ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 987/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 24 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017,
năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ
Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh
mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
năm 2021;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2259/TTr-VP ngày
24/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 987/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kịp thời công bố, phê duyệt và tổ chức thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả thủ tục hành chính, Danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc
phạm vi chức năng quản lý của tỉnh.
- Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Cổng Dịch
vụ công quốc gia); mã hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử bảo đảm công
khai, minh bạch, thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
trong tiếp cận, thực hiện, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Tất cả các thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của tỉnh, cụ thể:
- Thủ tục hành chính thuộc đối tượng điều chỉnh,
công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ
3, mức độ 4.
- Thủ tục hành chính được tích hợp, kết nối với
Cổng Dịch vụ công quốc gia; thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Tất cả mã hồ sơ thủ tục hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã thuộc diện công khai, không công khai kèm theo quyết định
công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã được kết nối, tích hợp với mã hồ
sơ, dữ liệu thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ công bố, công khai
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; đồng bộ nội dung và trạng thái
giải quyết hồ sơ của thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Rà soát, hệ thống hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
Bộ phận Một cửa và Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích
1.1. Bước 1: rà soát, hệ thống hóa Danh mục
thủ tục hành chính
a) Rà soát, hệ thống hóa Danh mục thủ tục
hành chính do các Sở và Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Dân tộc
trình công bố
* Đối với các sở, ban, ngành tỉnh
- Căn cứ toàn bộ các Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính, giao
các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức rà soát, thống kê, hệ thống hóa
đầy đủ danh mục và mã hồ sơ thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (theo
mẫu Phụ lục 1).
- Ban hành văn bản thông báo công khai để tổ chức,
cá nhân biết thực hiện, đồng gửi:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh thay báo cáo;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính, Cổng Thông tin điện tử) để phối hợp niêm yết công
khai và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
làm cơ sở, hệ thống hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn huyện, thành phố
Cà Mau;
+ Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong
tháng 6 năm 2021. Sau thời gian này thực hiện rà soát thường xuyên.
* Đối với UBND các huyện, thành phố
Trên cơ sở kết quả rà soát, hệ thống hóa của các
sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức
thực hiện:
- Công khai Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
và công khai Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
trên địa bàn huyện, thành phố Cà Mau (theo mẫu Phụ lục 2) để tổ chức, cá
nhân biết thực hiện, đồng gửi:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh thay báo cáo;
+ Các sở, ban, ngành tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh nắm, tổng hợp;
+ Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
theo quy định.
- Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn công khai Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp xã và Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích (theo mẫu Phụ lục 3) trên địa bàn
xã, phường, thị trấn để tổ chức, cá nhân biết thực hiện, đồng gửi:
+ Ủy ban nhân dân huyện thay báo cáo; đồng thời,
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thường xuyên hoặc đột xuất).
+ Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
theo quy định.
Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản thông báo công khai (Phụ lục 1) của
các sở, ban, ngành tỉnh. Sau thời gian này thực hiện rà soát thường xuyên.
b) Rà soát, hệ thống hóa Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan ngành dọc có tiếp nhận
và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
Các cơ quan, đơn vị gồm: Công an tỉnh, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh thực hiện rà soát, hệ thống hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
và Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo đúng
quy định của pháp luật chuyên ngành về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Gửi
danh mục về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau để phối hợp tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của ngành dọc được thực hiện tại tỉnh (tham khảo Phụ lục 1).
Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong
trong tháng 6 năm 2021. Sau thời gian này thực hiện rà soát thường xuyên.
c) Rà soát, hệ thống hóa Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác được cơ quan nhà nước cấp trên
giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải
quyết công việc cho cá nhân, tổ chức
Các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà
nước và các cơ quan, tổ chức khác được cơ quan nhà nước cấp trên giao nhiệm vụ
hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc
cho cá nhân, tổ chức thực hiện rà soát, công bố thủ tục thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính xác, đồng bộ, thống
nhất, minh bạch và kịp thời các quy định thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết
thủ tục hành chính. Gửi danh mục về Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau để phối hợp
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định (tham khảo
Phụ lục 1).
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong
tháng 6 năm 2021. Sau thời gian này thực hiện rà soát thường xuyên.
1.2. Bước 2: thống nhất kết quả cập nhật số
lượng thủ tục hành chính
Căn cứ kết quả rà soát tại Bước 1, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất kết
quả cập nhật số lượng thủ tục hành chính của từng cấp, thủ tục hành chính áp dụng
chung tại 02 cấp hoặc 03 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) đã được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai.
Thời gian thực hiện: hoàn thành trong
tháng 7 năm 2021. Sau thời gian này thực hiện rà soát thường xuyên.
1.3. Bước 3: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(thực hiện rà soát tại Bước 1 và Bước 2) giao trách nhiệm tổ chức, cá nhân của cơ
quan, đơn vị trong việc theo dõi, quản lý, sử dụng có hiệu quả danh mục đã được
hệ thống hóa; kịp thời cập nhật bổ sung thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế, loại ra khỏi những thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ theo đúng quy định.
2. Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính để làm cơ sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực hoặc kiến nghị các cơ quan
Trung ương để xem xét, xử lý theo thẩm quyền
Tiếp tục thực hiện theo Kế hoạch số 107/KH-UBND
ngày 14/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
3. Rà soát, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ về cải cách hành chính được quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2021
3.1. Chỉ tiêu về cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm 20% so với năm 2020.
- Đơn vị thực hiện: giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (trực tiếp là Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan tiến hành rà soát các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 của tỉnh; lựa chọn những thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định để
thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm đạt chỉ tiêu tăng
20% so với năm 2020.
- Thời gian hoàn thành và báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh: trong tháng 9 năm 2021.
3.2. Đối với các chỉ tiêu: 25%
thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch
thanh toán của dịch vụ công; 50% thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia; 100% thực hiện đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính; 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính của địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia;
100% hồ sơ của hệ thống một cửa điện tử của địa phương được đồng
bộ trạng thái trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia phục vụ việc
theo dõi, giám sát, đánh giá.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực tiếp
là Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính) chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu hướng dẫn, đề xuất các
giải pháp tổ chức thực hiện nghiêm, đảm bảo tỷ lệ thanh toán trực
tuyến, đồng bộ trong năm 2021.
Phương án thực hiện:
- Bước 1: Tổng hợp, báo cáo đề xuất
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính) tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh
toán của dịch vụ công; thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia;
thực hiện đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính;
kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của địa phương được đồng bộ
đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; hồ sơ của hệ thống
một cửa điện tử của địa phương được đồng bộ trạng thái trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá. Hoàn thành
trong tháng 6 năm 2021.
- Bước 2: Thường xuyên cập nhật hướng dẫn
của các cơ quan Trung ương để kịp thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét chỉ đạo, điều chỉnh (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính năm 2021 của tỉnh Cà Mau./.
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA VÀ
THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ/BAN
.... TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Văn bản số ...../....-..... ngày ....
tháng 6 năm 2021 của Sở/Ban .... tỉnh Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Thủ tục hành
|
Tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
Tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Có/Không
|
Có/Không
|
Có/Không
|
Có/Không
|
I.
|
Lĩnh vực ....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
II.
|
Lĩnh vực ....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày .../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I.
|
Lĩnh vực
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
II.
|
Lĩnh vực
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
STT
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
I.
|
Lĩnh vực
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
II.
|
Lĩnh vực
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
STT
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Áp dụng
chung tại
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I.
|
Lĩnh vực ....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
II.
|
Lĩnh vực .....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
./.
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BỘ PHẬN MỘT
CỬA VÀ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN ....
(Ban hành kèm theo Văn bản số ...../....-..... ngày ....
tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân ....)
STT
|
Thủ tục hành
|
Tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
Tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Có/Không
|
Có/Không
|
Có/Không
|
Có/Không
|
I.
|
Lĩnh vực .....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
II.
|
Lĩnh vực .....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BỘ PHẬN MỘT
CỬA VÀ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN ....
(Ban hành kèm theo Văn bản số ...../....-..... ngày ....
tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân ....)
STT
|
Thủ tục hành
|
Tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
Tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Có/Không
|
Có/Không
|
Có/Không
|
Có/Không
|
I.
|
Lĩnh vực .....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
II.
|
Lĩnh vực .....
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
1
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
.../..../20...
|
3
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
4
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|
..
|
.............
|
..................................
|
|
|
|
|
|