ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 964/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 17 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong
lĩnh vực Trồng trọt, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Phát triển nông
thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật thủ tục hành chính được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần
mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CCHC, NN, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
|
|
|
1
|
Công nhận cây đầu dòng cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
45
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT
ngày 26/4/2012 của Bộ NNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Công nhận vườn cây đầu dòng cây
công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
30
ngày làm việc
|
II
|
Lĩnh vực Phát triển nông thôn
|
1
|
Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
|
01
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT
ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
2
|
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm muối nhập khẩu
|
03-07
ngày làm việc (tùy phương thức)
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Trồng trọt
1. Tên thủ tục: Công nhận cây đầu
dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại
và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định thành
lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng.
- Bước 4: Trong thời hạn ba mươi lăm
(35) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến
hành thẩm định cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 5: Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công
nhận cây đầu dòng; Trường hợp không công nhận phải thông báo cho người nộp đơn
và nêu rõ lý do.
- Bước 6: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi Giấy công nhận cây đầu dòng về Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy
định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
- Qua Bưu điện
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm theo mẫu.
- Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn
cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (nếu có).
Báo cáo về nguồn giống phải có các nội
dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh
trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều
kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng
(số liệu của 03 năm liên tục gần nhất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 45 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy
công nhận cây đầu dòng.
- Trường hợp không công nhận, phải
thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký công nhận cây đầu dòng
cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư số
18/2012/TT-BNNPTNT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày
26/4/2012 của Bộ NNPTNT Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ
LÂU NĂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………….
2. Địa chỉ: …………………………..Điện thoại/Fax/E-mail …………………………….
3. Tên giống: ……………………………….
4. Vị trí hành chính và địa lý của
cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn…………….xã…………….huyện tỉnh/TP: …………………………………………
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu
dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công
nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây
ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác): ………………
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao,
đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại
và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng): ………….
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu
những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có
thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn
giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm
theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch
sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên
cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp
phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày
... tháng ... năm 20 …..
Đại diện đơn vị*
(ký tên, đóng dấu)
|
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi
kèm theo đơn)
2. Tên thủ tục: Công nhận vườn cây
đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại
và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định thành
lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng.
- Bước 4: Trong thời hạn hai mươi
(20) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định vườn cây đầu
dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 5: Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định cấp hoặc
không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng; Trường hợp không công nhận phải
thông báo cho người nộp đơn và nêu rõ lý do.
- Bước 6: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi Giấy công nhận vườn cây đầu dòng về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số
01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy
định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
- Qua Bưu điện
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu
dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm theo Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ NNPTNT Quy định về quản lý sản xuất,
kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
- Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây, báo cáo về vườn cây đầu dòng.
Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu
gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả
năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập
úng, rét hại, nắng nóng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy
công nhận vườn cây đầu dòng.
- Trường hợp không công nhận, phải
thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng
cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm quy định tại Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ NNPTNT Quy định về quản
lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả
lâu năm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày
26/4/2012 của Bộ NNPTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công
nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ
LÂU NĂM
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………….
2. Địa chỉ: ………………………….Điện thoại/Fax/E-mail ……………………..
3. Tên giống: ………………………………
4. Vị trí hành chính và địa lý
của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………..xã…………………..huyện………….tỉnh/TP: ………………..
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu
dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây
ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác): ……………….
- Tình hình sinh trưởng (chiều
cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh
hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng): …………..
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu
những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có
thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm
theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch
sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội
thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của
nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp
phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày
... tháng ... năm 20……
Đại diện đơn vị*
(ký tên, đóng dấu)
|
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi
kèm theo đơn)
II. Lĩnh vực Phát triển nông thôn
1. Tên thủ tục: Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập
hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:
Trước hoặc khi lô hàng muối về đến cửa
khẩu, người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập
khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số
01 Phụ lục III và các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (Nghị định số
154/2018/NĐ-CP) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 2:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, chuyển hồ sơ cho Chi cục Phát
triển nông thôn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc
cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng muối
nhập khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa (Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Người nhập khẩu nộp bản
đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan Hải quan để được phép
thông quan hàng hóa muối nhập khẩu.
Bước 3:
Trả kết quả kiểm tra:
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người
nhập khẩu.
Bước 4:
Trong thời hạn 15 (mười năm) ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người
nhập khẩu phải nộp cho Chi cục Phát triển nông thôn bản sao y bản chính (có ký
tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng muối nhập
khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng muối nhập khẩu.
Bước 5:
Chi cục Phát triển nông thôn xem xét sự phù hợp các chỉ tiêu chất lượng muối giữa
Giấy chứng nhận chất lượng hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hóa muối
nhập khẩu với tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng quy định tại khoản 1
Điều 5 Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu để làm căn cứ áp dụng biện pháp
miễn kiểm tra sau 03 lần kiểm tra liên tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 4
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ; xử lý kết quả kiểm tra muối nhập khẩu không đạt
yêu cầu chất lượng lưu thông trên thị trường theo quy định tại Điều 12, Điều 13
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Nghị định số
132/2008/NĐ-CP) và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy Đăng ký kiểm tra chất lượng muối
nhập khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao Hợp đồng (Contract) mua bán
hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người
nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung bản dịch);
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing
List - nếu có);
- Bản sao Hóa đơn (Invoice) có xác nhận
của người nhập khẩu;
- Bản sao Vận đơn (Bill of Loading)
có xác nhận của người nhập khẩu;
- Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
có xác nhận của người nhập khẩu;
- Bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O-Certificate of Origin - nếu có);
- Bản sao Giấy phép nhập khẩu theo hạn
ngạch thuế quan (nếu có);
- Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng
muối nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng muối nhập khẩu;
- Ảnh hoặc bản
mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên
nhãn hàng hóa và nhãn phụ nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định (trừ
trường hợp nhập khẩu muối rời).
Số lượng:
01 (một) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
nhập khẩu muối.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký
kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo Mẫu
số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
i) Mẫu
đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối
nhập khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng
hóa muối nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hóa muối nhập khẩu
phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng muối nhập khẩu quy định tại
khoản 1 Điều 5 Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối
nhập khẩu.
- Người nhập khẩu phải cam kết chất
lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Nếu phát hiện vi phạm thì chịu sự kiểm
tra, xử lý của cơ quan kiểm tra theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số
132/2008/NĐ-CP và khoản 4, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm
tra chuyên ngành;
- Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày
27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất
lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi……………
(Tên Cơ quan kiểm tra)……….
Người nhập khẩu: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….Fax: ………………….Email: ………………..
Đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa sau:
STT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa: ……………………………………………………………..
Hồ sơ nhập khẩu gồm: ……………………………………………………………….
Hợp đồng (Contract) số: ……………………………………………………………..
- Danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu
có): …………………………………….
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng
thư giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ……………………..
do Tổ chức………………………………. cấp ngày: …/…../…. tại: ……………….
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý (nếu có) số:…………………………… do Tổ chức chứng nhận:
………………. cấp ngày: …./……/…. tại: ……………………………………
- Hóa đơn (Invoice) (nếu có) số: ……………………………………………………
- Vận đơn (Bill of Lading) (nếu có) số:
……………………………………………..
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có)
số: ………………………………………
- Giấy chứng nhận
xuất xứ C/O (nếu có) số: ……………………………………..
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS
(nếu có) số: ……………………………
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu
nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo
nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô
hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
………………………. và tiêu chuẩn công bố áp dụng ……………………………..
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: Số…../(Tên viết tắt của CQKT)
……..ngày ….. tháng
….. năm 20….
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu)
|
……ngày …. tháng ….. năm 20…..
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Tên thủ tục: Kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:
Trước hoặc khi lô hàng muối về đến cửa
khẩu, người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ
hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo Mẫu số 4 Phụ lục I và các thành phần hồ
sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trường hợp phải lấy mẫu và kiểm nghiệm
an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu (áp dụng đối với
phương thức kiểm tra chặt), người nhập khẩu thống nhất với Chi cục Phát triển
nông thôn ngày lấy mẫu muối1
và thông báo với cơ quan Hải quan cửa khẩu thời gian, địa điểm để chứng kiến việc lấy mẫu.
Bước 2:
Chi cục Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra:
Chi cục Phát triển nông thôn áp dụng
phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 17
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
- Đối với phương thức kiểm tra chặt:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu,
kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm
đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ
sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
- Đối với phương thức kiểm tra thông
thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm
tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và ra “Thông báo thực phẩm đạt/ hoặc
không đạt yêu cầu nhập khẩu” theo Mẫu
số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp
yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
Bước 3: Xử
lý lô hàng muối nhập khẩu không đạt yêu cầu đối với phương thức kiểm tra chặt
và phương thức kiểm tra thông thường:
Chi cục Phát triển nông thôn quyết định
các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật An
toàn thực phẩm và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt
yêu cầu nhập khẩu với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sau khi hoàn tất việc xử lý đối với
thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quyết định của cơ quan kiểm tra nhà
nước, người nhập khẩu có trách nhiệm
báo cáo cơ quan kiểm tra nhà nước và cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm
theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
Bước 4:
Người nhập khẩu có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu
cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Bước 5:
Trả kết quả kiểm tra:
Trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm
tra hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký
kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ;
- Bản tự công bố sản phẩm;
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing
List);
- Bản sao Giấy phép nhập khẩu theo hạn
ngạch thuế quan (nếu có);
- Bản chính 03 (ba) Thông báo kết quả
kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu được cơ quan kiểm
tra đánh giá đạt yêu cầu an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại
các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng
nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt (áp dụng đối
với phương thức kiểm tra thông thường2);
Số lượng:
01 (một) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết3:
- Đối với phương thức kiểm tra chặt:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Đối với phương thức kiểm tra thông
thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
nhập khẩu muối.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
i) Mẫu
đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về an
toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người nhập khẩu phải thực hiện tự công
bố sản phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP mới được phép lưu thông trên thị trường
và có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP:
- Đối với nhập khẩu muối thực phẩm
(muối ăn): Bản tự công bố sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 9-1: 2011/BYT của Bộ Y tế đối với muối i-ốt.
- Đối với nhập khẩu muối tinh: Bản tự
công bố sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri
clorua) tinh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
1) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày
27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất
lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu./.
Mẫu số 04
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên tổ chức nhập khẩu
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Số:
/20…/ĐKNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của người
nhập khẩu:
……………………………………………
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa: ………
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân xuất khẩu:
……………………………………………
4. Thời gian nhập khẩu dự kiến:
……………………………………………………………………
5. Cửa khẩu đi: ………………………………..….6. Cửa khẩu đến: ………………………….
7. Thời gian kiểm tra: …………………………………….8. Địa điểm kiểm tra: ……………………………………….
9. Dự kiến tên cơ quan kiểm tra:
…………………………………………………………..
10. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên
mặt hàng
|
Nhóm
sản phẩm (Theo QCVN hoặc Codex hoặc tiêu chuẩn sản phẩm của nhà sản xuất)
|
Tên
và địa chỉ nhà sản xuất
|
Phương
thức kiểm tra
|
Số
văn bản xác nhận phương thức kiểm tra*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
* Số văn bản xác nhận phương thức kiểm
tra là số thông báo của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra
theo phương thức kiểm tra.
…….., ngày tháng năm 20……
CHỦ HÀNG
(ký tên, đóng dấu)
|
…….., ngày tháng năm 20 ….
CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký tên đóng dấu)
|
1 Điều chỉnh việc lấy mẫu do Cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu nhập thực
hiện để phù hợp với khoản 16 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2 Điều chỉnh tên phương thức kiểm tra để phù hợp
với quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ.
3 Điều chỉnh giảm thời hạn
giải quyết TTHC để phù hợp với quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính
phủ.