ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 972/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1199/TTr-SGTVT ngày 16/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hàng hải thuộc phạm
vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 17/5/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận
tải thủy từ bờ ra đảo
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký vận tải hành
khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Giải quyết thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: nếu hồ sơ không hợp
lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ
hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi
qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ
không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra văn bản thông báo,
nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải
kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục làm thủ tục đăng
ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải gửi xin ý kiến
bằng văn bản của Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải
thủy từ bờ ra đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
- Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị, Sở Giao thông vận tải xem xét,
có văn bản chấp thuận và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực
tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố
định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19 Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách theo mẫu
quy định;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử
hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng
với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
+ Xuất trình bản chính để kiểm tra (trong trường hợp
gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng
thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá
09 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải;
+ Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải khu vực, Cảng
vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách cố định
trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.
+ Văn bản chấp thuận.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
+ Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày 21/02/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2013/TTBGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
+ Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;
+ Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy
định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Mẫu
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ
ra đảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …….
tháng …… năm 20………
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động vận tải
hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi:
……………………………………………………….
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):
………………………………………………
- Địa chỉ giao dịch:
……………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………… ; Fax/email:
…………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………
ngày ……………………………
- Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến
vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ……………………………… đến …………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến
vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng
ký) ………..……, trọng tải: ………… (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ………… chuyến/ngày (tuần); xuất
phát tại: ………………………………
…………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:
……………………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………………..
5. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân
kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
|
Đại diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu Văn bản chấp thuận:
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC[2]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
Vv: Chấp thuận hoạt động vận tải hành khách
cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.
|
…….., ngày ……
tháng …… năm …….
|
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
Kính gửi: [3] …………………………………………………….
- Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng
7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng
4 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức …………….. chấp thuận hoạt động vận
tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo ………… với các nội
dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):
…………………………………………
- Địa chỉ giao dịch:
……………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………; Fax/email: ……………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… ngày
…………………………………
- Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………
Hoạt động vận tải
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ……………………………………… đến …………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến
vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng
ký) ………………, trọng tải: ………… (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ………… chuyến/ngày (tuần); xuất
phát tại: ………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
……………………………………………………………………………………
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:
……………………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động: …………………………………………………………………………
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt động vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực kể từ ngày ký
văn bản./.
Nơi nhận:
- Như Điều...;
- ……………;
- Lưu: VT,……
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
[1] UBND tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương đối với trường hợp Sở Giao thông vận tải chấp thuận hoặc
Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[2] Sở Giao thông vận tải
hoặc Cảng vụ hàng hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[3] Tên doanh nghiệp (hộ
hoặc cá nhân kinh doanh).