|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 936/QĐ-TTg 2019 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật
Số hiệu:
|
936/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
936/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 7
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật
được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7.
Điều 2.
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu
trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng,
ban hành văn bản quy định chi tiết;
b) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng
các nghị định quy định chi tiết các nội dung được luật giao, trình Chính phủ
theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư quy định chi
tiết các nội dung được luật giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực
của luật, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp,
Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn
bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
và người đứng đầu được phân công xây dựng, trình văn bản; công khai nội dung
công việc, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên Cổng
thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Trong quá trình soạn thảo văn bản,
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất thêm văn bản để
quy định chi tiết các luật, chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính
phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
2. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm
phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Y tế soạn thảo, ban hành thông tư liên tịch theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015 để quy định chi tiết việc tổ chức thi hành án tử hình bằng hình thức
tiêm thuốc độc theo quy định tại Điều 82 Luật Thi hành án
hình sự (sửa đổi), bảo đảm chất lượng, tiến độ.
3. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc soạn thảo,
ban hành các thông tư liên tịch do Tòa án nhân dân tối cao
chủ trì theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 để quy định chi tiết các Điều 24, 36,
38, 39, 65, 90, 103, 104, 110 và 117 Luật Thi hành án hình sự (sửa đổi), bảo đảm chất lượng, tiến độ.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử
cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và theo
dõi, đôn đốc quá trình xây dựng, trình ban hành các nghị định của Chính phủ; đẩy
nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các dự thảo nghị định của Chính phủ quy định
chi tiết các luật, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
5. Định kỳ ngày 20 hàng tháng, cơ
quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp
thường kỳ.
6. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn đối với một số nghị định được xác định cụ thể tại Danh mục và phân công
cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật được Quốc
hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT, PL (2). XĐ.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 7
(Kèm
theo Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
luật, ngày có hiệu lực
|
Tên
văn bản quy định chi tiết
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn trình
|
Ghi
chú
|
1.
|
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ
(có
hiệu lực từ 01/11/2019)
|
1. Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định
số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ
số và Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số (khoản
4, 6 Điều 1)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có
liên quan
|
Tháng
9/2019
|
Theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
2.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nội dung chương trình đào tạo,
thi, cấp chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm đối với các cơ sở đào tạo trong nước
và quy định việc công nhận đối với chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào
tạo nước ngoài cấp (khoản 4 Điều 1)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
9/2019
|
|
2.
|
Luật
Đầu tư công (sửa đổi)
(có
hiệu lực từ 01/01/2020)
|
3. Nghị
định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (khoản 6 Điều
5, khoản 3 Điều 17, khoản 1 Điều 28, Điều 32, khoản 3 Điều 34, khoản 6 Điều
35, khoản 6 Điều 40, khoản 6 Điều 43, khoản 2 Điều 45, khoản 5 Điều 59, khoản
2 Điều 65, khoản 4 Điều 66, khoản 9 Điều 67, khoản 4 Điều
97, Điều 99)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có
liên quan
|
Tháng
11/2019
|
Theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
4. Nghị
định thay thế Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và Nghị định số
132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11/2019
|
5. Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015
của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư (khoản 6 Điều 73, khoản 4 Điều
76)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có
liên quan
|
Tháng
11/2019
|
Theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
6. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của
Chính phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia (Điều 32, khoản 3 Điều 34,
khoản 6 Điều 35, khoản 6 Điều 40, khoản 6 Điều 43, khoản 2 Điều 45)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11/2019
|
3.
|
Luật
Thi hành án hình sự (sửa đổi)
(có
hiệu lực từ 01/01/2020)
|
7. Nghị
định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi hành án hình sự (Điều
17, 31, 33, 34, 35, 43, 44, 47, 48, 49, 51, 55, 74, 75, 149 và 151)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
10/2019
|
|
8. Nghị
định quy định chi tiết về tái hòa nhập cộng đồng cho phạm
nhân (Điều 45)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
11/2019
|
Theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
9. Nghị
định quy định về thi hành án tử hình
bằng hình thức tiêm thuốc độc (Điều 82)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
11/2019
|
10. Nghị
định quy định chi tiết chế độ ăn, ở, sinh hoạt, thăm gặp, khám bệnh, chữa bệnh
đối với người chấp hành án phạt trục xuất trong thời gian lưu trú tại cơ sở
lưu trú, chi phí mai táng đối với người chấp hành án phạt trục xuất chết tại
cơ sở lưu trú (Điều 121)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2019
|
|
11. Nghị
định quy định chi tiết thủ tục thi hành án đối với pháp nhân thương mại và
chuyển giao nghĩa vụ thi hành án trong trường hợp pháp nhân thương mại tổ chức
lại (khoản 4 Điều 160, khoản 6 Điều 164, Điều 165)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2019
|
|
12. Nghị
định quy định chi tiết về cưỡng chế thi hành án đối với pháp nhân thương mại
(khoản 3 Điều 163)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2019
|
|
13. Nghị
định quy định chi tiết về cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự (Điều 173)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
11/2019
|
Theo
trình tự thủ tục rút gọn
|
14. Thông
tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ
Y tế, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao hướng dẫn tổ chức thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc (Điều
82)
|
Bộ
Công an
|
Bộ
Quốc phòng, Bộ Y tế, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
10/2019
|
|
15.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tổ chức bộ máy của cơ
quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự trong Công an
nhân dân (khoản 4 Điều 11)
|
Bộ
Công an
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
10/2019
|
|
16. Thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục đồ vật cấm đưa vào trại giam (khoản 3 Điều 28)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2019
|
|
17.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về giải quyết trường hợp người được tha tù trước thời hạn có điều
kiện thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc (khoản 4 Điều 68)
|
Bộ
Công an
|
Tháng
10/2019
|
|
18.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết tổ chức bộ máy của cơ
quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội
nhân dân (khoản 4 Điều 11)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
10/2019
|
|
19. Thông
tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định danh mục đồ vật cấm đưa vào trại giam
(khoản 3 Điều 28)
|
Bộ
Quốc phòng
|
Tháng
10/2019
|
|
4.
|
Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia
(có
hiệu lực từ 01/01/2020)
|
20. Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia (khoản 2 Điều 9, khoản
7 Điều 10, khoản 6 Điều 12, khoản 3 Điều 26)
|
Bộ Y
tế
|
Các
Bộ Công Thương; Văn hóa, thể thao và Du lịch; Thông tin
và Truyền thông; Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên
quan
|
Tháng
11/2019
|
Theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
21. Nghị
định quy định quản lý kinh doanh rượu (khoản 5 Điều 15)
|
Bộ
Công Thương
|
Bộ Y
tế; Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
11/2019
|
Theo
trình tự, thủ tục rút gọn
|
22. Thông
tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn biểu mẫu kê khai của hộ gia đình,
cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh (khoản 1 Điều
17)
|
Bộ
Công Thương
|
Tháng
11/2019
|
|
5.
|
Luật
Kiến trúc
(có
hiệu lực từ 01/7/2020)
|
23. Nghị
định quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc
(khoản 5 Điều 13, khoản 5 Điều 14, khoản 1 Điều 15, khoản 8 Điều 17, khoản 3
Điều 22, khoản 3 Điều 23, khoản 4 Điều 26, khoản 5 Điều 29, khoản 4 Điều 30,
khoản 3 Điều 31)
|
Bộ
Xây dựng
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có
liên quan
|
Tháng
3/2020
|
|
24. Thông
tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về hồ sơ thiết kế kiến trúc
(khoản 5 Điều 12)
|
Bộ
Xây dựng
|
Tháng
5/2020
|
|
25.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc (khoản 3 Điều 27)
|
Bộ
Xây dựng
|
Tháng
5/2020
|
|
6.
|
Luật
Giáo dục (sửa đổi)
(có
hiệu lực từ 01/7/2020)
|
26. Nghị
định quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục (khoản 3 Điều 47; khoản
5 Điều 70; Điều 79; khoản 1 Điều 85; Điều 86)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
4/2020
|
|
27. Nghị
định quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (khoản 2 Điều 72)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
4/2020
|
|
28. Nghị
định quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối
với học sinh, sinh viên sư phạm (khoản 4, 5 Điều 85)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp Văn phòng
Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
4/2020
|
|
29. Nghị
định quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non (khoản 3 Điều 27; khoản
2 Điều 81)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
4/2020
|
|
30. Nghị
định quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ
thông công lập (điểm a khoản 2 Điều 60)
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Nội
vụ
Bộ
Tư pháp
Văn
phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
4/2020
|
|
7.
|
Luật
Quản lý thuế (sửa đổi)
(có
hiệu lực từ 01/7/2020)
|
31. Nghị
định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (khoản 27 Điều 3,
khoản 5 Điều 5, khoản 8 Điều 19, khoản 10 Điều 19, khoản 6 Điều 27, khoản 3
Điều 37, khoản 2 Điều 42, khoản 8 Điều 43, khoản 5 Điều 44, khoản 4 Điều 45,
khoản 5 Điều 50, khoản 3 Điều 52, Điều 63, khoản 3 Điều 66, khoản 2g Điều 73,
khoản 2a Điều 81, khoản 1 Điều 84, Điều 85, khoản 2 Điều 94, khoản 5 Điều 98,
khoản 2 Điều 100, khoản 5 Điều 129, khoản 4 Điều 130, khoản 3 Điều 131, khoản
2 Điều 132, khoản 5 Điều 133, khoản 4 Điều 134, khoản 3 Điều 135)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có
liên quan
|
Tháng
1/2020
|
|
32. Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch
liên kết (Khoản 4 Điều 151)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
33. Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày
12/09/2019 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (khoản 5 Điều 89, khoản 5 Điều 90, khoản 3 Điều 92)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
2/2020
|
|
34. Nghị
định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hóa đơn
(khoản 4 Điều 138, khoản 3 Điều 139, khoản 3 Điều 140, khoản 3 Điều 141, Điều
146)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có
liên quan
|
Tháng
3/2020
|
|
35. Nghị
định quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính trong lĩnh vực hải quan (khoản 4 Điều 138, khoản 3 Điều 139, khoản
3 Điều 140, khoản 3 Điều 141)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
1/2020
|
|
36.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi
tiết một số điều của Luật quản lý thuế (khoản 3 Điều 7, khoản 8
Điều 8, khoản 4 Điều 28, khoản 1 Điều 42, khoản 3 Điều 42, khoản 4 Điều 42,
khoản 5 Điều 59, khoản 5 Điều 60, khoản 3 Điều 64, khoản 4 Điều 72, khoản 4
Điều 73, khoản 4 Điều 76, khoản 4 Điều 80, khoản 3 Điều 86, khoản 2 Điều 107,
khoản 5 Điều 124)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
2/2020
|
|
37. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế (khoản 1b Điều 30, khoản 2c Điều 30, khoản 1 Điều 41 (Điều 31, Điều 34, Điều
36, Điều 37, Điều 38, Điều 39 và Điều 40))
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
4/2020
|
|
38.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng thỏa thuận trước về
phương pháp xác định giá tính thuế trong quản lý thuế (APA) (điểm c khoản 6
Điều 42)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
4/2020
|
|
39.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (khoản 4 Điều 51)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ Tư
pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng
4/2020
|
|
40.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực
thuế (khoản 8 Điều 8)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
4/2020
|
|
41. Thông
tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý rủi
ro trong quản lý thuế (khoản 6 Điều 9)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
4/2020
|
|
42.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về tem điện tử (khoản 4 Điều
96)
|
Bộ
Tài chính
|
Tháng
3/2020
|
|
43.
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về dịch vụ làm thủ tục về thuế
(đại lý thuế) (khoản 3 Điều 104, khoản 5 Điều 105)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
Tháng
4/2020
|
|
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2019 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khoán XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 936/QĐ-TTg ngày 26/07/2019 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khoán XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.963
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|