ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 967/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
HÀ NAM VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 7 tháng 8 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 480
/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Lao động- Thương binh và xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam về thực hiện các chính sách hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (có danh mục và nội dung thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Vượng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM VỀ
THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Lao động, tiền
lương
|
1
|
Hỗ trợ người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch
COVID-19
|
2
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động
vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc do đại
dịch COVID-19
|
II
|
Lĩnh vực Việc làm
|
3
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh phải
tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
|
4
|
Hỗ trợ người lao động bị
chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng
không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
5
|
Hỗ trợ người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH HÀ NAM VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI
DỊCH COVID-19
1. Thủ
tục Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương do đại dịch COVID-19
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng
lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có)
và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào Danh sách.
- Bước 2: Trong 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động và gửi
doanh nghiệp.
- Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ
sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Trong 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả
hỗ trợ.
1.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đảm bảo điều kiện
theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ, có xác nhận của tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội
(theo mẫu).
- Bản sao văn bản thỏa thuận
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài chính
năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có người lao động đủ điều kiện hỗ trợ.
1.6. Cơ quan giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ
việc không hưởng lương (theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ
khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Thời gian tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng
lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết
ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm
2020.
(ii) Đang tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
(iii) Làm việc tại các doanh
nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi
đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn
tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020)
do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu
số 01
TÊN DOANH
NGHIỆP…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC
KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng
năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận
- Như trên;
- Lưu: ....
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản
sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương; Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy
tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
2. Thủ
tục Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người
lao động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất ngày 05
hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Bước 2: Trong 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng
hợp danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020
của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp
không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị xác nhận đối tượng
được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác
xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với
ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư
nước ngoài).
- Danh sách người lao động
phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao báo cáo tài chính
năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.2. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ.
2.6. Cơ quan giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
danh sách đối tượng được hưởng chính sách vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị xác nhận đối tượng
được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính
phủ).
- Danh sách người lao động bị
ngừng việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
(i) Có từ 20% hoặc từ 30 người
lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01
tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho
người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày
30 tháng 6 năm 2020.
(ii) Đang gặp khó khăn về
tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động,
đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
(iii) Không có nợ xấu tại
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31
tháng 12 năm 2019.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG
NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………
3. Điện thoại:
……………………………………………………………………
4. Mã số thuế:
………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……… Do…………………………………….. Cấp ngày
………………………………
6. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………………
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số: …………………………… Do……………………………………. Cấp ngày ………………………………
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ……… thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm) ……………………………………………
9. Họ và tên người đại diện:
………………………………. Chức vụ: ………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: …………………
- Ngày cấp: …………………………… Nơi
cấp: ……………………………
10. Giấy ủy quyền số ……………
ngày ………/……/………của ……………
……………………………………………………………………………………
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ………………………………………………
1. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác
xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với
ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư
nước ngoài).
b) Danh sách người lao động
phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính
năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh
doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu:
…………………………………………………………đồng
+ Tổng chi phí:
……………………………………………………… đồng
+ Thuế:
………………………………………………………………………đồng
+ Lợi nhuận:
……………………………………………………………… đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu:
…………………………………………………………đồng
+ Tổng chi phí:
………………………………………………………… đồng
+ Thuế:
…………………………………………………………………… đồng
+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………
đồng
- Thời điểm 31/12/2019,
không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động,
tiền lương
- Tổng số lao động:
…………………….người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến
31/3/2020 là: ……………………..lao động.
- Số lao động ngừng việc
tháng ……./2020: ..... lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải
trả tháng .../2020 là: …………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả:
…………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về
tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả
tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả
lương cho người lao động ngừng việc trong tháng ……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số
..../2020/QĐ-TTg ngày ....tháng … năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân
…………………. xác nhận cho ………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả
lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự
chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện
nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng
các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
..... ngày
…… tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân
có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức
được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối với doanh
nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành
nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu số 12
TÊN ĐƠN VỊ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:
Mã số doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Ngành nghề kinh doanh
chính:
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
Địa chỉ:
Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp:
Tổng
số lao động bị ngừng việc:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền lương đã trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng
việc (ngàn đồng)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ....
3. Thủ
tục Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh gửi
hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong 05 ngày, Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh;
niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm
việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Bước 4: Trong 03 ngày, Ủy
ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Trong 02 ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách
và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.3. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu
dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
- Bản sao Thông báo nộp thuế
theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh có nhu cầu hỗ trợ.
3.6. Cơ quan giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho hộ kinh doanh
có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(i) Doanh thu do cơ quan thuế
thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được
xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản
lý thuế.
(ii) Tạm ngừng kinh doanh từ
ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển
khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT- TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………
I. THÔNG TIN HỘ KINH
DOANH
1. Tên hộ kinh doanh:
…………………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
……………………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh:
……………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số
đăng ký kinh doanh: …………………………………
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN
HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: ……………………
Ngày....tháng....năm sinh: ……………………
2. Dân tộc: ………………………….. Giới
tính: ………………………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………. Ngày cấp: …/…./…….. Nơi cấp
…………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………………
Địa chỉ email (nếu có) ……………
5. Nơi ở hiện nay (1):
…………………………………………………………… Kể từ ngày …../…../……. đến ngày ...., hộ kinh doanh bị
tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố …….. triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……… xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị
thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản…….
Số tài khoản tại ngân hàng: ………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi
ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao
Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC .
|
……., ngày
….. tháng ….. năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi
rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
4. Thủ tục
Hỗ trợ Người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch
COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động gửi
hồ sơ đề nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ
đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
4.4. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu
dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng
không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Bản sao một trong các giấy
tờ sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội
hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm
thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ
lý do trong Giấy đề nghị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được Danh sách do
Ủy ban nhân dân cấp xã trình.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu hỗ trợ.
4.6. Cơ quan giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động
bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ
kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết
ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo quy định;
- Không có thu nhập hoặc có
thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm
việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO
ĐỘNG
1. Họ và tên: …………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới
tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………… Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………..
4. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………….
Nơi thường trú:
………………………………………………………………
Nơi tạm trú:
………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM
VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ……/……/2020, tôi đã
chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:
……………………………………………………………………………..
2. Thu nhập bình quân tháng
trước khi mất việc làm: ……… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội:
………………………………………………………..
Trường hợp không có Sổ bảo
hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: …………………
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG
VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
……………………………………………………………….
2. Thu nhập hiện nay:
…………………… đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các
chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày
.... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban
nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị
thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:
……. Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi
ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị
là ………………………….. 1
|
……….., ngày
…… tháng ….. năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: 1.
Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã
hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo
hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu
rõ lý do trong Giấy đề nghị.
5. Thủ tục
Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại
dịch COVID-19
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động gửi
hồ sơ đề nghị theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng.
Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường
trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề
nghị hưởng chính sách và ngược lại.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ
điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính
trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách
người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người
lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ
đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Đề nghị hỗ trợ (theo mẫu
dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc, kể từ ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu hỗ trợ.
5.6. Cơ quan giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động không có giao
kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Mất việc làm và có thu
nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01
tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020;
(ii) Cư trú hợp pháp tại địa
phương;
(iii) Thuộc lĩnh vực phi
nông nghiệp, làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ
không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa;
lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự
làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch,
chăm sóc sức khỏe.
Căn cứ vào điều kiện và tình
hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng được hỗ trợ
khác ngoài các đối tượng nêu trên từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
huy động hợp pháp khác.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc
làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO
ĐỘNG
1. Họ và tên: …………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới
tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………… Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………..
4. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………….
Nơi thường trú:
………………………………………………………………
Nơi tạm trú:
…………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ:
……………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM
VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ
lẻ không có địa điểm cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng
hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở
khách, xe xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
3. Thu nhập bình quân tháng
trước khi mất việc làm: ……………. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG
VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:
…………………………………………………………………………….
2. Thu nhập hiện nay:
……………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các
chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày
.... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban
nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị
thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:
……. Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi
ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
....ngày ….
tháng .... năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập
chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ
kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh