán bộ).
1.1.2- Công chức là Lãnh đạo Chi
cục vi phạm (vi phạm ở Chi cục nào thì tổ chức kiểm điểm tại Chi
cục đó), tổ chức 2 cuộc họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Cục trưởng hoặc
Phó Cục trưởng phụ trách Chi cục có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Lãnh đạo Chi cục,
Lãnh đạo Tổ thuộc Chi cục.
- Nội dung cuộc họp: thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều
này. Sau khi họp xong, Chi cục báo cáo Lãnh đạo Cục để tiến hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1
quy định tại tiết 1.1.2, điểm 1.1, khoản 1 của điều này.
- Thành phần, nội dung cuộc họp: thực
hiện tương tự như thành phần, nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 1.1.1, điểm
1.1, khoản 1 của điều này.
1.2- Đối với Chi cục không có tổ chức
cấp Tổ thì thực hiện như sau:
1.2.1- Công chức thừa hành vi phạm
(vi phạm ở Chi cục nào thì tổ chức họp kiểm điểm tại Chi cục đó), tổ chức 2 cuộc
họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Chi cục trưởng hoặc
Phó Chi cục trưởng phụ trách lĩnh vực công tác có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể
công chức thuộc Chi cục có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm
1.1, khoản 1 của điều này. Sau khi họp xong, Chi cục tiến
hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Chi cục trưởng
Chi cục có công chức vi phạm.
- Thành phần, nội dung cuộc họp: Thực
hiện tương tự như thành phần, nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này.
1.2.2- Công chức là lãnh đạo Chi cục
vi phạm (vi phạm ở Chi cục nào thì tổ chức kiểm điểm tại Chi cục đó), tổ chức 2
cuộc họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Cục trưởng hoặc
Phó cục trưởng phụ trách Chi cục có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể công
chức thuộc Chi cục có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều
này. Sau khi họp xong, Chi cục báo cáo Lãnh đạo Cục để tiến
hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1
quy định tại tiết 1.2.2, điểm 1.2, khoản 1 của điều này.
- Thành phần, nội dung cuộc họp: Thực
hiện tương tự như thành phần, nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 1.1.1, điểm
1.1, khoản 1 của điều này.
1.3- Công chức là Phó cục trưởng (trừ
Phó cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) vi phạm ở Cục nào thì
tổ chức kiểm điểm tại Cục đó, tổ chức 2 cuộc họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Cục trưởng của Cục
có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: cán bộ chủ chốt
của Cục, gồm: Lãnh đạo Cục; lãnh đạo Phòng và tương đương
thuộc Cơ quan Cục; Chi cục trưởng; Đội trưởng Đội Kiểm soát Hải quan, Đội trưởng
Đội Kiểm soát phòng chống ma túy.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều
này. Sau khi họp xong, tiến hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1
quy định tại điểm 1.3, khoản 1 của điều này.
- Thành phần cuộc họp: Lãnh đạo Cục,
Đảng ủy Cục và đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cục.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương tự
như nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều
này. Sau khi họp xong, Cục gửi hồ sơ kỷ luật (Công văn đề nghị, Biên bản cuộc họp
1, Biên bản cuộc họp 2, Bản kiểm điểm
cá nhân, Sơ yếu lý lịch và các tài liệu liên quan đến vụ
việc …..) về Hội đồng kỷ luật Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán
bộ).
2- Tại Cơ quan Tổng cục Hải quan.
2.1- Đối với Vụ có tổ chức cấp Phòng
thì thực hiện như sau:
2.1.1- Công chức thừa hành vi phạm ở
Phòng nào thì tổ chức kiểm điểm tại Phòng đó, tổ chức 2 cuộc họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Trưởng phòng hoặc
Lãnh đạo Vụ phụ trách Phòng có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể công
chức thuộc Phòng có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều
này. Sau khi họp xong, Phòng gửi Biên bản cuộc họp, bản kiểm điểm cá nhân và
các tài liệu liên quan đến vụ việc …….) cho Lãnh đạo Vụ để
tiến hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Vụ trưởng của Vụ
có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Lãnh đạo Vụ, cấp
ủy Vụ và đại diện Ban chấp hành Công đoàn Vụ.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 1.1.1, điểm
1.1, khoản 1 của điều này. Sau khi họp xong, Vụ có văn bản báo cáo và kiến nghị
hình thức kỷ luật đối với công chức (kèm theo biên bản cuộc họp 1, biên bản cuộc
họp 2, bản kiểm điểm cá nhân và các tài liệu liên quan) gửi
Hội đồng kỷ luật Cơ quan Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
2.1.2- Công chức là lãnh đạo Phòng vi
phạm ở Phòng nào thì tổ chức kiểm điểm tại Phòng đó, tổ chức 2 cuộc họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 2
quy định tại tiết 2.1.1, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể công
chức thuộc Phòng có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều
này.
* Cuộc họp 2: Chủ trì, thành phần, nội
dung cuộc họp thực hiện tương tự như cuộc họp 2 quy định tại tiết 2.1.1, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
2.1.3- Công chức là Phó vụ trưởng vi
phạm ở Vụ nào thì tổ chức kiểm điểm ở Vụ đó, tổ chức 2 cuộc họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Vụ trưởng của Vụ
có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Lãnh đạo Vụ, Lãnh đạo Phòng thuộc Vụ.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như nội dung cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều
này. Sau khi họp xong, tiến hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1
quy định tại tiết 2.1.3, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
- Thành phần, nội dung cuộc họp:
Thực hiện tương tự như thành phần, nội dung cuộc họp 2 quy định tại
tiết 2.1.1, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
2.2- Đối với Vụ không có tổ chức cấp
Phòng thì thực hiện như sau:
Công chức thừa hành hoặc công chức là
Phó vụ trưởng vi phạm ở Vụ nào thì tổ chức kiểm điểm tại Vụ
đó, tổ chức 2 cuộc họp:
* Cuộc họp 1:
- Chủ trì cuộc họp: Vụ trưởng của Vụ
có công chức vi phạm.
- Thành phần cuộc họp: Toàn thể công
chức thuộc Vụ có công chức vi phạm.
- Nội dung cuộc họp: Thực hiện tương
tự như cuộc họp 1 quy định tại tiết 1.1.1, điểm 1.1, khoản 1 của điều này. Sau
khi họp xong, tiến hành cuộc họp 2.
* Cuộc họp 2:
- Chủ trì cuộc họp: Như cuộc họp 1
quy định tại điểm 2.2, khoản 2 của điều này.
- Thành phần, nội dung cuộc họp: Thực
hiện tương tự như thành phần, nội dung cuộc họp 2 quy định tại tiết 2.1.1, điểm
2.1, khoản 2 của điều này.
Điều 6. Thành lập
Hội đồng kỷ luật và họp Hội đồng kỷ luật (bước 3)
I- Thành lập Hội đồng kỷ luật:
1.1- Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Công chức vi phạm thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan tỉnh, thành phố
theo phân cấp quản lý cán bộ thì Cục trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng kỷ
luật. Thành phần Hội đồng kỷ luật đối với từng đối tượng
như sau:
1.1.1- Đối với công chức thừa hành có
vi phạm thì Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó cục trưởng
phụ trách Chi cục có công chức vi phạm; và các ủy viên:
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cục;
- Đại diện Tổ thuộc
Chi cục có công chức vi phạm do Chi cục trưởng lựa chọn, cử ra (trường hợp
Chi cục không tổ chức cấp Tổ thì thành phần này là đại diện công chức của Chi cục).
- Đại diện Lãnh đạo Chi cục phụ trách
Tổ hoặc lĩnh vực công tác có công chức vi phạm.
- Đại diện Lãnh đạo Phòng Tổ chức cán
bộ - kiêm Thư ký Hội đồng (trường hợp Cục không có Phòng Tổ chức cán bộ thì
thành phần này là đại diện Lãnh đạo Văn phòng phụ trách công tác Tổ chức cán bộ).
1.1.2- Đối với công chức là lãnh đạo
Chi cục hoặc lãnh đạo Tổ có vi phạm thì Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên như
sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng hoặc
Phó cục trưởng; và các ủy viên:
- Phó cục trưởng phụ trách Chi cục có
công chức vi phạm (Trường hợp Cục trưởng phụ trách Chi cục có công chức vi
phạm thì thành phần này là Cục trưởng).
- Đại diện Ban chấp hành Đảng ủy Cục.
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cục.
- Đại diện Lãnh đạo Phòng Tổ chức cán
bộ - kiêm Thư ký Hội đồng (Trường hợp Cục không có Phòng Tổ chức cán bộ thì
thành phần này là đại diện Lãnh đạo Văn
phòng phụ trách công tác Tổ chức cán bộ).
1.2- Đối với Tổng cục Hải quan: Công chức vi phạm thuộc
thẩm quyền của Tổng cục Hải quan theo phân cấp quản lý cán bộ thì Tổng cục trưởng
ra quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật. Thành phần Hội đồng kỷ luật đối với từng
đối tượng như sau:
1.2.1- Đối với công chức thừa hành ở
các Vụ thuộc Cơ quan Tổng cục có vi phạm thì Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên
như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Tổng cục trưởng
phụ trách Vụ có công chức vi phạm; và các ủy viên:
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ
quan Tổng cục.
- Đại diện Phòng có công chức vi phạm
do Vụ trưởng lựa chọn, cử ra (trường hợp Vụ không có tổ chức cấp Phòng thì
thành phần này là đại diện công chức của Vụ).
- Đại diện Lãnh đạo Vụ phụ trách
Phòng hoặc lĩnh vực công tác có công chức vi phạm.
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
- kiêm Thư ký Hội đồng.
1.2.2- Đối với công chức là lãnh đạo Phòng ở các Vụ thuộc Cơ quan Tổng cục có vi phạm thì Hội đồng kỷ
luật gồm 5 thành viên như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Tổng cục trưởng phụ trách Vụ có công chức vi phạm; và các ủy viên:
- Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng phụ
trách Phòng hoặc lĩnh vực công tác có công chức vi phạm.
- Đại diện Ban chấp hành Đảng ủy Cơ
quan Tổng cục.
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cơ
quan Tổng cục.
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
- kiêm Thư ký Hội đồng.
1.2.3- Đối với công chức là Phó vụ
trưởng thuộc Cơ quan Tổng cục có vi phạm thì Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên
như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Tổng cục trưởng
hoặc Phó Tổng cục trưởng; và các ủy viên:
- Phó Tổng cục trưởng phụ trách Vụ có
công chức vi phạm (trường hợp Tổng cục
trưởng phụ trách Vụ có công chức vi phạm thì thành phần này là Tổng cục trưởng).
- Đại diện Ban chấp hành Đảng ủy Cơ quan Tổng cục.
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cơ
quan Tổng cục.
- Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
- kiêm Thư ký Hội đồng.
1.2.4- Đối với công chức là Phó cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có vi phạm thì thành phần Hội đồng kỷ luật
gồm 5 thành viên như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Tổng cục trưởng
hoặc Phó Tổng cục trưởng; và các ủy viên:
- Phó Tổng cục trưởng phụ trách Cục
có công chức vi phạm (trường hợp Tổng cục trưởng phụ trách Cục có
công chức vi phạm thì thành phần này là Tổng cục trưởng).
- Đại diện Ban chấp hành Đảng ủy Cục.
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn Cục.
- Đại diện Lãnh
đạo Vụ Tổ chức cán bộ - kiêm Thư ký Hội đồng.
2- Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật:
2.1-
Chuẩn bị họp:
2.1.1- Gửi giấy triệu tập (theo mẫu quy
định của Tổng cục) tới công chức vi phạm chậm nhất 7 ngày làm việc trước khi họp
Hội đồng kỷ luật. Công chức vi phạm vắng mặt phải có lý do chính đáng. Trường hợp
sau 3 lần gửi giấy triệu tập mà công chức vi phạm vẫn vắng
mặt thì Hội đồng kỷ luật vẫn họp xem xét và kiến nghị hình
thức kỷ luật.
2.1.2- Hội đồng kỷ luật có thể mời
thêm đại diện tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
nơi công chức vi phạm đang công tác dự họp. Người mời thêm dự họp có quyền phát biểu ý kiến, đề xuất hình thức kỷ luật nhưng không được bỏ phiếu
về hình thức kỷ luật.
2.1.3- Hồ sơ kỷ luật trình Hội đồng kỷ
luật (do Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật chuẩn bị) gồm:
- Báo cáo tóm tắt kết quả việc tổ chức
kiểm điểm, xem xét kỷ luật của các đơn vị gồm các nội dung:
+ Tóm tắt lý lịch công chức vi phạm.
+ Sự việc xẩy ra
và những vi phạm liên quan đến công chức.
+ Kiểm điểm của công chức vi phạm:
xác định lỗi vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật.
+ Kết quả kiểm điểm của đơn vị: Kết
luận lỗi vi phạm, tính chất mức độ vi phạm, kết quả phiếu kiến nghị kỷ luật và
kiến nghị hình thức kỷ luật của đơn vị.
- Bản kiểm điểm cá nhân, Biên bản các
cuộc họp trước đó, văn bản báo cáo đề nghị của đơn vị, Sơ yếu lý lịch công chức
(theo Mẫu số 2C-BNV/2008 ban hành
kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ Nội vụ), các tài
liệu liên quan đến sự việc, xác minh, kết luận.... của đơn vị hoặc cơ quan pháp
luật (nếu có).
2.2- Họp Hội đồng kỷ luật:
Trình tự họp thực hiện theo quy định
tại khoản 2, Điều 19 của Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày
17/5/2011 của Chính phủ. Sau khi họp xong, Hội đồng kỷ luật phải có văn bản kiến
nghị hình thức kỷ luật áp dụng đối với công chức vi phạm gửi cấp có thẩm quyền
xử lý kỷ luật công chức.
Điều 7. Ra quyết
định kỷ luật công chức và lưu hành quyết định kỷ luật (bước 4)
1- Ra quyết định kỷ luật công
chức:
1.1- Trước khi ra quyết định kỷ luật
công chức, một số chức danh sau đây phải lấy ý kiến cấp ủy đảng liên quan:
- Công chức là lãnh đạo cấp Chi cục và
tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì Cục trưởng có văn bản lấy ý
kiến của Đảng ủy Cục.
- Công chức là Phó Vụ trưởng và tương
đương thuộc Cơ quan Tổng cục thì Tổng cục trưởng có văn bản lấy ý kiến của Đảng
ủy Cơ quan Tổng cục.
- Công chức là Phó cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh, thành phố (trừ Phó cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội và TP Hồ Chí
Minh), Tổng cục trưởng có văn bản lấy ý kiến Thường trực tỉnh ủy, thành ủy sở tại.
1.2- Trình tự ra quyết định kỷ luật:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 20, Nghị định số
34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 của Chính phủ về xử lý kỷ đối với công chức.
Trong quyết định kỷ luật công chức phải có một điều ghi rõ: Quyết định này có
hiệu lực thi hành 12 tháng kể từ ngày ký.
1.3- Thẩm quyền ra quyết định kỷ luật
đối với công chức:
1.3.1- Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
thành phố (hoặc Phó cục trưởng được Cục trưởng ủy quyền) ra quyết định các hình
thức kỷ luật đối với công chức thuộc thẩm quyền của Cục (công chức thừa hành,
công chức là lãnh đạo Tổ và công chức là lãnh đạo Chi cục) trừ một số hình thức
kỷ luật phải báo cáo Tổng cục Hải quan như:
- Công chức bị kỷ luật buộc thôi việc,
Cục trưởng báo cáo Tổng cục Hải quan (kèm hồ sơ kỷ luật) để Tổng cục cho ý kiến
bằng văn bản trước khi ra quyết định kỷ luật.
- Công chức ở ngạch Kiểm tra viên
chính Hải quan và tương đương bị kỷ luật hạ bậc lương, Cục trưởng báo cáo Tổng
cục (kèm hồ sơ kỷ luật) để Tổng cục xem xét ra quyết định kỷ luật.
1.3.2- Tổng cục
trưởng (hoặc Phó Tổng cục trưởng được Tổng cục trưởng ủy quyền) ra quyết định kỷ
luật:
- Các hình thức kỷ luật đối với Phó vụ
trưởng, Phó cục trưởng và tương đương trong toàn ngành Hải
quan (trừ Phó cục trưởng Cục Hải quan TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh).
- Các hình thức kỷ luật đối với công
chức không giữ chức vụ và công chức giữ chức vụ cấp Phòng và tương đương trở xuống
thuộc Cơ quan Tổng cục Hải quan.
- Hình thức kỷ luật hạ bậc lương đối
với công chức ở ngạch kiểm tra viên chính Hải quan và tương đương thuộc Cục Hải
quan tỉnh, thành phố.
1.3.3- Đối với công chức không giữ chức
vụ ở ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương trong ngành Hải quan bị kỷ luật hạ
bậc lương, Tổng cục Hải quan báo cáo Bộ Tài chính (kèm hồ sơ kỷ luật) để Bộ Tài
chính xem xét quyết định kỷ luật.
2- Lưu hành quyết định kỷ luật công chức:
2.1- Quyết định kỷ luật công chức phải
gửi cho cá nhân công chức vi phạm, cho các đơn vị liên quan để thi hành và được
thông báo công khai để giáo dục chung trong cơ quan, đơn vị (phạm vi thông báo
do Lãnh đạo cấp có thẩm quyền ra quyết định kỷ luật quyết định việc thông báo
đó).
2.2- Sau 12 tháng kể từ ngày Quyết định
kỷ luật có hiệu lực, nếu công chức Hải
quan không tái phạm hoặc không có vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương
nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
Điều 8. Thực hiện
chế độ báo cáo và quản lý hồ sơ kỷ luật (bước 5)
1- Thực hiện chế độ báo cáo (theo mẫu
biểu quy định của Tổng cục):
1.1- Báo cáo định kỳ hàng năm: kỳ I từ
ngày 16/12 của năm trước liền kề đến ngày 15/6 của năm báo cáo; kỳ II từ ngày
16/6 đến ngày 15/12 của năm báo cáo.
1.2- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của
cấp có thẩm quyền.
2- Quản lý hồ sơ kỷ luật:
2.1- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc
xử lý kỷ luật và quyết định kỷ luật đối với công chức nào thì phải được lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của công chức đó.
2.2- Hình thức kỷ luật phải ghi bổ
sung vào lý lịch của công chức. Quyết định kỷ luật công chức thuộc thẩm quyền của
Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải gửi cho Tổng cục (Vụ Tổ chức cán bộ) một bản
để theo dõi.
III- TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
triển khai thực hiện
1- Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phổ biến Quy trình này cùng các văn bản
liên quan đến xử lý kỷ luật của Nhà nước, của Bộ Tài chính đến công chức trong đơn
vị mình để tổ chức triển khai thực hiện.
2- Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trong ngành Hải quan thực hiện nghiêm
túc Quy trình xử lý kỷ luật trên và các văn bản pháp luật liên quan.
3- Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các đơn vị báo cáo Tổng cục để sửa đổi, bổ sung
kịp thời./.
MẪU SỐ: 01/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
(lần
…….(1)…… )
Kính
gửi:
|
- Lãnh đạo …………(2)……………
- Lãnh đạo …………(3)……………
- Hội đồng kỷ luật …(4)……………
|
Tên tôi là ……………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………...
Báo cáo giải trình vụ việc xẩy
ra và tự kiểm điểm như sau:
1- Vụ việc xẩy
ra:
- Báo cáo, giải trình cụ thể vụ việc
xẩy ra?
- Nhiệm vụ (công việc) được phân công thực hiện trong vụ việc xẩy ra đó?
- Những hành vi vi phạm của bản
thân liên quan đến vụ việc xẩy ra đó?
2- Xác định lỗi
vi phạm của mình:
3- Tự nhận hình thức kỷ luật:
....(5)....
Tôi cam kết nội
dung báo cáo giải trình vụ việc và tự kiểm điểm là trung
thực, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo các cấp và pháp luật./.
|
…….. ngày ….. tháng ..... năm…….
Người kiểm điểm
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
Mẫu này sử dụng
để công chức vi phạm làm bản tự kiểm điểm cá nhân (có thể
viết tay hoặc đánh máy).
(1): Ghi số lần
làm bản tự kiểm điểm. Nếu cá nhân làm
lần 1 không đạt yêu cầu thì đơn vị yêu cầu làm lại lần 2,
3 ... cho đến khi đạt yêu cầu.
(2): Ghi đơn vị quản lý trực tiếp (Chi cục... hoặc Phòng.... và tương
đương).
(3): Ghi đơn vị quản lý cấp trên trực
tiếp (Cục....hoặc Vụ và tương đương).
(4): Ghi Hội đồng kỷ luật của đơn vị (Cục hoặc Tổng cục).
(5): Nếu tự nhận hình thức nào thì
ghi hình thức đó, cụ thể: Công chức thừa
hành ghi 1 trong 4 hình thức (khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc); công chức giữ chức vụ lãnh đạo
ghi 1 trong 6 hình thức kỷ luật (khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc).
MẪU SỐ: 02/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC HẢI QUAN (VỤ)………
………(1)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP KIỂM ĐIỂM
Hôm nay, vào hồi....giờ....phút....,
ngày....tháng….năm…….. , tại ……..(1)……….. đã tổ chức họp kiểm điểm đối với ông (bà)………..(ghi họ tên, chức vụ người vi phạm).
1- Thành phần, gồm: Tổng số: …..., có mặt: ……., vắng mặt:....
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………………………………………….(ghi họ tên, chức vụ).
- Ghi danh sách (họ tên, chức vụ)
trong thành phần dự họp. Trường hợp thành phần dự họp
đông thì lập danh sách dự họp kèm theo)
- Thư ký: Ông (bà) ……………………………………………………….(ghi họ tên, chức vụ).
- Công chức vi phạm: …………..(ghi họ tên, chức vụ người vi phạm): có mặt/vắng mặt.
2- Đại biểu dự họp, gồm:
- ……………. (ghi
họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đại biểu dự họp)
3- Diễn biến cuộc họp:
3.1- Ông (bà)…………………………….., chủ trì:
- Nêu lý do, mục đích, thành phần, đại
biểu dự họp;
- Quán triệt chỉ đạo của cấp trên,
tóm tắt sự việc xảy ra và những vấn đề liên đến công chức
sai phạm (ghi tóm tắt).
3.2- Công chức sai phạm: ông ………………………
đọc Bản tự kiểm điểm cá nhân:
(Ghi tóm tắt sự việc xẩy ra, những hành vi vi phạm liên quan và tự nhận hình thức kỷ luật……………….)
3.3- Các ý kiến tham gia: (ghi ý
kiến tham gia cụ thể của từng người)
3.4- Ý kiến của công chức vi phạm
(ông (bà) ……………………..):
3.5- Ông (bà) …………………………….., chủ trì: Kết luận
- Ghi kết luận, trong đó kết luận cụ thể lỗi vi phạm và tính chất, mức độ
vi phạm mà công chức gây ra.
- Lấy ý kiến bằng phiếu kín về hình thức kỷ luật đối với công chức vi phạm và thông
báo kết quả phiếu đề nghị kỷ luật: (ghi cụ thể số phiếu của từng hình thức kỹ luật).
- Thống nhất đề nghị hình thức kỷ luật
…………………. đối với ông (bà)………………….
Biên bản đã thông qua trước cuộc họp,
không ai có ý kiến gì thêm. Cuộc họp kết thúc... giờ,...phút, cùng ngày./.
THƯ
KÝ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu Biên bản
này sử dụng cho các cuộc họp của đơn vị tổ chức kiểm điểm (ghi rõ cuộc họp 1 hoặc
cuộc họp 2).
- (1): Ghi tên đơn
vị tổ chức họp kiểm điểm.
MẪU SỐ: 03/KL
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC HẢI QUAN (VỤ)……….
……………..(*)……………….
PHIẾU ĐỀ NGHỊ HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Họ và tên Chức vụ, đơn vị
|
Hình thức kỷ luật
|
Khiển trách
|
Cảnh cáo
|
Hạ bậc lương
|
Giáng chức
|
Cách chức
|
Buộc thôi việc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Phiếu này sử dụng cho các cuộc họp
kiểm điểm tại đơn vị và Hội đồng kỷ luật để đề nghị hình
thức kỷ luật.
- Nếu sử dụng cho cuộc họp kiểm điểm tại
đơn vị (Chi cục, Phòng và tương đương; Cục ):: (*) ghi tên đơn vị và đóng dấu
treo đơn vị (nếu có).
- Nếu sử dụng cho cuộc họp Hội đồng kỷ
luật: (*) ghi Hội đồng kỷ luật và đóng dấu treo của Cục hoặc
Tổng cục.
- Người bỏ phiếu
(kể cả công chức vi phạm) đề nghị hình thức kỷ luật nào
thì đánh dấu (X) vào một trong các cột tương ứng theo từng loại đối tượng: công
chức không giữ chức vụ (một trong 4 hình thức: khiển
trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc), công chức giữ chức vụ lãnh đạo
(một trong 6 hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc
lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc).
MẪU SỐ: 04/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày
12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC
HẢI QUAN (VỤ)………..
…………….(1)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐỀ NGHỊ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC
Hôm nay, vào hồi....giờ....phút....,
ngày....tháng……năm………… tại Tổ kiếm phiếu
chúng tôi gồm:
1- Ông (bà) ……………..
2- Ông (bà) ……………..
3- Ông (bà) ……………..
Thành phần bỏ phiếu gồm: ...ghi
thành phần họp và tổng số …..
Đã tiến hành kiểm
phiếu đề nghị kỷ luật đối với ông (bà)………………………
1- Số phiếu phát ra: …………………..
2- Số phiếu thu vào: …………………..
Kết quả phiếu cụ thể:
- Khiển trách:..../........;
|
- Cảnh cáo....../.......;
|
- Hạ bậc lương:..../....;
|
- Giáng chức:..../…….;
|
-Cách chức:…../.......;
|
- Buộc thôi việc:..../....
|
* Ghi chú: Trường hợp nhiều công chức vi phạm thì thay bằng bảng sau:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
|
Hình thức kỷ luật
|
Khiển trách
|
Cảnh cáo
|
Hạ bậc lương
|
Giáng chức
|
Cách chức
|
Buộc thôi việc
|
1
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả phiếu đề nghị kỷ luật trên đã
thông báo trước cuộc họp và kết thúc lúc...giờ...phút...cùng ngày./.
TỔ
KIỂM PHIẾU
(từng người ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Mẫu này sử dụng cho các cuộc họp:
- Nếu sử dụng tại đơn vị tổ chức kiểm
điểm thì (1): ghi tên đơn vị đó;
- Nếu sử dụng tại
cuộc họp Hội đồng kỷ luật thì (1): ghi Hội đồng kỷ luật.
MẪU SỐ: 05/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
TỔNG CỤC HẢI QUAN (1)
CỤC HẢI QUAN ….(2)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-HQ…(3)…
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT
CÔNG CHỨC
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN ...(2)...
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
28/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP
ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày
11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (4);
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày
15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-TCHQ ngày
/ /2011 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình xử lý kỷ luật đối với
cán bộ, công chức trong ngành Hải quan;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức
cán bộ/Chánh Văn phòng (5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng kỷ luật công chức, gồm:
1- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ)... làm Chủ tịch Hội đồng;
2- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ)...., ủy viên;
3- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ) ……, ủy viên;
4- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ) ……, ủy viên;
5- Ông (bà) ……………………(ghi họ tên, chức vụ) ……, ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
Điều 2.
Nhiệm vụ của Hội đồng:
Xem xét, kiến nghị hình thức kỷ luật
đối với ông (bà) ……………(ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công
tác của công chức vi phạm)
liên quan đến vụ việc ……..(6)……. Hội
đồng tự giải thể sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức
cán bộ. Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các ông, bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ TCCB-TCHQ (8): để b/c;
- Lưu: VT, TCCB (3b).
|
CỤC
TRƯỞNG (7)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố; (2); Ghi tên tỉnh hoặc thành phố; (3): Ghi ký
hiệu tên Cục HQ tỉnh, thành phố; (6): Ghi vắn tắt sự việc,
thời gian, địa điểm xảy ra.
- Khi áp dụng cho Tổng cục thì sửa lại cho phù hợp: (1) thay bằng Bộ Tài chính; (2) thay bằng
Tổng cục Hải quan; (4) thay bằng Quyết
định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của TCHQ trực thuộc Bộ Tài chính;
(5) thay bằng Vụ trưởng Vụ TCCB; (7) thay bằng Tổng cục
trưởng; (8) thay bằng Lãnh đạo TCHQ.
MẪU SỐ: 06/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC
HẢI QUAN …(1)…
HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GM-HĐKL
|
……., ngày …. tháng
…. năm …..
|
GIẤY MỜI HỌP
(lần....)
Kính gửi:……………………………………..
Hội đồng kỷ luật Cục Hải quan...(1)... tiến hành họp xem xét, kiến nghị hình thức kỷ luật đối với Ông
(Bà):
- Thành phần: các thành viên Hội đồng
kỷ luật theo Quyết định số .../QĐ-HQ….. ngày... tháng...
năm.... của Cục trưởng Cục Hải quan....(1)...
- Chủ trì: Ông ……………………, Chủ tịch Hội đồng.
- Thời gian: Hồi ……giờ....phút..., ngày.... tháng...năm....
- Địa điểm: Tại …………………………..
Hội đồng kỷ luật triệu tập Ông (bà)
có mặt theo đúng thời gian, địa điểm trên để dự họp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HSKL.
|
TM. HỘI ĐỒNG KỶ
LUẬT
CHỦ TỊCH
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng cho Hội đồng kỷ luật
của Cục Hải quan tỉnh, thành phố để mời công chức vi phạm
và các thành viên Hội đồng kỷ luật; (1): Ghi tên tỉnh hoặc thành phố.
- Mẫu này cũng được sử dụng cho Hội đồng
kỷ luật của Tổng cục, nhưng sửa lại cho phù hợp với thể thức
Văn bản của Tổng cục: (1) thay bằng Tổng cục Hải quan.
- Giấy mời gửi công chức vi phạm chậm
nhất 7 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng kỷ luật.
MẪU SỐ: 07/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
CỤC HẢI QUAN TỈNH
…(1)
HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KỶ LUẬT
Hôm nay, vào hồi....giờ....phút....,
ngày....tháng....năm, tại Hội đồng kỷ luật của Cục Hải
quan ...(1)... tiến hành họp xem xét, kiến nghị hình thức
kỷ luật đối với ông (bà)…………………. (ghi họ tên, chức vụ, đơn
vị công tác của công chức sai phạm).
1- Thành phần, gồm:
- Các thành viên
Hội đồng kỷ luật theo Quyết định số …../QĐ-HQ…
ngày...tháng...năm... của Cục trưởng Cục Hải quan...(1)...,
gồm:
- Chủ trì: Ông …………………, Chủ tịch Hội đồng
- .... (ghi họ tên các thành viên
Hội đồng theo Quyết định thành lập)
- Công chức vi phạm: Ông/Bà ……………………….
(có mặt/vắng mặt).
2- Đại biểu mời dự họp, gồm:
- ………….(ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đại biểu dự họp).
3- Diễn biến cuộc họp:
3.1- Ông …………………………., chủ trì:
Nêu lý do, mục đích, thành phần, đại biểu
dự họp;
3.2- Công chức sai phạm: ông/bà …………….
đọc Bản kiểm điểm cá nhân.
Thư ký ghi tóm tắt sự việc xảy ra, những hành vi vi
phạm liên quan và cá nhân: tự nhận hình thức kỷ luật
……………
3.3- Ông………………… Ủy
viên-Thư ký Hội đồng:
Báo cáo: tóm tắt lý lịch công chức
sai phạm; tóm tắt sự việc xảy ra; kết quả kiểm tra, xác minh
(nếu có); kết quả các cuộc họp kiểm điểm, kiến nghị kỷ luật
của đơn vị.
3.4- Các ý kiến tham gia của các
thành viên Hội đồng và đại biểu
- ………(ghi
họ và tên, ý kiến tham gia cụ
thể của từng người trong cuộc họp).
3.5- Ý kiến của
công chức vi phạm (ông/bà …….):………………
3.6- Ông…………………………, chủ trì: Kết luận
- Ghi tóm tắt, kết luận, trong đó kết luận cụ thể lỗi vi phạm và tính chất, mức độ vi phạm mà
công chức gây ra.
- Lấy phiếu kín, kết quả đề nghị hình
thức kỷ luật đối với ông (bà) (ghi cụ thể số phiếu đối
với từng hình thức kỷ luật).
- Hội đồng kỷ luật thống nhất kiến
nghị hình thức kỷ luật đối với ông (bà)……
Biên bản đã thông qua trước cuộc họp,
không ai có ý kiến gì thêm. Cuộc họp kết thúc... giờ,.. .phút, cùng ngày./.
THƯ
KÝ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu này sử dụng cho Cục Hải quan tỉnh,
thành phố; (1): Ghi tên tỉnh hoặc thành phố và được đóng dấu treo.
- Khi sử dụng ở
Tổng cục thì sửa lại cho phù hợp với thể thức Văn bản của
Tổng cục: (1) thay bằng Tổng cục Hải quan.
MẪU SỐ: 08/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
BỘ TÀI CHÍNH/TỔNG
CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC HẢI QUAN/CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…..
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị kỷ luật công chức
Kính gửi:……………………………….
Các nội dung chủ yếu của Tờ trình:
1- Tóm tắt lý lịch công chức vi phạm
(Ghi rõ: Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ, đơn vị công tác; ngạch công chức,
bậc lương; ngày vào Đảng; Các hình thức Khen thưởng, kỷ luật trước đây).
2- Tóm tắt vụ việc vi phạm xảy ra và kết quả kiểm điểm, kiến nghị kỷ luật của công chức vi phạm, đơn
vị, Hội đồng kỷ luật.
3- Ý kiến của cấp ủy Đảng.
4. Kết luận của
thủ trưởng đơn vị về: sai phạm, tính chất, mức độ vi phạm và kiến nghị hình thức
kỷ luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HSKL.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC
TRƯỞNG
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu này sử dụng cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng Cục hoặc Tổng cục báo
cáo Bộ Tài chính ra Quyết định kỷ luật theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Mẫu này cũng sử dụng cho cơ quan Tổ
chức cán bộ trình cấp có thẩm quyền ra Quyết định kỷ luật.
MẪU SỐ: 09/KL
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2627/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2011 của Tổng cục Hải quan)
TỔNG CỤC HẢI QUAN
(1)
CỤC HẢI QUAN …(2)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-HQ…(3)….
|
……., ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kỷ luật công chức
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN …(2)...
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 28/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP
ngày 17/5/2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày
11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (4);
Căn cứ Quyết định số 2981/QĐ-BTC ngày
15/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-TCHQ ngày
/ /2011 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong ngành Hải quan;
Căn cứ vi phạm của ông (bà) …….(ghi họ tên công chức vi phạm)...........(5)……;
Xét Kiến nghị của Hội đồng kỷ luật của
Cục Hải quan ...(2).. tại cuộc họp ngày.../.../...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kỷ
luật... (6).. .đối với ông (bà) (ghi họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của
công chức vi phạm)…….
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký (hoặc kể từ ngày.. .tháng..
.năm...). Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Tài vụ-quản
trị, …(7)...và Ông (bà)...(ghi họ tên công chức vi phạm)...chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ TCCB-TCHQ (9): để b/c;
- Lưu: VT, TCCB (3b), HSCB.
|
CỤC TRƯỞNG (8)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu này sử dụng cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố: (2) Ghi tên tỉnh/thành phố;
(3); Ghi ký hiệu tên Cục HQ tỉnh, thành phố; (5): Ghi cụ thể lỗi vi phạm của công chức gắn với vụ việc xảy ra
(theo kết luận của Hội đồng kỷ luật); (6): Ghi hình thức kỷ luật; (7): Ghi tên đơn
vị công tác của công chức vi phạm.
- Mẫu này cũng được sử dụng ở Tổng cục
Hải quan, nhưng sửa lại một số nội dung cho phù hợp với thể
thức văn bản của Tổng cục: (1) thay bằng Bộ Tài chính; (2)
thay bằng Tổng cục Hải quan/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan; (4) thay bằng Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính; Điều 2; thay bằng các đơn
vị chức năng ở cơ quan Tổng cục; (8) thay bằng Tổng cục
trưởng/KT. Tổng cục trưởng; (9) thay bằng Lãnh đạo TCHQ.