|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
952/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
952/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHO CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH -
XÂY DỰNG - NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG XÃ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và
Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về Đào tạo,
bồi dưỡng công chức;
Căn
cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Học viện
Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị tại Tờ trình số 267/TTr-HVCBXD ngày 14/7/2011
và đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định các chương trình Bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng cho công chức địa chính - xây dựng
- nông nghiệp và môi trường xã;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này các chương trình khung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về
lĩnh vực xây dựng cho công chức địa chính - xây dựng - nông nghiệp và môi trường
xã, bao gồm:
1. Chương trình khung bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng cho công chức địa chính -
xây dựng - nông nghiệp và môi trường các xã khu vực đồng bằng;
2. Chương trình khung bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng cho công chức địa chính -
xây dựng - nông nghiệp và môi trường các xã khu vực trung du, miền núi, vùng
dân tộc.
Điều 2. Các chương trình khung
này là căn cứ để biên soạn tài liệu, giáo trình phục vụ công tác đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng cho công chức địa
chính - xây dựng - nông nghiệp và môi trường xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh
Văn phòng Bộ, Giám đốc Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHO CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG VÀ
MÔI TRƯỜNG CÁC XÃ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 952/QĐ-BXD ngày
01/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Bồi dưỡng kiến thức
kỹ năng quản lý nhà nước về xây dựng cho công chức địa chính - nông nghiệp -
xây dựng và môi trường các xã khu vực đồng bằng, đáp ứng yêu cầu được quy định
trong Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009.
2. Yêu cầu: Kết thúc khoá học, học
viên phải:
- Nắm vững các yêu cầu, nhiệm vụ
và nội dung công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn xã.
- Nắm vững kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ và có các kỹ năng cần thiết để làm tốt công tác tham mưu cho Uỷ ban
nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã hoặc trực tiếp thực thi các nhiệm vụ quản
lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn các xã khu vực đồng bằng.
B. ĐỐI TƯỢNG
Công chức địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường
các xã khu vực đồng bằng.
C. THỜI GIAN: 100 tiết (10 ngày học)
D. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
SỐ TT
|
CHUYÊN ĐỀ
|
SỐ TIẾT
|
Tổng số
|
lý thuyết
|
Trao đổi, thảo luận
|
1
|
CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ
I. Tổng quan về ngành Xây dựng
1. Chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước ngành Xây dựng (Theo Nghị định
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 và Thông tư liên tịch 20/2008/TTLT/BXD-BNV)
1.1. Sơ lược về chức năng, nhiệm
vụ của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng/Sở Quy hoạch - Kiến trúc
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của
Phòng Kinh tế và hạ tầng
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của của
UBND xã, của công chức địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường xã
2. Hệ thống tổ chức quản
lý nhà nước về xây dựng
2.1. Sơ lược hệ thống quản
lý nhà nước về xây dựng ở Trung ương và cấp Tỉnh
2.2. Phòng Kinh tế và hạ tầng
2.3. UBND xã (Bộ phận phụ
trách địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường)
II. Quản lý nhà nước về xây dựng
trên địa bàn xã: Giới thiệu chức năng nhiệm vụ quản
lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn của UBND xã theo Thông tư liên tịch số
20/2008/TTLT/BXD-BNV, tập trung vào các lĩnh vực
1. Xây dựng
2. Kiến trúc, quy hoạch
xây dựng
3. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
4. Lĩnh vực vật liệu xây dựng
|
05
|
3
|
2
|
2
|
Chuyên đề 2: QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. Thực trạng quy hoạch xây dựng
trên địa bàn xã
1. Những kết quả đạt được
2. Tồn tại, thách thức
II. Quy hoạch xây dựng trên địa
bàn xã
1. Hệ thống pháp luật về
QHXDNT
2. Những vấn đề chung về
quy hoạch xây dựng NT
2.1. Một số khái niệm
2.2. Các loại quy hoạch trên địa
bàn xã (Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch sản xuất, quy hoạch sử dụng đất):
Phương pháp lập quy hoạch, đối tượng, các yêu cầu, căn cứ của từng loại quy
hoạch
3. Trình tự lập quy hoạch
xây dựng trên địa bàn xã
3.1. Công tác chuẩn bị lập quy
hoạch xây dựng
3.2. Lập nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng
3.3. Lập đồ án quy hoạch xây dựng
3.4. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
xây dựng
III. Quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn xã
1. Công tác quản lý quy hoạch
xây dựng
1.1. Công bố quy hoạch xây dựng:
nội dung công bố, hình thức, thời gian công bố...
1.2. Cắm mốc và quản lý mốc giới
ngoài thực địa: nội dung cắm mốc, yêu cầu, hình thức, thời gian, kinh phí cho
việc cắm mốc..
1.3. Cung cấp thông tin về quy
hoạch: nội dung thông tin, trách nhiệm cung cấp thông tin...
2. Tham gia trực tiếp của UBND
xã trong việc thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng trên
địa bàn
2.1. Tham gia trong việc lập nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng
2.2. Tham gia trong việc lập đồ
án quy hoạch xây dựng
2.3. Tham gia trong quản lý thực
hiện đồ án quy hoạch xây dựng
2.4. Tham gia điều chỉnh quy hoạch
xây dựng
3. Tham gia và giám sát cộng
đồng
3.1. Quyền lợi của người dân với
quy hoạch
3.2. Trách nhiệm của người dân với
quy hoạch
IV. Kinh nghiệm, bài học thực
tế
1. Hướng dẫn đọc bản vẽ quy hoạch
xây dựng
2. Giới thiệu đồ án quy hoạch
xây dựng
3. Giới thiệu kinh nghiệm quản
lý quy hoạch xây dựng
4. Thảo luận, bài tập tình huống
V. Phụ lục: Một số mẫu biểu trong công tác quy hoạch trên địa bàn xã
|
30
|
20
|
10
|
3
|
Chuyên đề 3: QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. Giới thiệu những vấn đề
liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
xây dựng
1.2. Mục đích và yêu cầu đối với
dự án đầu tư xây dựng
1.3. Phân loại dự án đầu tư xây
dựng
2. Nguyên tắc quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Đối với các dự án sử dụng mọi
nguồn vốn
2.2. Đối với dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước
2.3. Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước
3. Các hình thức đầu tư
3.1. Bằng vốn ngân sách nhà nước
3.2. Vốn ngân sách + vốn đóng
góp của nhân dân + vốn viện trợ
3.3. Liên doanh, liên kết
3.4. BOT, BTO, BT
4. Điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng
4.1. Quy định chung
4.2. Chứng chỉ hành nghề
4.3. Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân
4.4. Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng đối với vùng sâu, vùng xa
5. Chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng
5.1. Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước
5.2. Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn
nhà nước
5.3. Chủ đầu tư dự án sử dụng
các nguồn vốn khác
5.4. UBND xã làm chủ đầu tư các
dự án
6. Thẩm quyền quyết định đầu
tư
6.1. UBND huyện
6.2. UBND xã
7. Quyền, nghĩa vụ của các
chủ thể tham gia hoạt động xây dựng
7.1. Quyền, nghĩa vụ của chủ đầu
tư
7.2. Quyền, nghĩa vụ của nhà thầu
tư vấn xây dựng
7.3. Quyền, nghĩa vụ của nhà thầu
thi công xây dựng
8. Các hình thức quản lý dự
án
8.1. Hình thức chủ đầu tư trực
tiếp quản lý dự án
8.2. Hình thức thuê tư vấn quản
lý dự án
9. Trình tự đầu tư xây dựng
9.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
9.2. Thực hiện đầu tư
9.3. Kết thúc đầu tư
II. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Kế hoạch đầu tư xây dựng
1.1. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư
xây dựng
1.2. Nội dung kế hoạch đầu tư
xây dựng
1.3. Trình HĐND xã thông qua
1.4. Trình UBND huyện chấp thuận
1.5. UBND xã phê duyệt kế hoạch
đầu tư
2. Lập dự án đầu tư xây dựng
2.1. Căn cứ lập dự án đầu tư xây
dựng
2.2. Nội dung dự án đầu tư xây dựng
2.3. Nội dung Báo cáo kinh tế kỹ
thuật
3. Thẩm định, phê duyệt Dự
án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
3.1. Đối với dự án hoặc Báo cáo
kinh tế kỹ thuật do UBND xã quyết định đầu tư
3.2. Đối với dự án do UBND huyện
quyết định đầu tư, UBND xã là chủ đầu tư
III. Thực hiện dự án đầu tư
xây dựng
1. Chuẩn bị mặt bằng
1.1. Xin giao đất
1.2. Bồi thường, giải phóng mặt
bằng (nếu có)
1.3. San lấp mặt bằng
2. Khảo sát xây dựng
2.1. Các loại khảo sát xây dựng
2.2. Lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát xây dựng
2.3. Lập, phê duyệt phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng
2.4. Ký kết hợp đồng khảo sát
2.5. Thực hiện khảo sát
2.6. Giám sát, nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng
3. Thiết kế xây dựng
3.1. Các bước thiết kế
3.2. Lập thiết kế xây dựng
3.3. Thẩm định, phê duyệt thiết
kế, dự toán xây dựng
3.4. Lưu trữ hồ sơ thiết kế
4. Lựa chọn nhà thầu
4.1. Những nguyên tắc trong lựa
chọn nhà thầu
4.2. Lập, trình phê duyệt kế hoạch
đấu thầu
4.3. Tổ chức đấu thầu
4.4. Phê duyệt và công bố kết quả
đấu thầu
4.5. Điều kiện năng lực của tổ
chuyên gia và cá nhân đánh giá hồ sơ dự thầu
4.6. Xử lý các tình huống trong
quá trình đấu thầu
5. Ký kết hợp đồng
5.1. Đàm phán hợp đồng
5.2. Ký kết hợp đồng
6. Quản lý thi công xây dựng
6.1. Điều kiện khởi công
6.2. Biển báo công trường
6.3. Các nội dung quản lý (Quản
lý tiến độ thi công; Quản lý khối lượng thi công; Quản lý chất lượng thi công
xây dựng; Quản lý an toàn lao động trên công trường, Quản lý môi trường xây dựng)
7. Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng
7.1. Nguyên tắc quản lý chi phí
đầu tư xây dựng
7.2. Lập tổng mức đầu tư xây dựng
7.3. Lập dự toán xây dựng công
trình
7.4. Tạm ứng, thanh toán, quyết
toán hợp đồng
IV. Kết thúc xây dựng
1. Khi nào được coi là kết
thúc công trình đưa vào sử dụng?
2. Trách nhiệm của chủ đầu
tư và nhà thầu thi công xây dựng
3. Quy định về trách nhiệm
bảo hành công trình của nhà thầu
4. Thời hạn bảo hành, chi
phí bảo hành
V. Tình huống về đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn xã
Bước 1: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Xác định phạm vi và yêu cầu
của dự án
1.1. Các căn cứ
1.2. Xác định chủ đầu tư và yêu
cầu lập dự án, hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2. Lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
2.1. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2.2. Ký kết hợp đồng với tư vấn
báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2.3. Nội dung Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
3. Trình thẩm định, phê duyệt
dự án
3.1. Trường hợp UBND xã quyết định
đầu tư
3.2. Trường hợp UBND huyện quyết
định đầu tư
Bước 2: Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Chuẩn bị mặt bằng, xin giấy
phép xây dựng
2. Lựa chọn nhà thầu thi công
xây dựng công trình
3. Đàm phán ký kết hợp đồng
4. Thi công xây dựng công
trình
4.1. Yêu cầu đối với công trường
xây dựng
4.2. Quản lý thi công xây dựng
công trình
Bước 3: Kết thúc xây dựng đưa công trình vào sử dụng
1. Kết thúc xây dựng công trình:
2. Bảo hành công trình
3. Quyết toán
|
30
|
20
|
10
|
4
|
Chuyên đề 4: QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. Quản lý hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn xã
1. Tổng quan chung
1.1. Một số khái niệm
1.2. Phân loại hệ thống hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn xã
1.3. Sơ lược về hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật trên địa bàn xã
2. Quản lý về hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn xã
2.1. Trách nhiệm và quyền hạn quản
lý hạ tầng kỹ thuật:
2.1.1. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền xã
2.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền cấp Huyện
2.2. Nội dung quản lý
2.2.1. Quy hoạch xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật
2.2.2. Quản lý xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật
2.2.3. Quản lý sử dụng và khai
thác công trình hạ tầng kỹ thuật
2.2.4. Sửa chữa công trình hạ tầng
2.2.5. Nội dung quản lý cụ thể
công trình hạ tầng kỹ thuật và các quy định về phạm vi bảo vệ
2.2.6. Quản lý cơ sở dữ liệu hạ
tầng kỹ thuật
2.2.7. Sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
II. Quản lý môi trường trên địa
bàn xã
1. Tổng quan chung
1.1. Khái niệm và thuật ngữ
1.2. Các công cụ quản lý môi
trường
1.3. Thực trạng môi trường và quản
lý môi trường hiện nay trên địa bàn xã
2. Quản lý môi trường trên
địa bàn xã
2.1. Trách nhiệm và quyền hạn quản
lý môi trường
2.1.1. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền xã
2.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền cấp Huyện
2.2. Nội dung quản lý
2.2.1. Quản lý môi trường đối với
các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
2.2.2. Quản lý chất thải rắn
2.2.3. Quản lý nước thải
2.2.4. Sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý môi trường trên địa bàn
|
5
|
3
|
2
|
5
|
Chuyên đề 5: CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA; XỬ LÝ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH; GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI TỐ CÁO VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. Khái niệm chung về Thanh
tra, kiểm tra
1. Khái niệm về Thanh tra,
kiểm tra
1.1. Tính tất yếu của hoạt động
kiểm tra, thanh tra
1.2. Khái niệm về kiểm tra,
thanh tra
1.2.1. Mục đích của hoạt động
thanh tra
1.2.2. Mục đính hoạt động Thanh
tra xây dựng
1.2.3. Thanh tra hành chính
1.2.4. Thanh tra chuyên ngành
1.2.5. Đối tượng của Thanh tra
và Thanh tra Xây dựng
1.3. Trách nhiệm của Chủ tịch
UBND Xã trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC .
1.4. Trách nhịêm, nhiệm vụ của
Chủ tịch UBND Xã liên quan đến lĩnh vực xây dựng tại địa bàn xã.
2. Ban Thanh tra nhân dân.
2.1. Tổ chức của Ban thanh tra nhân dân ở xã.
2.2. Chức năng của Ban Thanh tra nhân dân:
Giám sát, phát hiện, xử lý
2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban thanh tra
nhân dân ở xã.
2.4. Về hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
3. Khái niệm về khiếu nại, tố cáo
3.1. Khái niệm về khiếu nại
3.2. Khái niệm về tố cáo
3.3. Xác định thẩm quyền giải quyết KNTC:
3.3.1 Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Chủ tịch
UBND xã
3.3.2 Một số nhiệm vụ của UBND xã về giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực xây dựng
II. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực xây dựng đối với
xã
1. Thanh tra, kiểm tra các công trình
xây dựng
1.1. Các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch UBND xã (Nguồn vốn dự án, thực hiện dự án đầu tư xây dựng)
1.2. Nội dung kiểm tra, thanh tra đối với các
dự án đầu tư xây dựng tại xã bao gồm:
1.2.1. Chủ trương đầu tư xây dựng công trình
cơ sở hạ tầng của xã.
1.2.2. Tổng
nhu cầu vốn để xây dựng và hoàn thành công trình.
1.2.3. Thiết kế.
1.2.4. Lập dự toán.
1.2.5. Dự kiến tiến độ thực hiện công trình.
1.2.6. Cân đối các nguồn vốn bố trí cho công
trình, trong đó có phần huy động nhân dân đóng góp;
1.2.7. Mức đóng góp đối với từng hộ gia đình.
1.2.8. Tổ chức họp lấy ý kiến của nhân dân.
1.2.9. Thành lập Ban quản lý công trình của
xã.
1.2.10. Thành lập Ban Tài chính xã.
1.2.11. Các xã thành lập Ban giám sát công
trình để giám sát quá trình huy động, quản lý và sử dụng vốn đóng góp.
1.2.12. Kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu thực
hiện dự án
1.2.13. Kiểm tra và nghiệm thu công trình xây
dựng
1.2.14. Kiểm tra việc kết thúc xây dựng công
trình
1.3. Nội dung Kiểm tra việc quản lý và sử dụng
vốn đóng góp của nhân dân bao gồm:
1.3.1. Kiểm tra việc sử dụng vốn đóng góp.
1.3.2. Kiểm tra căn cứ để tính mức đóng góp.
1.3.3. Kiểm tra việc quản lý vốn.
2. Thanh tra, kiểm tra xử lý, xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng ở xã
2.1. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND xã.
2.2. Các hành vi vi phạm hành chính trong xây
dựng:
2.2.1. Hành vi của chủ đầu tư
2.2.2. Hành vi của các nhà thầu
2.3. Các
hành vi vi phạm về quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật
2.4. Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực khai
thác, sản xuất, kinh doanh VLXD
2.5. Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản
lý phát triển nhà và công sở
2.6. Công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn xã bao gồm:
2.6.1. Quản lý quy hoạch xây dựng, xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng và quản
lý sử dụng nhà theo quy định tại Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009.
2.6.2. Thẩm quyền xử lý, xử phạt của Chủ tịch
UBND Xã trong lĩnh vực xây dựng
|
20
|
15
|
5
|
6
|
CHUYÊN ĐỀ 6: KỸ NĂNG ĐỌC BẢN VẼ VÀ ĐO BÓC
TIÊN LƯỢNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Kỹ năng đọc bản
vẽ
1 Những khái niệm cơ bản về
vẽ kỹ thuật
2. Biểu diễn vật thể
3. Bản vẽ nhà
3.1. Khái niệm chung (Khái niệm
về bản vẽ nhà; Phân loại bản vẽ nhà; Ký hiệu bản vẽ nhà)
3.2. Bản vẽ mặt bằng toàn thể (Mặt
bằng quy hoạch; Mặt bằng toàn thể)
3.3. Các hình biểu diễn của một
ngôi nhà (Mặt bằng; Mặt đứng; Hình cắt)
3.4. Các quy định và các kí hiệu
quy ước trên mặt bằng mặt cắt công trình
4. Bản vẽ kết cấu bê tông
cốt thép
4.1. Các khái niệm chung
4.2. Đặc điểm và các quy định
trên bản vẽ bê tông cốt thép
4.3. Trình tự vẽ và đọc bản vẽ
bê tông cốt thép
5. Bản vẽ kết cấu gỗ
5.1. Khái niệm chung
5.2. Đặc điểm và các quy định
trên bản vẽ kết cấu gỗ
5.3. Trình tự vẽ và đọc bản vẽ kết
cấu gỗ
II. Kỹ năng đo bóc khối
lượng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
1. Khái niệm về công tác
đo bóc khối lượng
1.1. Mục đích, ý nghĩa của việc
tính khối lượng
1.2. Các yêu cầu với đo bóc khối
lượng
1.3. Một số sai sót thường gặp
trong công tác đo bóc khối lượng
1.4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
sai sót trong công tác đo bóc khối lượng
1.5. Căn cứ đo bóc khối lượng
công tác xây lắp:
1.6. Một số hình thường gặp
trong công tác đo bóc khối lượng
1.7. Trình tự đo bóc khối lượng
công tác xây lắp
1.8. Những điểm cần chú ý:
2. Hướng dẫn đo bóc khối
lượng một số công tác
2.1. Công tác đất
2.2. Công tác xây
2.3. Công tác bê tông
2.4. Công tác ván khuôn
2.5. Công tác cốt thép
2.6. Công tác làm đường
2.7. Công tác hoàn thiện
2.8. Công tác giàn giáo phục vụ
thi công
|
10
|
7
|
3
|
7
|
Kiểm tra trắc nghiệm cuối
khoá
|
|
|
|
|
Tổng số
|
100
|
68
|
32
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC
XÂY DỰNG CHO CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC XÃ
KHU VỰC TRUNG DU, MIỀN NÚI, VÙNG DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 952/QĐ/BXD ngày 01/11/2011 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng quản lý nhà nước về xây dựng
cho công chức địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường các xã khu vực
trung du, miền núi, đáp ứng yêu cầu được quy định trong Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009.
2. Yêu cầu: Kết thúc khoá học, học viên phải:
- Nắm vững các yêu cầu, nhiệm vụ và nội dung
công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng trên địa bàn xã.
- Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và có
các kỹ năng cần thiết để làm tốt công tác tham mưu cho Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân xã hoặc trực tiếp thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước về
lĩnh vực xây dựng trên địa bàn các xã khu vực trung du, miền núi, vùng dân tộc.
B. ĐỐI TƯỢNG
Công chức địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường các xã khu vực
trung du, miền núi, vùng dân tộc.
C. THỜI GIAN: 150 tiết (15 ngày học)
D. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
SỐ TT
|
CHUYÊN ĐỀ
|
SỐ TIẾT
|
Tổng số
|
lý thuyết
|
Trao đổi, thảo luận
|
1
|
CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ
I. Tổng quan về ngành Xây dựng
1. Chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước ngành Xây dựng (Theo Nghị định 17/2008/NĐ-CP
ngày 04/02/2008 và Thông tư liên tịch 20/2008/TTLT/BXD-BNV)
1.1. Sơ lược về chức năng, nhiệm
vụ của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của
Phòng Kinh tế và hạ tầng
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của của
UBND xã, của công chức Địa chính-nông nghiệp-xây dựng và môi trường xã
2. Hệ thống tổ chức quản
lý nhà nước về xây dựng
2.1. Sơ lược hệ thống quản
lý nhà nước về xây dựng ở Trung ương và cấp tỉnh
2.2. Phòng Kinh tế và hạ tầng
2.3. UBND xã (Bộ phận phụ
trách địa chính - xây dựng và môi trường)
II. Quản lý nhà nước về xây dựng
trên địa bàn xã: Giới thiệu chức năng nhiệm vụ quản
lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn của UBND xã theo Thông tư liên tịch số
20/2008/TTLT/BXD-BNV, tập trung vào các lĩnh vực:
1. Xây dựng
1.1. Nội dung quản lý
1.2. Các văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh
2. Kiến trúc, quy hoạch
xây dựng
2.1. Quy hoạch điểm dân cư nông
thôn
2.2. Các văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh
3. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
3.1. Nội dung quản lý hạ
tầng kỹ thuật trên địa bàn xã
3.2. Các văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh
4. Lĩnh vực vật liệu xây dựng
4.1. Nội dung quản lý
4.2. Các văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh
|
20
|
15
|
5
|
2
|
Chuyên đề 2: QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. Thực trạng quy hoạch xây dựng
trên địa bàn các xã khu vực trung du, miền núi, vùng dân tộc
1. Những kết quả đạt được
2. Tồn tại, thách thức
II. Quy hoạch xây dựng trên địa
bàn các xã khu vực trung du, miền núi, vựng dân tộc
1. Hệ thống pháp luật về
quy hoạch xây dựng nông thôn
2. Những vấn đề chung về
quy hoạch xây dựng nông thôn
2.1. Khái niệm
2.2. Các loại quy hoạch trên địa
bàn xã (Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch sản xuất, quy hoạch sử dụng đất):
Phương pháp lập quy hoạch, đối tượng, các yêu cầu, căn cứ của từng loại quy
hoạch
3. Trình tự lập quy hoạch
xây dựng trên địa bàn xã
3.1.Công tác chuẩn bị lập quy hoạch
xây dựng
3.1.1. Rà soát, đánh giá tình
hình xây dựng nông thôn, xác định yêu cầu xây dựng nông thôn
3.1.2. Xây dựng, trình phê duyệt
kế hoạch đầu tư cho công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn
3.1.3. Xác định nguồn lực thực
hiện: vốn, phân bổ vốn, vốn dành cho quy hoạch xây dựng…
3.2. Lập nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng
3.2.1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng
3.2.2 Tổ chức lập nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng
3.2.3. Hướng dẫn phương pháp lấy
ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch: Đối tượng lấy ý kiến; Hình thức lấy ý kiến; quy
cách hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
3.2.4. Thông qua nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng
3.2.5. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng
3.2.6. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng
3.3. Lập đồ án quy hoạch xây dựng
3.3.1. Lựa chọn tư vấn lập đồ án
quy hoạch xây dựng (Căn cứ chọn tư vấn lập quy hoạch xây dựng; Phương pháp lựa
chọn tư vấn lập quy hoạch xây dựng)
3.3.2. Tổ chức lập đồ án quy hoạch
xây dựng nông thôn
3.3.2.1. Điều tra, khảo sát hiện
trạng quy hoạch xây dựng nông thôn: Trách nhiệm thực hiện; Phạm vi, đối tượng
điều tra, khảo sát; Nội dung khảo sát, điều tra hiện trạng; Phương thức điều
tra, đánh giá hiện trạng...
3.3.2.2.
Nghiên cứu đề xuất nội dung quy hoạch xây dựng
3.3.2.3. Quy định về quản lý
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
3.3.3. Lấy ý kiến về đồ án quy
hoạch xây dựng
3.3.4. Thông qua đồ án quy hoạch
xây dựng
3.3.5. Thẩm định đồ án quy hoạch
xây dựng
3.3.6. Phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng
3.4. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
xây dựng
3.4.1. Các cơ sở được điều chỉnh
3.4.2. Mức độ điều chỉnh
3.4.3. Các bước tiến hành điều
chỉnh
III. Quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn xã khu vực trung du, miền núi, vùng dân tộc
1. Công tác quản lý quy hoạch
xây dựng
1.1. Công bố quy hoạch xây dựng:
nội dung công bố, hình thức, thời gian công bố...
1.2. Cắm mốc và quản lý mốc giới
ngoài thực địa: nội dung cắm mốc, yêu cầu, hình thức, thời gian, kinh phí cho
việc cắm mốc...
1.3. Cung cấp thông tin về quy
hoạch: nội dung thông tin, trách nhiệm cung cấp thông tin...
2. Tham gia trực tiếp của
UBND xã trong việc thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn
2.1. Tham gia trong việc lập nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng
2.2. Tham gia trong việc lập đồ
án quy hoạch xây dựng
2.3. Tham gia trong quản lý thực
hiện đồ án quy hoạch xây dựng
2.4. Tham gia điều chỉnh quy hoạch
xây dựng
3. Tham gia và giám sát cộng
đồng
3.1. Quyền lợi của người dân với
quy hoạch
3.2. Trách nhiệm của người dân với
quy hoạch
IV. Kinh nghiệm, bài học thực
tế
1. Hướng dẫn đọc bản vẽ quy hoạch
xây dựng
2. Giới thiệu đồ án quy hoạch
xây dựng
3. Giới thiệu kinh nghiệm quản
lý quy hoạch xây dựng
4. Thảo luận, bài tập tình huống
V. Phụ lục: Một số mẫu biểu mẫu trong công tác quy hoạch trên địa bàn xã.
|
35
|
20
|
15
|
3
|
Chuyên đề 3: QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. Giới thiệu những vấn đề
liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Dự án đầu tư xây dựng
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
xây dựng
1.2. Mục đích và yêu cầu đối với
dự án đầu tư xây dựng
1.3. Phân loại dự án đầu tư xây
dựng
2. Nguyên tắc quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Đối với các dự án sử dụng mọi
nguồn vốn
2.2. Đối với dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước
2.3. Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước
3. Các hình thức đầu tư
3.1. Bằng vốn ngân sách nhà nước
3.2. Vốn ngân sách + vốn đóng
góp của nhân dân + vốn viện trợ
3.3. Liên doanh, liên kết
3.4. BOT, BTO, BT
4. Điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng
4.1. Quy định chung
4.2. Chứng chỉ hành nghề
4.3. Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân
4.4. Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng đối với vùng sâu, vùng xa
5. Chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng
5.1. Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước
5.2. Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn
nhà nước
5.3. Chủ đầu tư dự án sử dụng
các nguồn vốn khác
5.4. UBND xã làm chủ đầu tư các
dự án
6. Thẩm quyền quyết định đầu
tư
6.1. UBND huyện
6.2. UBND xã
7. Quyền, nghĩa vụ của các
chủ thể tham gia hoạt động xây dựng
7.1. Quyền, nghĩa vụ của chủ đầu
tư
7.2. Quyền, nghĩa vụ của nhà thầu
tư vấn xây dựng
7.3. Quyền, nghĩa vụ của nhà thầu
thi công xây dựng
8. Các hình thức quản lý dự
án
8.1. Hình thức chủ đầu tư trực
tiếp quản lý dự án
8.2. Hình thức thuê tư vấn quản
lý dự án
9. Trình tự đầu tư xây dựng
9.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
9.2. Thực hiện đầu tư
9.3. Kết thúc đầu tư:
II. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Kế hoạch đầu tư xây dựng
1.1. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư
xây dựng
1.2. Nội dung kế hoạch đầu tư
xây dựng
1.3. Trình HĐND xã thông qua
1.4. Trình UBND huyện chấp thuận
1.5. UBND xã phê duyệt kế hoạch
đầu tư
2. Lập dự án đầu tư xây dựng
2.1. Căn cứ lập dự án đầu tư xây
dựng
2.2. Nội dung dự án đầu tư xây dựng
2.3. Nội dung Báo cáo kinh tế kỹ
thuật
3. Thẩm định, phê duyệt Dự
án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
3.1. Đối với dự án hoặc Báo cáo
kinh tế kỹ thuật do UBND xã quyết định đầu tư
3.2. Đối với dự án do UBND huyện
quyết định đầu tư, UBND là chủ đầu tư
III. Thực hiện dự án đầu tư
xây dựng
1. Chuẩn bị mặt bằng
1.1. Xin giao đất
1.2. Bồi thường, giải phóng mặt
bằng (nếu có)
1.3. San lấp mặt bằng
2. Khảo sát xây dựng
2.1. Các loại khảo sát xây dựng
2.2. Lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo
sát xây dựng
2.3. Lập, phê duyệt phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng
2.4. Ký kết hợp đồng khảo sát
2.5. Thực hiện khảo sát
2.6. Giám sát, nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng
3. Thiết kế xây dựng
3.1. Các bước thiết kế
3.2. Lập thiết kế xây dựng
3.3. Thẩm định, phê duyệt thiết
kế, dự toán xây dựng
3.4. Lưu trữ hồ sơ thiết kế
4. Lựa chọn nhà thầu
4.1. Những nguyên tắc trong lựa
chọn nhà thầu
4.2. Lập, trình phê duyệt kế hoạch
đấu thầu
4.3. Tổ chức đấu thầu
4.4. Phê duyệt và công bố kết quả
đấu thầu
4.5. Điều kiện năng lực của tổ
chuyên gia và cá nhân đánh giá hồ sơ dự thầu
4.6. Xử lý các tình huống trong
quá trình đấu thầu
5. Ký kết hợp đồng
5.1. Đàm phán hợp đồng
5.2. Ký kết hợp đồng
6. Quản lý thi công xây dựng
6.1. Điều kiện khởi công
6.2. Biển báo công trường
6.3. Các nội dung quản lý (Quản
lý tiến độ thi công; Quản lý khối lượng thi công; Quản lý chất lượng thi công
xây dựng; Quản lý an toàn lao động trên công trường, Quản lý môi trường xây dựng)
7. Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng
7.1. Nguyên tắc quản lý chi phí
đầu tư xây dựng
7.2. Lập tổng mức đầu tư xây dựng
7.3. Lập dự toán xây dựng công
trình
7.4. Tạm ứng, thanh toán, quyết
toán hợp đồng
IV. Kết thúc xây dựng
1. Khi nào được coi là kết
thúc công trình đưa vào sử dụng?
2. Trách nhiệm của chủ đầu
tư và nhà thầu thi công xây dựng
3. Quy định về trách nhiệm
bảo hành công trình của nhà thầu
4. Thời hạn bảo hành, chi
phí bảo hành
V. Tình huống về đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn xã
Bước 1: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
I. Xác định phạm vi và yêu cầu
của dự án
1.1. Các căn cứ
2.2. Xác định chủ đầu tư và yêu
cầu lập dự án, hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2. Lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
2.1. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2.2. Ký kết hợp đồng với tư vấn
báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2.3. Nội dung Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
3. Trình thẩm định, phê duyệt
dự án
3.1. Trường hợp UBND xã quyết định
đầu tư
3.2. Trường hợp UBND huyện quyết
định đầu tư
Bước 2: Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Chuẩn bị mặt bằng, xin giấy
phép xây dựng
2. Lựa chọn nhà thầu thi công
xây dựng công trình
3. Đàm phán ký kết hợp đồng
4. Thi công xây dựng công
trình
4.1. Yêu cầu đối với công trường
xây dựng
4.2. Quản lý thi công xây dựng
công trình
Bước 3: Kết thúc xây dựng đưa công trình vào sử dụng
1. Kết thúc xây dựng công trình:
2. Bảo hành công trình
3. Quyết toán
|
35
|
20
|
15
|
4
|
Chuyên đề 4: QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. Quản lý hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn xã
1. Tổng quan chung
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ
1.2. Phân loại hệ thống hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn xã
1.3. Sơ lược về hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật trên địa bàn xã
2. Quản lý về hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn xã
2.1. Trách nhiệm và quyền hạn quản
lý hạ tầng kỹ thuật:
2.1.1. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền xã
2.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền cấp Huyện
2.2. Nội dung quản lý
2.2.1. Quy hoạch xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật
2.2.2. Quản lý xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật
2.2.3. Quản lý sử dụng và khai
thác công trình hạ tầng kỹ thuật
2.2.4. Sửa chữa công trình hạ tầng
2.2.5. Nội dung quản lý cụ thể
công trình hạ tầng kỹ thuật và các quy định về phạm vi bảo vệ
2.2.6. Quản lý cơ sở dữ liệu hạ
tầng kỹ thuật
2.2.7. Sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
II. Quản lý môi trường trên địa
bàn xã
1. Tổng quan chung
1.1. Khái niệm và thuật ngữ
1.2. Các công cụ quản lý môi
trường
1.3. Thực trạng môi trường và quản
lý môi trường hiện nay trên địa bàn xã
2. Quản lý môi trường trên
địa bàn xã
2.1. Trách nhiệm và quyền hạn
quản lý môi trường
2.1.1. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền xã
2.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn
của chính quyền cấp huyện
2.2. Nội dung quản lý
2.2.1. Quản lý môi trường đối với
các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
2.2.2. Quản lý chất thải rắn
2.2.3. Quản lý nước thải
2.2.4. Sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý môi trường trên địa bàn
|
10
|
7
|
3
|
5
|
Chuyên đề 5: CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA; XỬ LÝ, XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH; GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO VỀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ.
I. Khái niệm chung về thanh
tra, kiểm tra
1. Khái niệm về thanh tra,
kiểm tra
1.1. Tính tất yếu của hoạt động
kiểm tra, thanh tra
1.2. Khái niệm về kiểm tra,
thanh tra
1.2.1. Mục đích của hoạt động
thanh tra
1.2.2. Mục đính hoạt động Thanh
tra xây dựng
1.2.3. Thanh tra hành chính
1.2.4. Thanh tra chuyên ngành
1.2.5. Đối tượng của thanh tra
và Thanh tra Xây dựng
1.3. Trách nhiệm của Chủ tịch
UBND Xã trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết KNTC .
1.4. Trách nhịêm, nhiệm vụ của
Chủ tịch UBND Xã liên quan đến lĩnh vực xây dựng tại địa bàn xã.
2. Ban Thanh tra nhân dân.
2.1. Tổ chức của Ban thanh tra nhân dân ở Xã.
2.2. Chức năng của Ban Thanh tra nhân dân:
Giám sát, phát hiện, xử lý
2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban thanh tra
nhân dân ở Xã.
2.4. Về hoạt động của Ban thanh tra nhân dân.
3. Khái niệm về khiếu nại, tố cáo
3.1. Khái niệm về khiếu nại
3.2. Khái niệm về tố cáo
3.3. Xác định thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo:
3.3.1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại của Chủ
tịch UBND xã
3.3.2. Một số nhiệm vụ của UBND Xã về giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực xây dựng
II. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong xây dựng đối với xã
1. Thanh tra, kiểm tra các công trình
xây dựng
1.1. Các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch UBND Xã (Nguồn vốn dự án, thực hiện dự án đầu tư xây dựng)
1.2. Nội dung kiểm tra, thanh tra đối với các
dự án đầu tư xây dựng tại Xã bao gồm:
1.2.1. Chủ trương đầu tư xây dựng công trình
cơ sở hạ tầng của xã.
1.2.2. Tổng nhu cầu vốn để xây dựng và hoàn
thành công trình.
1.2.3. Thiết kế.
1.2.4. Lập dự toán.
1.2.5. Dự kiến tiến độ thực hiện công trình.
1.2.6. Cân đối các nguồn vốn bố trí cho công
trình, trong đó có phần huy động nhân dân đóng góp;
1.2.7. Mức đóng góp đối với từng hộ gia đình.
1.2.8. Tổ chức họp lấy ý kiến của nhân dân.
1.2.9. Thành lập Ban quản lý công trình của
xã.
1.2.10. Thành lập Ban Tài chính xã.
1.2.11. Các xã thành lập Ban giám sát công
trình để giám sát quá trình huy động, quản lý và sử dụng vốn đóng góp.
1.2.12. Kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu thực
hiện dự án
1.2.13. Kiểm tra và nghiệm thu công trình xây
dựng
1.2.14. Kiểm tra việc kết thúc xây dựng công
trình
1.3. Nội dung Kiểm tra việc quản lý và sử dụng
vốn đóng góp của nhân dân bao gồm:
1.3.1. Kiểm tra việc sử dụng vốn đóng góp.
1.3.2. Kiểm tra căn cứ để tính mức đóng góp.
1.3.3. Kiểm tra việc quản lý vốn.
2. Thanh tra, kiểm tra xử lý, xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng ở Xã
2.1. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND Xã.
2.2. Các hành vi vi phạm hành chính trong xây
dựng:
2.2.1. Hành vi của chủ đầu tư
2.2.2. Hành vi của các nhà thầu
2.3. Các hành vi vi phạm về quản lý công trình
hạ tầng kỹ thuật
2.4. Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực khai
thác, sản xuất, kinh doanh VLXD;
2.5. Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản
lý phát triển nhà và công sở
2.6. Công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn Xã bao gồm:
2.6.1. Quản lý quy hoạch xây dựng, Xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng và quản
lý sử dụng nhà theo quy định tại Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009.
2.6.2. Thẩm quyền xử lý, xử phạt của Chủ tịch
UBND Xã trong lĩnh vực xây dựng
|
20
|
15
|
5
|
6
|
CHUYÊN ĐỀ 6: KỸ NĂNG ĐỌC BẢN VẼ VÀ ĐO BÓC TIÊN LƯỢNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. Kỹ năng đọc bản vẽ
1 Những khái niệm cơ bản về
vẽ kỹ thuật
1.1. Đường nét
1.2. Tỉ lệ
1.3. Khổ giấy
1.4. Khung tên
1.5. Ghi kích thước
2. Biểu diễn vật thể
2.1. Phép chiếu vuông góc
2.2. Hình chiếu (Định nghĩa; Các
loại hình chiếu)
2.3. Hình cắt và mặt cắt (Khái
niệm, Hình cắt, Mặt cắt)
3. Bản vẽ nhà
3.1. Khái niệm chung (Khái niệm
về bản vẽ nhà; Phân loại bản vẽ nhà; Ký hiệu bản vẽ nhà)
3.2. Bản vẽ mặt bằng toàn thể (Mặt
bằng quy hoạch; Mặt bằng toàn thể)
3.3. Các hình biểu diễn của một
ngôi nhà (Mặt bằng; Mặt đứng; Hình cắt)
3.3. Các quy định và các kí hiệu
quy ước trên mặt bằng mặt cắt công trình
4. Bản vẽ kết cấu bê tông
cốt thép
4.1. Các khái niệm chung
4.2. Đặc điểm và các quy định
trên bản vẽ bê tông cốt thép
4.3. Trình tự vẽ và đọc bản vẽ
bê tông cốt thép
5. Bản vẽ kết cấu gỗ
5.1. Khái niệm chung
5.2. Đặc điểm và các quy định
trên bản vẽ kết cấu gỗ
5.3. Trình tự vẽ và đọc bản vẽ kết
cấu gỗ
II. Kỹ năng đo bóc khối
lượng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
1. Khái niệm về công tác
đo bóc khối lượng
1.1. Phép chiếu
1.2. Bố trí các hình chiếu trên
bản vẽ
1.3. Mục đích, ý nghĩa của việc
tính khối lượng
1.4. Các yêu cầu với đo bóc khối
lượng
1.5. Một số sai sót thường gặp
trong công tác đo bóc khối lượng
1.6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
sai sót trong công tác đo bóc khối lượng
1.7. Căn cứ đo bóc khối lượng
công tác xây lắp:
1.8. Một số hình thường gặp
trong công tác ĐBKL
1.9. Trình tự đo bóc khối lượng
công tác xây lắp
1.10. Những điểm cần chú ý:
2. Hướng dẫn đo bóc khối
lượng một số công tác
2.1. Công tác đất
2.2. Công tác xây
2.3. Công tác bê tông
2.4. Công tác ván khuôn
2.5. Công tác cốt thép
2.6. Công tác làm đường
2.7. Công tác hoàn thiện
2.8. Công tác giàn giáo phục vụ
thi công
|
30
|
20
|
10
|
7
|
Kiểm tra trắc nghiệm cuối
khoá
|
|
|
|
|
Tổng số
|
150
|
97
|
53
|
Quyết định 952/QĐ-BXD năm 2011 về Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng cho công chức địa chính - xây dựng - nông nghiệp và môi trường xã do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 952/QĐ-BXD ngày 01/11/2011 về Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng cho công chức địa chính - xây dựng - nông nghiệp và môi trường xã do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
4.223
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|