ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 989/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 8 năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
58 QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-BNV ngày
10/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Quyết định số 763/QĐ-UBND
ngày 22/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 58
thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; Danh mục 138 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 58 thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; Danh mục
03 thủ tục hành chính tái sử dụng (có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ
của thủ tục hành chính khác) lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi quản
lý của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 58
quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh
Tuyên Quang. Cụ thể:
- Cấp tỉnh: 40 quy trình, gồm: 21
quy trình nội bộ, 19 quy trình liên thông.
- Cấp huyện: 08 quy trình nội bộ.
- Cấp xã: 10 quy trình nội bộ.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Công khai Quyết định này trên
Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo
quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
1.2. Hoàn thiện quy trình điện tử
quy định tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Tuyên Quang theo quy định. Thời gian hoàn thành trong 05
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn vị hoàn
thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang
cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.3. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tái sử
dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
3.1. Công khai trên Trang thông tin
điện tử đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định tại
Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
3.2. Sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định.
3.3. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện công khai tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy
định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
tái sử dụng thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố trước đây đối với lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục
KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng NC-VPUBND tỉnh (đ/c Nga);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|