|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 939/QĐ-BKHĐT 2022 công bố thủ tục hành chính tiếp nhận qua bưu chính công ích
Số hiệu:
|
939/QĐ-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
939/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện và
không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Phụ lục I kèm theo.
Điều 2. Các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách
nhiệm:
1. Niêm yết Danh mục thủ tục hành
chính quy định tại Điều 1 Quyết định này tại nơi tiếp nhận, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
2. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Hồ sơ trình, giải quyết thủ tục
hành chính cần ghi rõ tại góc trên phía bên phải của Phiếu trình là “DỊCH VỤ
BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH” viết tắt là (DVBCCI) đối với các trường hợp tiếp nhận và trả
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục II kèm
theo.
4. Khi vào sổ công văn và phát hành
văn bản trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm
phân loại và thống kê số hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 995/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đầu tư nước
ngoài, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp,
Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (để p/h);
- Các đơn vị: TCCB, VP (KSTH, VTLT) (để t/h);
- Trung tâm Tin học (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTH).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ
SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 939/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
I.
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
(Công bố tại Quyết định số 426/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 4 năm 2021)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài của Quốc hội
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
3
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra
nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
5
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
6
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư ra nước ngoài của Quốc hội
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
7
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
8
|
Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
9
|
Thông báo thực hiện hoạt động đầu
tư ở nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
10
|
Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi
nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về nước
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
11
|
Hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
II.
LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC
NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM
|
Mục
2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài (Công bố tại Quyết định số 1753/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 11
năm 2018)
|
12
|
Xác nhận chuyên gia
|
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA (Quyết định số
119/2009/QĐ-TTg)
- Thông tư liên tịch số
12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện các chương trình, dự án
ODA ban hành kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg
|
III.
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
Mục
1. Đấu thầu lựa chọn nhà thầu (Công bố tại Quyết định số 244/QĐ-BKHĐT ngày
12 tháng 3 năm 2019; Quyết định số 1901/QĐ-BKHĐT ngày 03 tháng 12 năm 2019 và
Quyết định số 39B/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 01 năm 2022)
|
13
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Thông tư số 04/2019/TT-BKHĐT
|
14
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
|
15
|
Thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu
|
- Luật Đấu thầu năm 2013
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHĐT
|
16
|
Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 95/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 09/2022/NĐ-CP
- Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT
- Thông tư số 09/2020/TT-BKHĐT
|
17
|
Thay đổi, bổ sung các thông tin của
nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 95/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 09/2022/NĐ-CP
- Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT
- Thông tư số 09/2020/TT-BKHĐT
|
18
|
Chấm dứt, tạm ngưng tham gia Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 95/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 09/2022/NĐ-CP
- Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT
- Thông tư số 09/2020/TT-BKHĐT
|
19
|
Khôi phục tham gia Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 95/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 09/2022/NĐ-CP
- Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT
- Thông tư số 09/2020/TT-BKHĐT
|
B.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
II.
LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
Mục
1. Thành lập và hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo1
(Công bố tại Quyết định số 1397/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 9 năm 2018 và
Quyết định số 585/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 4 năm 2019)
|
1
|
Công bố thông tin thành lập quỹ đầu
tư khởi nghiệp sáng tạo; thông báo giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
và báo cáo hoạt động quỹ khởi nghiệp sáng tạo trên Cổng thông tin quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2017
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP
|
2
|
Thủ tục đăng ký vào mạng lưới tư vấn
viên
|
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
số 04/2017/QH14
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
|
II.
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM2
(Công bố tại Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021)
|
3
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm
thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
7
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
8
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
9
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự
án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
10
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự
án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
11
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
12
|
Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động
của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ
|
- Luật Đầu tư năm 2020
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
|
III.
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU3
(Công bố tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017)
|
13
|
Thành lập công ty TNHH một thành
viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Nghị định số 172/2013/NĐ-CP
|
14
|
Hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một
thành viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Nghị định số 172/2013/NĐ-CP
|
15
|
Chia, tách công ty TNHH một thành
viên do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập
|
- Nghị định số 172/2013/NĐ-CP
|
II.
LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC
NGOÀI DÀNH CHO VIỆT NAM
|
Mục
1. Nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam4 (Công bố tại Quyết định số 1327/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 8
năm 2020)
|
16
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
17
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
18
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định
của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
Mục
2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài5 (Công bố tại Quyết định số
1753/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 11 năm 2018 và Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT ngày 14
tháng 1 năm 2022)
|
19
|
Tham gia chương trình, dự án khu vực
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
20
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách trung ương cho Chương trình mục tiêu
quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
21
|
Đề xuất chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
22
|
Trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Bộ Tài chính
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
23
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
24
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
25
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
26
|
Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
27
|
Điều chỉnh quyết định chủ trương thực
hiện và quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
- Luật Đầu tư công năm 2019
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THỰC HIỆN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 939/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH hoặc DVBCCI
|
|
BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TÊN ĐƠN VỊ...
|
Hà
Nội, ngày.... tháng... năm 20...
|
PHIẾU
TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi:
……………
Vấn đề trình:
……………………………………………………………………………………….
Các văn bản kèm theo:
…………………………………………………………………………..
NỘI
DUNG VÀ KIẾN NGHỊ
|
GIẢI
QUYẾT CỦA LÃNH ĐẠO
|
1. Tóm tắt nội dung và kiến nghị
của chuyên viên:
|
3. Ý kiến của các đơn vị phối hợp:
Ngày / /……..
|
Kính
trình …….. xem xét, quyết định./.
|
Chuyên viên soạn thảo văn bản
Nguyễn Văn A
|
Điện thoại: ………
|
4. Giải quyết của Lãnh đạo Bộ:
|
2. Ý kiến của Lãnh đạo đơn vị:
|
Ngày / /……..
|
|
Chánh VP: Ngày /
/........
|
Độ mật:…………… Độ khẩn: …………….
|
Thư ký LĐ:
Ngày /
/........
|
1
TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống e-office và kết quả
được thông báo, đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp tại địa
chỉ www.business.gov.vn. Bên cạnh đó, số lượt thực hiện TTHC thấp, dưới 05 hồ
sơ/năm 2021; TTHC đăng ký vào mạng lưới tư vấn viên thì các cá nhân đăng ký
tham gia Hệ thống tư vấn viên thực hiện đăng ký ký trực tuyến và được phê duyệt
trên Hệ thống.
2
Các TTHC có tính chất phức tạp, số lượt hồ sơ phát sinh thấp.
3
Là các TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau
và không có hồ sơ phát sinh trong 3 liên tục tính từ năm
2018.
4
TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, việc tiếp nhận
và trả hồ sơ giải quyết được thực hiện
qua hệ thống văn bản điện tử e-office.
5
TTHC bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, việc tiếp nhận và
trả hồ sơ giải quyết được thực hiện qua hệ thống văn bản
điện tử e-office.
Quyết định 939/QĐ-BKHĐT năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 939/QĐ-BKHĐT ngày 18/05/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|