|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
960/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 960/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
08 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1078/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2024của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 28/TTr-STP ngày 24 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 05 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc đã được công
bố tại Quyết định số 2270/QĐ-CT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Nội dung cụ thể của các danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch được thực
hiện theo quy định tại Phần II Quyết định số 1078/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Danh mục 05 thủ tục hành chính
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc có số thứ
tự từ 1 đến 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2270/QĐ-CT ngày 09
tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Đấu giá tài sản, Quản tài viên và danh
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quốc tịch, Luật sư, Tư vấn pháp luật,
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-CT ngày 08/7/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận là người
gốc Việt Nam
|
05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Nộp trực tiếp, qua bưu điện
đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên,tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:dichvucong.v
inhphuc.gov.vn, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
qua hệ thống bưu chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính
|
Phí: 100.000 đồng.
Miễn phí đối với: người di cư
từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều
bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với
Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện theo quy định tại mục I, Phần II nội dung cụ thể của các
thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BTP ngày 11/6/2024
của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
102 ngày (thời gian thực tế
giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền). Trong đó ở cấp tỉnh 42 ngày
làm việc, cụ thể như sau:
- Sở Tư pháp: 5 ngày làm việc
gửi văn bản Công an tỉnh.
- Công an tỉnh: 25 ngày làm
việc, gửi kết quả Sở Tư pháp.
- 7 ngày làm việc hoàn thiện
hồ sơ, gửi UBND tỉnh.
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc
xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Nộp trực tiếp, qua bưu điện
đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo,thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:dichvucong.vi
nhphuc.gov.vn, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
|
Lệ phí: 3.000.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những
trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người
được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam
Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có
hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu
giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện theo quy định tại số thứ tự 1 mục III, Phần II nội dung
cụ thể của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BTP
ngày 11/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ
tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
3
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
76 ngày (thời gian thực tế
giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền). Trong đó ở cấp tỉnh 26 ngày
làm việc, cụ thể như sau:
- Sở Tư pháp: 5 ngày làm việc
gửi văn bản Công an tỉnh.
- Công an tỉnh: 16 ngày làm
việc, gửi kết quả Sở Tư pháp.
- 3 ngày làm việc hoàn thiện
hồ sơ, gửi UBND tỉnh.
- UBND tỉnh: 2 ngày làm việc
xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Nộp trực tiếp, qua bưu điện
đến Trung tâm PVHCC tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:
dichvucong.vi nhphuc.gov.vn, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
qua hệ thống bưu chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính
|
Lệ phí: 2.500.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những
trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt
đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người
được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam
Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn
cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ
về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện theo quy định tại số thứ tự 2 mục III, Phần II nội dung
cụ thể của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BTP
ngày 11/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ
tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
4
|
Thôi quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
70 ngày (thời gian thực tế
giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền). Trong đó thời hạn giải quyết
ở cấp tỉnh 40 ngày, cụ thể như sau:
- Sở Tư pháp: 5 ngày làm việc
gửi văn bản Công an tỉnh đồng thời đăng thông báo trong thời gian ít nhất 30
ngày.
- Công an tỉnh: 20 ngày làm
việc, gửi kết quả Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp 3 ngày làm việc
hoàn thiện hồ sơ, gửi UBND tỉnh.
- UBND tỉnh: 2 ngày làm việc
xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Nộp trực tiếp, qua bưu điện
đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:dichvucong.vi
nhphuc.gov.vn, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
qua hệ thống bưu chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính
|
Lệ phí: 2.500.000đ
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện theo quy định tại số thứ tự 3 mục III, Phần II nội dung
cụ thể của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BTP
ngày 11/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ
tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam ở trong nước
|
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt
Nam.
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Nộp trực tiếp, qua bưu điện
đến Trung tâm phục vụ HCC tỉnh Vĩnh Phúc (Số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:dichvucong.vi
nhphuc.gov.vn, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
qua hệ thống bưu chính thì người thụ lý hồ sơ gửi Phiếu thụ lý cho người nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
Phí: 100.000 đồng.
Miễn phí đối với: người di cư
từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào
Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt
Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008.
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP
ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý
mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí
quốc tịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy
tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện theo quy định tại số thứ tự 4 mục III, Phần II nội dung
cụ thể của các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BTP
ngày 11/6/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ
tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 960/QĐ-CT năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 960/QĐ-CT ngày 08/07/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
132
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|