ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 991/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPVP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 2736/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính (TTHC): mới ban hành (01 TTHC), bị bãi bỏ (03 TTHC) trong lĩnh vực Bảo vệ
môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC này vào Hệ thống
thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
b) Công khai các TTHC này trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai các TTHC này tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy
trình nội bộ, quy trình điện tử cụ thể giải quyết TTHC theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015 và đăng ký áp dụng thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ; hoàn thành
việc cấu hình TTHC trên Hệ thống phần mềm một cửa tập trung của tỉnh.
c) Triển khai thực hiện giải quyết
các TTHC này theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm:
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng
dịch vụ công quốc gia.
b) Công khai các TTHC này trên cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Bãi bỏ 04 TTHC trong lĩnh vực Môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định số
2891/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành
phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- UBND các xã, phường, thị trấn (gửi qua mạng);
- Các PCVP và CV;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ
HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày
15 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Thẩm
quyền quyết định
|
1
|
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực
hiện đánh giá tác động môi trường
|
Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc
bãi bỏ TTHC
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
2
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường
đơn giản
|
Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
3
|
Tham vấn ý kiến đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
|
Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
1. Tham vấn ý
kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua Trung tâm Phục vụ
Hành chính công (Trung tâm PVHCC) xã.
Bước 2.
Trung tâm PVHCC xã kiểm tra hồ sơ, nếu thành phần, số lượng đúng theo quy định
thì tiếp nhận, in phiếu tiếp nhận và giao cho người nộp; chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm PVHCC xã
thông báo cho tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3.
Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc, bộ phận chuyên môn xem xét hồ sơ và dự
thảo văn bản của UBND xã ý kiến về Báo cáo đánh giá tác động
môi trường (ĐTM) và dự án đầu tư hoặc không có văn bản phản
hồi trong trường hợp chấp thuận việc thực hiện dự án.
b) Cách thức thực hiện
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận
kết quả trực tiếp tại Trung tâm PVHCC xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) Văn bản đề nghị cho ý kiến theo mẫu quy định tại Mẫu 1.1
kèm theo dưới đây (Bản chính).
- Một (01) bản Báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan (Bản sao).
d) Thời hạn giải quyết: tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan cố thẩm quyền về ý kiến về
Báo cáo ĐTM theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: bộ phận chuyên môn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản cho ý kiến về Báo cáo ĐTM và
dự án hoặc không phản hồi trong trường hợp chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: không quy định.
i) Tên các mẫu đơn
Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến
tham vấn về nội dung của Báo cáo ĐTM dự án theo Mẫu số
1.1.
k) Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không quy định.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của
các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Mẫu số 1.1
Văn
bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban
nhân dân cấp xã về nội dung của Báo cáo đánh giá tác
động môi trường
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v Xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án (2)
|
(Địa danh) , ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
(3)
Thực hiện Luật bảo vệ môi trường năm
2014 và các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1)
đã lập báo cáo ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án
và rất mong nhận được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ
dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự
án;
(3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).