ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 939/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
10 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Giao thông vận tải:
số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải và số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2017 về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay
thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND , ngày
26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về ban hành quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại
Tờ trình số 46/TTr-SGTVT ngày 26/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 18 (mười tám) thủ tục
hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Phụ lục
II, Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông Vận tải; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (file điện tử);
- Lưu: VT, KSTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Chấp thuận sử dụng đường bộ do huyện quản lý vào
các hoạt động văn hóa hoặc các hoạt động khác không vì mục đích giao thông.
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
Không
|
Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND , ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
|
2
|
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cấp huyện quản lý đang khai
thác.
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Không
|
3
|
Gia hạn Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cấp huyện quản lý
đang khai thác.
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Không
|
4
|
Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cấp huyện quản lý
đang khai thác.
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Không
|
5
|
Chấp thuận và cấp phép thi công xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường huyện
đang khai thác
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Không
|
6
|
Cấp phép xây dựng công trình đường bộ trong phạm
vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường huyện đang khai thác.
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Không
|
7
|
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ
phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ
phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Trung tâm Hành
chính công cấp huyện
|
Cấp giấy chứng nhận
đăng ký 70.000 đồng
|
Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT , ngày 28/8/2015
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Cấp giấy chứng nhận
đăng ký 70.000 đồng
|
9
|
Xoá Giấy đăng ký phương tiện
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Không
|
10
|
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình
báo đường thủy nội địa địa phương.
|
Không quá 03 (ba) giờ làm việc
|
Không
|
Quyết định số 2784/QĐ- BGTVT, ngày 29/9/2017
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Thủ tục 01: Chấp thuận sử dụng
đường bộ do huyện quản lý vào các hoạt động văn hóa hoặc các hoạt động khác
không vì mục đích giao thông.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị được chấp thuận sử dụng đường huyện
vào các hoạt động văn hóa hoặc các hoạt động khác. Nội dung văn bản đề nghị phải
nêu rõ nội dung, chương trình, thời gian sử dụng đường bộ;
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông trong quá
trình tổ chức hoạt động văn hóa hoặc các hoạt động khác trên đường bộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đảm bảo quy định tại khoản 5 Điều 16 Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND
ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Thái Bình.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 02: Chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
do cấp huyện quản lý đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ cho cán bộ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc
ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế
là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình
thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải
có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có có công chứng);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đảm bảo quy định tại khoản 2 Điều 19, Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND
ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Thái Bình.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải quy định hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu đơn đề nghị
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường huyện, Thành phố quản lý;
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
…..,
ngày…tháng…năm 201….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng
(...3...)
Kính gửi:
……………………………………(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
- (…5…)
( 2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công
trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
(...7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ
thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có
liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……….
Số điện thoại:...........
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….;
- …………….;
- Lưu VT.
|
(….2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, địa
phương; ví dụ "Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐH 01, địa phận huyện Vũ
Thư”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng
công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê
duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công
trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ đường huyện, cấp kỹ thuật của đường
hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các
vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu
công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập
Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần
thiết./.
Thủ tục 03: Gia hạn Chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ do cấp huyện quản lý đang khai thác
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ cho cán bộ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn;
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị gia hạn
chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cấp phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường huyện, thành phố quản lý.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu Đơn đề nghị
gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải).
…(1)…
…(2)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
….,
ngày…tháng…năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng
(...3...)
Kính gửi:
…………………………..(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…)
(…2...) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình,
nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu;
- (…6…)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có
liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…..2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội
dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia
hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương;
ví dụ "Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên"
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng
công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê
duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
Thủ tục 04: Cấp phép thi công
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ do cấp huyện quản lý đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ cho cán bộ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn;
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải (bản chính);
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 02 bản thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện
pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cấp phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Tuân thủ Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình
….(1)….
…..(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….,
ngày…tháng…năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công
(...3...)
Kính gửi:
………………………(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Căn cứ (...5…);
(…2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại
(...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày .. .tháng ... năm ... đến hết
ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8..,) (bản chính)..
+ (…9...)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu:
xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi
ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ
tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết
kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi
công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…………
Số điện thoại: …………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- ………….;
- Lưu VT
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐH 01, địa phận huyện Vũ Thư”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận
thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường huyện, thuộc
địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi
công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công
trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Thủ tục 05: Chấp thuận và cấp
phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn
đường bộ của hệ thống đường huyện đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ cho cán bộ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn;
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải (bản chính);
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 02 bản thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện
pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cấp phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đảm bảo theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 22, Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Thái Bình.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình
….(1)….
….(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
… ngày … tháng …
năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công
(...3...)
Kính gửi:
…………………..(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...)
tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết
ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9...)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu:
xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi
ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ
tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết
kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi
công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………
Số điện thoại: …………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- …………;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐH 01, địa phận huyện Vũ Thư”. (4)
Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận
thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạn mục công
trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường huyện, thuộc
địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi
công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công
trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Thủ tục 06: Cấp phép xây dựng
công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường
huyện đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ cho cán bộ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn;
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải (bản chính);
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cấp phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình
…..(1)….
…..(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…., ngày … tháng
… năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công
(...3...)
Kính gửi:
…………………….(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Căn cứ (...5..);
(…2...) đề nghị được cấp phép thi công (.. .6...) tại
(...7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày
... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (... 5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (...9...)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu:
xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi
ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ
tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết
kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi
công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- ………..;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐH 01, địa phận huyện Vũ Thư”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận
thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường, thuộc địa phận
tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bàn vẽ thi
công/.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công
trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Thủ tục 07: Chấp thuận thiết
kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào hệ thống đường huyện đang
khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ cho cán bộ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn;
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015.
- Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết
kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản của cấp có thẩm quyền (bản sao) giao tổ
chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông
của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ
chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản
chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí.
Mẫu Đơn đề nghị
chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức
…….(1)……
……(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…..
|
…., ngày … tháng
… năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG CỦA NÚT GIAO
Chấp thuận xây dựng
(...3...)
Kính gửi:
………………………(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
- (…5…)
(….2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và
phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (...6…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền (bản sao) giao tổ
chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương án tổ chức giao thông của
nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức
tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có
liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- ………..;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện; ví
dụ "Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường
nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ đường huyện..".
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng
công trình nút giao đấu nối đường nhánh.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê
duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường huyện./.
Thủ tục 08: Cấp phép thi công
nút giao đấu nối vào hệ thống đường huyện đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đơn vị nộp hồ sơ cho cán bộ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần;
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, cấp giấy hẹn;
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải (bản chính);
- Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết
kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản cấp phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Mẫu: Đơn đề nghị
cấp phép thi công công trình
…..(1)….
…..(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
…., ngày … tháng
… năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công
(…3...)
Kính gửi:
……………………(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh Thái Bình quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...)
tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm ... đến hết
ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (... 5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu:
xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi
ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ
tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai
thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây
ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết
kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi
công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt,
an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: …………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- ………..;
- Lưu VT.
|
(….2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường huyện, địa
phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐH 01, địa phận huyện Vũ Thư”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận
thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường huyện, thuộc
địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi
công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công
trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thủ tục 01: Đăng ký phương tiện
lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện, vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo huyện ký Quyết định, chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề nghị
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo
quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới
phương tiện;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ
sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép
cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ
chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú của bên thuê.
Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán
cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình Hợp đồng mua bán phương
tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa (Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu: Đơn đề nghị
đăng ký phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………đại diện cho các đồng
sở hữu …………………….
- Trụ sở chính: (1)
.........................................................................................................
- Điện thoại: …………………….Email:
...........................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………….Ký hiệu thiết kế:
…………………………………………….
Công dụng:
.................................................................................................................
Năm và nơi đóng:
.......................................................................................................
Cấp tàu: ………………………………Vật liệu vỏ:
.............................................................
Chiều dài thiết kế: ………………..m Chiều dài lớn
nhất: ……………………………………m
Chiều rộng thiết kế:………………m Chiều rộng lớn nhất:
…………………………………..m
Chiều cao mạn: ………………….m Chiều chìm:
……………………………………………..m
Mạn khô: ………………………….m Trọng tải toàn phần:
………………………………….tấn
Số người được phép chở: ………người Sức kéo, đẩy:
…………………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):
........................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ngày ....
tháng…năm 20.
Do cơ quan …………………………………………………………………………………….. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
số: .........................................
………………………….. do cơ quan…………………………………………………………cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …………ngày …..tháng
….năm 20 …………………………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
….., ngày…..tháng….năm
20…..
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 02: Đăng ký phương tiện
lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo huyện ký Quyết định, chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề nghị
đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa (dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu đơn: Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa
(dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………..
-Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………….đại diện cho các đồng
sở hữu ..........................
- Trụ sở chính: (1)
........................................................................................................
- Điện thoại: ……………Email:
......................................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………………………………..
|
Chiều cao mạn: …………………………………m
|
Năm hoạt động:……………………………………
|
Chiều chìm: ……………………………………..m
|
Công dụng:………………………………………..
|
Mạn khô: ………………………………………...m
|
Năm và nơi đóng:…………………………………
|
Trọng tải toàn phần: ………………………….tấn
|
Vật liệu vỏ:…………………………………………
|
Số người có thể chở: ……………………..người
|
Chiều dài lớn nhất: …………………………...(m)
|
Sức kéo, đẩy ………………………………….tấn
|
Chiều rộng lớn nhất: ………………………….(m)
|
|
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất):....................................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):
........................................................................................................
Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...):..........................................................
…………………………..(cá nhân hoặc tổ chức)
..............................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Thời gian (mua, tặng, đóng)
……………………………………ngày ….tháng ……năm ……
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ……………………………..ngày
……tháng ……năm …….
Nay đề nghị ………………………………………………………….đăng ký phương
tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với
phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại
diện chính quyền địa phương cấp phường, xã
(Nội dung: Xác
nhận ông, bà ……………đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có phương tiện
nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
…., ngày ....
tháng .... năm...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 03: Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng
ký phương tiện thủy nội địa
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo Huyện ký Quyết định chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký
phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với
trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước
bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy
nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện;
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng
minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ
sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư
trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ
chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng/đăng ký.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký lại phương tiện thủy nội địa
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi: UBND…………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………..đại diện cho các
đồng sở hữu ……………………..
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây:
.........................................................................
- Trụ sở chính: (1)
.........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………….Email:
..............................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………Ký hiệu thiết kế:
...................................................
Công dụng:
.................................................................................................................
Năm và nơi đóng:
.......................................................................................................
Cấp tàu: ……………………………..Vật liệu vỏ:
..............................................................
Chiều dài thiết kế: ………………..m
Chiều dài lớn nhất: ………………………………m
Chiều rộng thiết kế: ………………m
Chiều rộng lớn nhất: …………………………….m
Chiều cao mạn: …………………..m
Chiều chìm: ………………………………………m
Mạn khô: …………………………..m
Trọng tải toàn phần: ……………………………tấn
Số người được phép chở: ……….người
Sức kéo, đẩy:
………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): ........................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):
………………………………..ngày ….tháng …..năm 20
Do cơ quan ……………………………………………………………………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
số: …………………………do cơ quan …………………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………..ngày
….tháng ….năm 20……….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……,ngày…..tháng…..năm
20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 04: Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo Huyện ký Quyết định chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính
năng kỹ thuật:
+ Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy
nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
đã được cấp.
* Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên:
+ Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy
nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
đã được cấp.
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện được cấp sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ
thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký lại
phương tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi: UBND…………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:………….. đại diện cho các
đồng sở hữu ...........................
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: .........................................................................
- Trụ sở chính: (1)
.........................................................................................................
- Điện thoại:………………………… Email:
......................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………… Ký hiệu thiết kế:
........................................................
Công dụng: .................................................................................................................
Năm và nơi đóng:
.......................................................................................................
Cấp tàu: …………………………….. Vật liệu vỏ: .............................................................
Chiều dài thiết kế: …………….m
Chiều dài lớn
nhất: ………………………………m
Chiều rộng thiết kế: …………..m
Chiều rộng lớn
nhất: …………………………….m
Chiều cao mạn: ……………….m
Chiều chìm:
………………………………………m
Mạn khô: ………………………m
Trọng tải
toàn phần: ……………………………tấn
Số người được phép chở: ………………..người
Sức kéo, đẩy:
………………...tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):
........................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):
…………………………………..ngày …tháng ….năm 20
Do cơ quan ……………………………………………………………………………………..cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
số:……………………………..do cơ quan ……………………………………………………………cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………..ngày
…tháng …năm 20………..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
….., ngày …tháng
…năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 05: Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi
cơ quan đăng ký phương tiện
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo Huyện ký Quyết định chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15 cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
đã được cấp;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều
chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước
ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép
cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi:………………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………đại diện cho
các đồng sở hữu ……………..
- Trụ sở chính: (1)
.........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………Email:
......................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………….Số đăng
ký:.....................................................
Công dụng: ………………………………Ký hiệu thiết kế: .................................................
Năm và nơi đóng:
.......................................................................................................
Cấp tàu: ……………………………..Vật liệu vỏ:
..............................................................
Chiều dài thiết kế: ………………….m
Chiều dài lớn nhất: ………………………………m
Chiều rộng thiết kế ………………...m
Chiều rộng lớn nhất:……………………………..m
Chiều cao mạn: …………………….m
Chiều chìm: ………………………………………m
Mạn khô: ……………………………m
Trọng tải toàn phần: ……………………………tấn
Số người được phép chở: ………………người Sức kéo,
đẩy: ………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):
........................................................................................................
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển
...): …………………………………………..từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)
........................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Đã đăng ký tại ………………………………………………………..ngày ….tháng
….năm …..
Nay đề nghị ……………………………………………………….đăng ký lại
phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…, ngày…tháng…năm
20….
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 06: Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi
cơ quan đăng ký phương tiện
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo Huyện ký Quyết định chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc
ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước
đó;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều
chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh
phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ
phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì
phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt
Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng/đăng ký.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu đơn: Đơn đề
nghị cấp lại giấy đăng ký phương tiện thủy nội địa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi:………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký:…………. đại diện cho các đồng
sở hữu ............................
- Trụ sở chính: (1)
.........................................................................................................
- Điện thoại: …………………Email:
...............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………Số đăng ký:
..................................................................
Công dụng: ………………………Ký hiệu thiết kế:
...........................................................
Năm và nơi đóng:
.......................................................................................................
Cấp tàu: …………………………..Vật liệu vỏ:
.................................................................
Chiều dài thiết kế: …………………..m
Chiều dài lớn nhất: ………………………………m
Chiều rộng thiết kế: …………………….m
Chiều rộng lớn
nhất: …………………m
Chiều cao mạn: …………………………m
Chiều chìm:
……………………………m
Mạn khô: …………………………………m
Trọng tải toàn phần:
…………………tấn
Số người được phép chở: …………………người
Sức kéo, đẩy:……………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
Máy phụ (nếu có):.........................................................................................................
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển
...): ..................................................
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)
...............................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Đã đăng ký tại………………………………………. ngày ……tháng ……….năm
……………
Nay đề nghị ……………………………………………………….đăng ký lại
phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng phương tiện.
|
..., ngày ….tháng
….năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 07: Đăng ký lại
phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo Huyện ký Quyết định chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc
ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước
đó.
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương
tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi:……………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………..đại diện cho
các đồng sở hữu …………………
- Trụ sở chính: (1) .........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Email:
.........................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………Số đăng ký:
..................................................................
Công dụng: ………………………Ký hiệu thiết kế:
...........................................................
Năm và nơi đóng: .......................................................................................................
Cấp tàu: …………………………..Vật liệu vỏ:
.................................................................
Chiều dài thiết kế: …………………..m
Chiều dài lớn nhất: ………………………………m
Chiều rộng thiết kế: …………………….m
Chiều rộng lớn
nhất: …………………m
Chiều cao mạn: …………………………m
Chiều chìm:
……………………………m
Mạn khô: …………………………………m
Trọng tải toàn phần:
…………………tấn
Số người được phép chở: …………………người
Sức kéo, đẩy:……………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
Máy phụ (nếu có):.........................................................................................................
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển
...): ..................................................
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)
...............................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Đã đăng ký tại………………………………………. ngày ……tháng ……….năm
……………
Nay đề nghị ……………………………………………………….đăng ký lại
phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng phương tiện.
|
...., ngày …tháng
….năm 20..
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 08: Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện.
(Loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản
lý)
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo Huyện ký Quyết định chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
+ Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Hai ảnh khổ 10x15cm chụp toàn bộ mạn phải của
phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra:
+ Bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký.
8. Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận đăng ký
70.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
UBND………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………..đại diện cho
các đồng sở hữu …………………
- Trụ sở chính: (1)
.........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Email:
.........................................................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:…………….. Số đăng
ký:.....................................
do…………………………………………………... cấp ngày … tháng … năm
……………….
Công dụng: ……………………… Vật liệu vỏ:
.................................................................
Năm và nơi đóng:
.......................................................................................................
Chiều dài thiết kế: ……………………...m
Chiều dài lớn
nhất: ……………………m
Chiều rộng thiết kế: …………………….m
Chiều rộng lớn
nhất: …………………m
Chiều cao mạn: …………………………m
Chiều chìm:
……………………………m
Mạn khô: …………………………………m
Trọng tải toàn phần:
…………………tấn
Số người được phép chở: …………………người
Sức kéo, đẩy:……………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có):.........................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại
phương tiện thủy nội địa với lý do:
...........................................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
....,
ngày…tháng…năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 09: Xóa Giấy đăng ký
phương tiện
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ xin xóa đăng ký
phương tiện thủy nội địa tới Trung tâm hành chính công cấp huyện vào giờ hành
chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần;
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
+ Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới
phòng chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Huyện để tiến hành cấp lại giấy chứng nhận.
c) Sau khi Lãnh đạo Huyện ký Quyết định chuyển Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
d) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo phiếu hẹn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
bàn chỉnh đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xoá đăng ký phương tiện thủy
nội địa
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu Đơn đề nghị
xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:………………………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………..đại diện cho
các đồng sở hữu …………………
- Trụ sở chính: (1) .........................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………Email:
.........................................................
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội
địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:………………... Số đăng
ký:................................................................
Công dụng: ……………………… Ký hiệu thiết kế:
..........................................................
Năm và nơi đóng: .......................................................................................................
Cấp tàu:…………………………………… Vật liệu vỏ:.......................................................
Chiều dài thiết kế: ……………………...m
Chiều dài lớn
nhất: ……………………m
Chiều rộng thiết kế: …………………….m
Chiều rộng lớn
nhất: …………………m
Chiều cao mạn: …………………………m
Chiều chìm:
……………………………m
Mạn khô: …………………………………m
Trọng tải toàn phần:
…………………tấn
Số người được phép chở: …………………người
Sức kéo, đẩy:……………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công
suất): ...................................................
Máy phụ (nếu có):.........................................................................................................
Nay đề nghị………………………………………………………xóa đăng ký phương
tiện trên.
Lý do xóa đăng ký
......................................................................................................
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
....,
ngày….tháng….năm 20…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người
đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Thủ tục 10: Xác nhận trình
báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa địa phương.
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức cá nhân gửi hồ sơ đề nghị xác nhận trình
báo đường thủy nội địa đến Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
(+ Trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển,
tàu cá bị tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa thì trình báo
đường thủy nội địa phải được trình Cảng vụ Đường thủy nội địa trong thời hạn 48
(bốn mươi tám) giờ sau khi xảy ra tai nạn, sự cố.
+ Trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển,
tàu cá bị tai nạn, sự cố trên đường thủy nội địa (ngoài vùng nước cảng, bến thủy
nội địa) thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình báo tại một trong các
cơ quan: Cảng vụ Đường thủy nội địa, đơn vị quản lý đường thủy nội địa, Cảnh
sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố chậm nhất
03 (ba) ngày làm việc, kể từ thời điểm xảy ra tai nạn, sự cố hoặc kể từ khi
phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá ghé vào cảng, bến thủy nội địa đầu
tiên sau khi xảy ra tai nạn, sự cố.
+ Trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra có liên quan đến
hàng hóa trong hầm hàng thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 5 của Thông tư số
69/2014/TT-BGTVT ngày 27/11/2015 trước khi mở nắp hầm hàng. Trường hợp tai nạn,
sự cố xảy ra với hàng hóa trong quá trình làm hàng (đã mở nắp hầm hàng) thì thực
hiện như trường hợp phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố
trên đường thủy nội địa.)
b) Giải quyết TTHC:
- Khi thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện hoặc
người được thuyền trưởng, người lái phương tiện ủy quyền nộp và xuất trình đủ
các giấy tờ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác nhận việc trình
báo đường thủy nội địa vào bản trình báo đường thủy nội địa.
- Thời hạn giải quyết xác nhận việc trình báo đường
thủy nội địa không quá 02 (hai) giờ làm việc đối với Cảng vụ đường thủy nội địa
và 03 (ba) giờ làm việc đối với các cơ quan có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận
đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.)
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Các giấy tờ phải nộp đối với tàu biển:
+ Trình báo đường
thủy nội địa theo mẫu (02 bản);
+ Bản trích sao Nhật ký hàng hải những phần có liên
quan đến vụ việc (02 bản);
+ Bản trích sao Hải đồ liên quan đến vụ việc (02 bản).
- Các giấy tờ phải nộp đối với phương tiện thủy nội
địa, tàu cá:
+ Trình báo đường
thủy nội địa theo mẫu (02 bản);
+ Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn,
sự cố và đính kèm hình ảnh (nếu có), (02 bản).
- Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính):
+ Đối với tàu biển: Bản trích sao Nhật ký hàng hải
những phần có liên quan đến vụ việc, Bản trích sao Hải đồ liên quan đến vụ việc;
+ Đối với phương tiện thủy nội địa, tàu cá: Bản sao
Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (nếu
có).
- Đối với bản trình báo đường thủy nội địa, ngoài
chữ ký của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện và đóng dấu của tàu biển,
phương tiện thủy nội địa, tàu cá (nếu có con dấu), còn phải có chữ ký của máy
trưởng hoặc 01 (một) thủy thủ với tư cách là người làm chứng.
- Ngoài số lượng trình báo đường thủy nội địa được
quy định nói trên, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện có thể đề nghị xác
nhận thêm các bản khác có cùng nội dung, nếu thấy cần thiết.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) giờ
làm việc đối với Cảng vụ đường thủy nội địa và 03 (ba) giờ làm việc đối với các
cơ quan có thẩm quyền khác, kể từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận việc trình báo đường thủy nội địa.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trình báo đường thủy nội địa
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
23/11/2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đường thủy nội địa ngày
17/6/2014;
- Thông tư số 69/2014/TT-BGTVT ngày 27/11/2014 của
Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa.
Mẫu Trình báo đường
thủy nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
TRÌNH BÁO ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
NOTICE OF INLAND WATERWAY
Kính gửi/ To:…………………………………………
1. Họ và tên thuyền trưởng (người lái phương tiện)/Name
of Captain (vessel operator): ……………………………………………………………………………………………………….
- Số Giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu)/Identity
card (passport) number: ………………
- Chức danh/Position:
..................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:
...........................................................................
2. Thời gian xảy ra tai nạn, sự cố/Time of the
accident, incident: ....................................
3. Địa điểm xảy ra tai nạn, sự cố/Location of
the accident; incident: ................................
...................................................................................................................................
4. Tên, số đăng ký, số đăng kiểm của phương tiện thủy
nội địa (tàu biển, tàu cá) bị tai nạn, sự cố/Name, registration, register
number of the inland, waterway vessel (sea going vessel, fishing vessel) in the
accident, incident:
5. Hoàn cảnh phương tiện thủy nội địa (tàu biển,
tàu cá) gặp phải/Encountered circumstance of the inland waterway vessel (sea
going vessel, fishing vessel):
.................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Thiệt hại do tai nạn, sự cố gây ra/Damage
caused by the accident, incident: ...............
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Những biện pháp đã áp dụng để khắc phục hoàn cảnh,
hạn chế tổn thất do tai nạn, sự cố gây ra/The measures were taken to remedy
the situation and limit losses caused by the accident, incident:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự chính xác
của các thông tin đã nêu trên đây./.
I am liable for the accuracy of the information
mentioned above./.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
Certified by the competent authority
|
..…,ngày….tháng….năm….
…..,date/month/year
Thuyền trưởng
(người lái phương tiện)
Captain (vessel operator)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
Signature, name and seal (if applicable)
Chữ ký của máy
trưởng hoặc 01 thủy thủ
Signature of the chief engine or a sailor
|