ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 949/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
28 tháng 04 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC
THI VÀ TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 737/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng
4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, lĩnh vực Thi và tuyển sinh thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THI
VÀ TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
|
Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
|
|
|
Tổng số: 01 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC THI VÀ
TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Thông
báo kế hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được
giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và đăng thông báo
công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh,
huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời
đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử
tuyển gồm:
+ Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ
tiêu cử tuyển;
+ Vị trí việc làm cho từng
chỉ tiêu;
+ Thời hạn, địa điểm, phương
thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại
của bộ phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
* Bước 2: Đăng ký
xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học theo
chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua Cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc
Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông
tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 3: Lập
danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn
dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Bước 4: Thành lập
hội đồng cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi
tắt là hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tuyển sinh cử tuyển.
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch
hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch
thường trực hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng
là Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại
diện lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt
trận Tổ quốc tỉnh.
Nhiệm vụ của hội đồng: Thẩm định
hồ sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử
tuyển theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử
tuyển.
Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp
số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng.
* Bước 5: Thông báo kết
quả xét duyệt
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng
thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên
các phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cách thức thực hiện: Người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua Cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ).
+ Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh.
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy
định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ).
+ Giấy chứng nhận con liệt sỹ,
con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu
có).
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm)
chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Một phong bì có dán tem và
ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang thông
tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn
dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người
trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét
tuyển hoc theo chế độ cử tuyển.
+ Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
* Tiêu chuẩn chung
+ Thường trú từ 05 năm liên tục
trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc
mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này.
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối
với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển.
+ Không quá 22 tuổi tính đến
năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
* Ngoài tiêu chuẩn chung, người
học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ
thông.
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt.
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại khá trở lên.
+ Có thời gian học đủ 03 năm học
và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
* Ngoài tiêu chuẩn chung, người
học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ
thông.
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt.
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại trung bình trở lên.
+ Có thời gian học đủ 03 năm học
và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
* Ngoài tiêu chuẩn chung, người
học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông.
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học cuối đạt loại khá trở lên.
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại trung bình trở lên.
+ Có thời gian học đủ 04 năm học
và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ
thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ
thông dân tộc nội trú.
* Ưu tiên trong tuyển sinh cử
tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn
tuyển sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì
được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
+ Con liệt sỹ, thương binh, bệnh
binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh.
+ Học tại trường phổ thông dân
tộc nội trú.
+ Trúng tuyển vào đại học, cao
đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển.
+ Đoạt giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi từ cấp huyện trở lên.
+ Trường hợp người học thuộc đối
tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất
trong tuyển sinh cử tuyển.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày …… tháng …… năm …………
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
1. Họ và tên người đăng ký học:
……………….……. Nam/nữ ...................
2. Ngày, tháng, năm
sinh…………………………………………………….
3. Dân tộc: ……………………………………. Tôn
giáo ……….…………
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ
thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): ………..………….
5. Ngành dự định xin học:
…………………………………………………..
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC):
…………………………...……………….
6. Thuộc đối tượng ưu tiên
………………………………..………….……..
7. Đã tốt nghiệp:
……………………………………………………...……..
Ngày, tháng, năm dự thi tốt
nghiệp: ………………………..……………….
Hạnh kiểm (rèn luyện)
………………………………………..……………..
9. Điểm các môn thi THPT: Môn
1:…..; Môn 2:…...; Môn 3:… ; Môn 4:...;
Môn …………..
10. Điểm thi đại học, cao đẳng,
trung cấp (nếu có)……………………….…
11. Đoạt giải (nếu có)
……………………………….. môn........…………
kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ
thi Olympic:………………………… năm …….….
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của
pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam
kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử
tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố)
Nếu không thực hiện đúng những
quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn
học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ,
điện thoại (nếu có):
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (1) :
……..................…………..….….. Giới tính …………………….
Ngày tháng năm sinh:
…………………..……...…………………………………
Nguyên quán:
…………………………………………..…………………………
CMND hoặc căn cước công dân số
: ………………………. Cấp ngày ................
Nơi cấp
…………………………………………..……………………………….
Nơi đăng ký thường trú (2):
……………………………..……………………….
Đang thường trú tại nơi đăng ký
hộ khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm đến ngày …. tháng ... năm …………. (tính
đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại (3):
………………………….…………………………….
Tình trạng sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………
Lý do xác nhận (4):
……………………………………….………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố đẻ: ……………. Tuổi
……….. Nghề nghiệp …………….………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì?
Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? ………………………..
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? …………………………………...….........
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày...tháng....năm đến ngày ....tháng
...năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ đẻ: ………………… Tuổi
…………..… Nghề nghiệp …..........….
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì?
Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? ……………..….……...
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? …………….……………………….……..
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày....tháng.....năm đến ngày ....tháng
...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên bố nuôi (nếu có):
………….……. Tuổi ……... Nghề nghiệp…………
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày…..tháng…...năm đến ngày ....tháng
…....năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ nuôi (nếu có):
…………….. Tuổi …. Nghề nghiệp …………...….
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày...tháng....năm đến ngày ....tháng
...năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên người nuôi dưỡng (nếu
có): ……………………… Tuổi ……………..
Nghề nghiệp ………………………………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày…...tháng.....năm...đến ngày
...tháng …..năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ HOẶC CHỒNG, CÁC
CON VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi, chỗ ở,
nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN
THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Học tập hay làm gì
|
Ở đâu
|
Giữ chức vụ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
……………….…………………………..………………………...
Kỷ luật: ……………….…………………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các thông tin
trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Xác nhận anh (chị)
………………………………….. sinh ngày ... tháng ... năm……. có đăng ký thường trú tại:
………………….……… từ ngày …... tháng …… năm ……….. đến ngày …. tháng ……. năm ………….
|
Địa danh, ngày ……
tháng …… năm….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản), phum,
sóc.., xã (phường), huyện (quận), tỉnh thành phố).
(3) Ghi rõ trường đang học năm
cuối cấp.
(4) Để xét đi học theo chế độ cử
tuyển.