ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 957/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC CẤP TỈNH, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRỰC THUỘC CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực
thuộc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
- Cấp tỉnh: 01 thủ
tục hành chính mới ban hành.
- Cấp huyện: 02
thủ tục hành chính mới ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC
THUỘC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 6 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHỆP
1. Tên thủ tục
hành chính: Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.1. Trình tự,
cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
Trong thời gian
30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo
cho học sinh, sinh viên (thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ) tham gia chương
trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về
chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ
sơ.
1. Nộp hồ sơ trực
tiếp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, nơi học sinh,
sinh viên đang theo học;
2. Hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích;
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ
sơ được nộp trực tiếp qua Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
|
Chuyển ngay hồ
sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sau khi hồ sơ được
tiếp nhận, Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị, viên chức tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì chuyển cho viên
chức phụ trách tổng hợp danh sách, đồng thời tính các khoản chính sách nội
trú và các khoản hỗ trợ khác cho học sinh, sinh viên, trình cho Thủ trưởng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp ký thông báo về thời gian cấp học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác.
|
03 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ
sơ (Phòng Tổ chức Hành chính - Quản trị)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ
sơ (các phòng/khoa chuyên môn)
|
02 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan tổ chức có liên quan, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, tham
mưu Lãnh đạo Phòng xem xét và trình Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp quyết
định;
|
|
|
+ Phòng/khoa
chuyên môn (phụ trách công tác học sinh, sinh viên/quản lý học sinh, sinh
viên)
+ Thủ trưởng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp;
+ Văn thư đơn vị
Trường hợp có
quy định kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
Đối với hồ sơ
qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kèm theo thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá
nhân. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu, sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
Trả lại hồ sơ
không quá 01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
Viên chức tiếp
nhận và trả kết quả (Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị) nhập vào Sổ theo
dõi hồ sơ thực hiện như sau:
- Thông báo cho
tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại trước thời
hạn quy định.
- Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi
trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả).
Viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của
Bưu điện (nếu có).
- Niêm yết công
khai thông báo danh sách về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ
trợ khác;
|
0,5 ngày làm việc
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
1.2 Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn
đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối
với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số,
biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ
khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong
trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị
cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ
trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu
tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT- BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ
1.3 Thời hạn
giải quyết:
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học
sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần
trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần
02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần
chi trả tiếp theo.
1.4. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên học
cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
1.5 Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc cấp tỉnh.
1.6 Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác được cấp.
1.7 Lệ phí: Không.
1.8 Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đơn đề nghị xác
nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
1.9 Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh
viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ
chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối
tượng sau:
- Học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh
viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh viên
người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật
có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
1.10 Căn cứ
pháp lý
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC
được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin
cá nhân tại các mẫu đơn.
1.11 Lưu hồ sơ
(ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Các biểu mẫu
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
PHỤ LỤC II.1
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và
tên:.................................................................................................................
Lớp:
………....………Khóa: …..……………Khoa: ..............................................
Mã số học sinh,
sinh viên: .......................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác
nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
…….,
ngày .... tháng .... năm ……….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II.3
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập)
Kính
gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
...............................................................................................................
Lớp: …………...……
Khóa: ….....…………….. Khoa: ........................................
Mã số học sinh,
sinh viên: ......................................................................................
Để Nhà trường cấp
tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định
tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp,
tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
xác nhận là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với
lý doa:
..............................................................................
..................................................................................................................................
Xác
nhận của Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán)
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
a Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập
hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
PHẦN II (tiếp theo)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND-HC ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ tục tục hành chính: Cấp chính sách nội trú cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc
1.1. Trình tự,
cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
Trong thời gian
30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo
cho học sinh, sinh viên (thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ) tham gia chương trình đào tạo
trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội
trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
1. Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, thị xã, thành
phố, nơi học sinh, sinh viên đang theo học;
2. Hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích;
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ
sơ được nộp trực tiếp qua Tổ Hành chính - Tổng hợp của Cơ sở Giáo dục nghề
nghiệp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, viên chức tiếp nhận hồ sơ
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
a) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, viên chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
|
Chuyển ngay hồ
sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ
sơ thủ tục hành chính từ Tổ Hành chính - Tổng hợp, viên chức tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì chuyển cho viên
chức phụ trách tổng hợp danh sách đồng thời tính các khoản chính sách nội trú
và các khoản hỗ trợ khác cho học sinh, sinh viên, trình cho Thủ trưởng cơ sở
giáo dục nghề nghiệp ký thông báo về thời gian cấp học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác.
|
03 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ
sơ (Tổ Hành chính - Tổng hợp)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ
sơ (cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp huyện)
|
02 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan tổ chức có liên quan viên được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình Thủ
trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp quyết định;
|
|
|
+ Viên chức
chuyên môn (phụ trách công tác học sinh, sinh viên/quản lý học sinh, sinh
viên)
+ Thủ trưởng Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp;
+ Văn thư Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
Trường hợp có
quy định thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ
qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá
nhân. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
01 ngày
làm việc
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
Trả lại hồ sơ
không quá 01 ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
Viên chức tiếp
nhận và trả kết quả (Tổ Hành chính - Tổng hợp) nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ thực
hiện như sau:
- Thông báo cho
tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng
xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi
trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả).
Viên chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của
Bưu điện (nếu có).
- Niêm yết công
khai thông báo danh sách về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ
trợ khác;
|
0,5 ngày làm việc
(Thời gian trả
kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ của các ngày làm việc)
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn
đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối
với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số,
biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và sổ hộ
khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong
trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị
cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ
trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu
tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ
1.2 Thời hạn
giải quyết
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học
sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần
trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần
02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần
chi trả tiếp theo.
1.3 Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên học
cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
1.4 Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc huyện, thị xã, thành phố
1.5 Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác được cấp.
1.6 Lệ phí: Không.
1.7 Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đơn đề nghị xác
nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục II.3 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
1.8 Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh
viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ
chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc một trong những đối
tượng sau:
- Học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh
viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh
viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết
tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
1.9 Căn cứ
pháp lý
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC
được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin
cá nhân tại các mẫu đơn.
1.10 Lưu hồ sơ
(ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Các biểu mẫu theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
PHỤ LỤC II.1
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và
tên:.................................................................................................................
Lớp:
………....………Khóa: …..……………Khoa: ..............................................
Mã số học sinh,
sinh viên: .......................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
…….,
ngày .... tháng .... năm ……….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II.3
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập)
Kính
gửi:
|
- (Tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh,
sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
................................................................................................................
Lớp: …………...……
Khóa: ….....…………….. Khoa: ........................................
Mã số học sinh,
sinh viên: ......................................................................................
Để Nhà trường cấp
tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định
tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp,
tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
xác nhận là tôi “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với
lý doa: ...................................................................
..................................................................................................................................
Xác
nhận của Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết
Nguyên đán)
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
a Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập
hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
2. Tên thủ tục tục hành chính: Cấp chính sách nội trú cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(B-BLĐ-262240-TT)
2.1. Trình tự,
cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Trong thời
gian 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông
báo cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp
hồ sơ và hướng dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
2. Xác nhận đơn
đề nghị cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên.
3. Sau khi Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp xác nhận vào đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, học
sinh, sinh viên nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã nơi cư trú hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Hồ sơ được nộp
trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh;
a) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ
chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận, lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng Phiếu kiểm
soát cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết hồ sơ.
|
Chuyển ngay hồ
sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau
15 giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ
sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận
hồ sơ, thẩm định, hồ sơ hợp lệ, đúng, đủ điều kiện theo quy định thì trình
lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện ký thông báo về thời
gian, địa điểm cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác cho học sinh,
sinh viên.
|
03 ngày làm việc,
trong đó
|
|
1. Tiếp nhận hồ
sơ (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ
sơ (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện)
|
02 ngày làm việc,
trong đó:
|
|
- Trường hợp thủ
tục hành chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của
cơ quan tổ chức có liên quan công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, tham
mưu Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện quyết định; cập
nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
|
|
|
+ Công chức
chuyên môn Phòng Lao động - TB&XH
+ Lãnh đạo
Phòng Phòng Lao động - TB&XH;
+ Văn thư Phòng
Lao động - TB&XH
|
01 ngày làm việc;
0,5 ngày làm việc;
0,5 ngày làm việc.
|
|
Trường hợp hồ
sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức,
cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật
chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ
đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chi trả học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm một cửa điện tử,
thực hiện như sau:
- Thông báo cho
tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng
xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi
trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận
kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của
Bưu điện.
|
0,5 ngày làm việc
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.2 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn
đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối
với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số,
biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ
khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong
trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)
và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học
sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị
cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản
chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh,
sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải
bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục
II.4 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT- BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ
2.3. Thời hạn
giải quyết: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học
sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.
Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc
tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành thông báo công
khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp
học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
2.4. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên học
cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài.
2.5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có hộ khẩu thường trú.
2.6. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác được cấp.
2.7. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.2 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Đơn đề nghị xác
nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Phụ lục II.4 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH .
2.8. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh
viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ
chính quy tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh
viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật.
- Học sinh, sinh
viên tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh, sinh
viên người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết
tật có hộ khẩu
thường trú tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số,
biên giới, hải đảo.
2.9. Căn cứ
pháp lý
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch
số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
* Ghi chú: TTHC
được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ; đơn giản hóa, rút gọn nội dung thông tin
cá nhân tại các mẫu đơn.
2.10. Lưu hồ
sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không
đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
Từ 05 năm, sau
đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
Các biểu mẫu theo
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHỤ LỤC II.2
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
..............................................................................................................
Lớp: ……………………….
Khóa: …………. Khoa: .............................................
Họ tên cha/mẹ học
sinh, sinh viên:
............................................................................
Mã số học sinh,
sinh viên: .........................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
xem xét cấp chính sách nội trú theo quy định.
|
………….., ngày ....tháng ....năm ………….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: ......................................................................................
Xác nhận anh/chị:
.......................................................................................................
Hiện là học sinh,
sinh viên năm thứ …… Học kỳ: …….. Năm học ………lớp …..
khoa ……… khóa học……….
thời gian khóa học ……….(năm) hệ đào tạo …… của nhà trường.
Kỷ luật:
…………………………………. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc
tín chỉ của toàn khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín
chỉ): ……………trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc
tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ I:
...................................................
- Số mô-đun hoặc
tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ I:
...................................................
- Số mô-đun hoặc
tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ II:
.................................................
- Số mô-đun hoặc
tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ II:
..................................................
- Số mô-đun hoặc
tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ III:
................................................
- Số mô-đun hoặc
tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ III:
................................................
Đề nghị phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị
……………………. theo quy định.
|
………..,
ngày …. tháng …. năm ………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II.4
(Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Lớp: …………………
Khóa: …………….. Khoa: ................................................
Mã số học sinh,
sinh viên:
.........................................................................................
Để Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán năm……… theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh,
sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận
là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định
số 53/2015/QĐ- TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ...” với lý dob: ……………………………………….
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
…………….
……..,
ngày ….. tháng …… năm …….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn
đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
……..,
ngày ….. tháng …… năm …….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
b Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập
hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP TRỰC THUỘC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND-HC ngày 26/6/2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
T T
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
|
Cấp chính sách
nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
03 ngày làm việc
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
|
PHẦN I (tiếp theo)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRỰC THUỘC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND-HC ngày 26/6/2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
01
|
|
Cấp chính sách
nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Cơ sở Giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
|
02
|
|
Cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
|