|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
967/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Chính
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 967/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng
5 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 96/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
- Danh mục 19 (Mười chín) thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long công bố tại Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2016; Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2019; Quyết định số
1590/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020; Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 15 tháng
03 năm 2021.
- Danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
công bố tại Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải
phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục dịch vụ công trực tuyến.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết
định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
STT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
I
|
CẤP BỘ, CẤP TỈNH
|
1
|
2.001002.
000.00.00. H61
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang Dịch vụ công đổi giấy phép lái
xe, cấp giấy phép lái xe quốc tế (địa chỉ: https://dichvucong.gplx .gov.vn).
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định
về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
2
|
1.002300.
000.00.00. H61
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang Dịch vụ công đổi giấy phép lái xe, cấp
giấy phép lái xe quốc tế (địa chỉ: https://dichvucong.gplx .gov.vn).
|
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định
về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
II
|
CẤP TỈNH
|
1
|
2.000769.
000.00.00. H61
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
|
Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả
kiểm tra.
|
Sở Giao thông vận tải nơi quản lý cơ sở cấp Chứng
chỉ
|
- Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
- Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
2
|
1.002835.
000.00.00. H61
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
Người học lái xe lần đầu, người học lái xe nâng hạng,
người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng
A1, hạng A4 lập hồ sơ, nộp tại Cơ sở đào tạo.
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1,
A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe
B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông:
80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
3
|
1.002820.
000.00.00. H61
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe bị mất,
còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng:
+ Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ
sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái
xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ
quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp lại giấy
phép lái xe và trả giấy phép lái xe khi người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp
lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải
trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở
lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái
xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1,
A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe
B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông:
80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
4
|
1.002809.
000.00.00. H61
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử).
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh
long.gov.vn) hoặc tại Cổng Dịch vụ công trực
tuyến về Giấy phép lái xe (địa chỉ: https://dvc4.gplx.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe đối với nộp trực tiếp:
135.000 đồng/lần, nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định
về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
5
|
1.002801.
000.00.00. H61
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
6
|
1.002804.
000.00.00. H61
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
7
|
1.002796.
000.00.00. H61
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
8
|
1.002793.
000.00.00. H61
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
9
|
1.002030. 000.00.00.
H61
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ
ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp lần đầu giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
10
|
2.000872.
000.00.00. H61
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ
ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp có thời hạn giấy đăng ký kèm theo biển
số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
11
|
1.001919.
000.00.00. H61
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển
số tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
12
|
1.001896.
000.00.00. H61
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan
đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển
số bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
+ Cấp đổi biển số: trong thời gian không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể từ ngày viết
giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương
tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
13
|
2.000847.
000.00.00. H61
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng bị mất
|
- Thời hạn Sở thực hiện đăng tải trên Trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận
hồ sơ.
- Thời hạn đăng tải: 15 ngày.
- Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký: 03
ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển
số: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
14
|
2.000881.
000.00.00. H61
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng
một tỉnh, thành phố
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ
ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
15
|
1.002007.
000.00.00. H61
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Không có
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
16
|
1.001994.
000.00.00. H61
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết giấy hẹn kiểm
tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn kiểm tra: không quá 05 ngày kể từ
ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra
đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa
phương cấp đăng ký.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000
đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
17
|
1.001826.
000.00.00. H61
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn).
|
Không có
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 16/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ, phương tiện và người lái.
|
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông
vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải.
|
PHẦN II. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1.001970.00
0.00.00.H61
|
Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
|
Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,
phương tiện và người lái.
|
[1]
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 967/QĐ-UBND ngày 22/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
364
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|