ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 962/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
14 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung 01 thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp được công bố tại Quyết định
số 388/QĐ-UBND-HC ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực cụm công nghiệp, lĩnh vực xúc tiến
thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 962/QĐ-UBND-HC ngày 14 tháng 10 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
|
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
|
1
|
1.012427
|
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
57 ngày (trong đó bước 1 thực hiện 05 ngày làm việc
để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong
05 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện trong 07
ngày làm việc)
|
Trung tâm Hành
chính công Tỉnh
|
Không
|
Thông tư 14/2024/TT-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp,
cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát
triển cụm công nghiệp
|
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 962/QĐ-UBND-HC ngày 14/10/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
1. Thành lập/Mở rộng cụm
công nghiệp - 1.012427
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải
quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết (ngày)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp. (Số 85, đường Nguyễn Huệ,
phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
Hoặc nộp qua bưu chính công ích (địa chỉ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực công thương - Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đồng Tháp: Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp).
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận
một cửa) xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử
của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác
theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 )
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định
thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào phần
mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên chức Bộ phận một
cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc
tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ
tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, công
chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
57 ngày làm việc, trong đó:
+ UBND cấp huyện 25 ngày
+ Sở Công Thương 25 ngày
+ UBND tỉnh 07 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp quy định phải thẩm
tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
22 ngày
|
Sở Công Thương
|
+ Lãnh đạo phòng
|
01 ngày
|
+ Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
+ UBND Tỉnh
|
07 ngày
|
UBND tỉnh
|
b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh
hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định không đủ điều kiện
giải quyết, công chức giải quyết hồ sơ báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ
sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của phần
mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau
khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa trả
kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như
sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp
có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết
quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận kết
quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận
kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có)
và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận một
cửa theo thời gian quy định
Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ
30; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công
nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp cụm công nghiệp nằm trên hai
đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một Ủy ban
nhân dân cấp huyện trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp.
- Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm
theo Thông tư số 14/2024/TT-BCT (trong đó có cam kết không vi phạm các quy
định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm
theo Báo cáo đầu tư mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới
của cụm công nghiệp.
- Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp.
- Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài
chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của
tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh
năng lực tài chính (nếu có).
- Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ
1.3. Thời hạn giải quyết: 57 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Kể tử ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Nghị
định số 32/2024/NĐ-CP , trong đó thời gian giải quyết:
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo
Thông tư số 14/2024/TT-BCT) tại UBND cấp huyện. Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024
của Chính phủ kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp
hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu,
Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được
thực hiện trong quá trình mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ
thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như
sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch
Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một
số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở
Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm
100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm);
phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực,
kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài
chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực
tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất
nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối
đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50
trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc thông báo
cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của
Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp ( bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp. Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Thông
tư số 14/2024/TT-BCT) được gửi được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp.
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện, Sở Công Thương
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thành lập /mở rộng cụm công nghiệp
1.7. Phí: Không thu phí
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp (Mẫu số
01 Thông tư 14/2024/TT-BCT ngày 15/8/2024 của Bộ Công Thương).
- Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (Mẫu số 02 Thông tư 14/2024/TT-BCT
ngày 15/8/2024 của Bộ Công Thương).
1.9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 9, Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Thông tư 14/2024/TT-BCT ngày 15/8/2024 của Bộ
Công Thương Quy định chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp, cơ sở dữ liệu cụm
công nghiệp cả nước và một số mẫu văn bản về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung/thay thế.
1.11 Lưu hồ sơ ISO
Thành phần hồ sơ
lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của
đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý công nghiệp
|
Từ 05 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của
Sở theo quy định
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của
Sở
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp ...
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
… (Tên đơn vị) …................... đề nghị làm
chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
..................................… với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị:
..................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….....
3. Điện thoại: ………………; Fax: …………. ; Email:
………..………………
4. Giấy tờ pháp lý của đơn vị (Quyết định thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác theo quy định
của pháp luật Việt Nam) số: ......................; ngày cấp:
.....................; Cơ quan cấp: .......................................
4. Ngành nghề kinh doanh chính:
.......................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: …………………… Chức
danh: ….………….
6. Nội dung khác liên quan (nếu có).
II. Thông tin dự án đề nghị đầu tư
1. Tên dự án: ……………………………………………………….…............
2. Địa chỉ dự án:
................................................................................................
3. Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án:
............................................................
4. Tiến độ đầu tư: ………………………………………….…………...………
5. Nội dung khác liên quan (nếu có).
III. Cam kết của đơn vị đề nghị làm chủ đầu tư
Đơn vị cam kết không vi phạm
các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của nội dung đơn đề nghị này và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu
không được chấp thuận; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam.
IV. Hồ sơ kèm theo
- Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
(nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp); bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Các văn bản, tài liệu quy định tại
các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Văn bản, tài liệu liên quan khác
(nếu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công Thương …;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có cụm công nghiệp);
- Lưu: ….
|
......., ngày
... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp …
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương …
Căn cứ Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê quyệt quy
hoạch tỉnh/thành phố … thời kỳ …;
Căn cứ…
Theo đề nghị của … .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp với các nội dung chủ yếu sau (tên cụm công nghiệp; diện
tích; địa điểm; ngành nghề hoạt động chủ yếu; chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ
cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;…).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan
trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp
Điều 4. Thời điểm có hiệu lực
của Quyết định thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp và các nội dung khác liên quan./.
Nơi nhận:
- …..;
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- …
- Lưu: ….
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|