|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 928/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Y tế Đắk Nông
Số hiệu:
|
928/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 928/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 24
tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ LĨNH VỰC KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-BYT ngày 29 tháng 01
năm 2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
và thủ tục hành chính được bãi bỏ tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
90/TTr-SYT ngày 17 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại
Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Hành chính công - Số 01, Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa,
tỉnh Đắk Nông. SĐT: 02612.838.838.
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở dịch vụ y tế thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề)
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
g) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
h) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Giám đốc Sở Y tế
ban hành;
i) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Giám đốc Sở Y tế
ban hành.
2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin
cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu
số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người
đề nghị và gửi hồ sơ về Sở Y tế thụ lý.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 44,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp
GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 44,5 ngày.
|
4.300.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận người
sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
1.Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Bản thuyết minh về bài thuốc gia truyền, phương
pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số
02 Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không quá
06 tháng tính đến ngày nộp đơn theo mẫu quy định;
- Hai ảnh 4x6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận người có
bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công cấp cho người đề nghị
Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số 01 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP và gửi hồ sơ về Sở Y tế.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ,
trong thời gian 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ,
Sở Y tế có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Giấy chứng
nhận để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời gian 59,5 ngày làm việc, kể từ ngày
Sở Y tế có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mà người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận không sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
không còn giá trị. Người đề nghị phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận
nếu có nhu cầu.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ, trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ, Sở Y tế nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Hội Đông y tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người đó cư trú để xin ý kiến.
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của Sở Y tế, Hội Đông y tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản trả lời theo Mẫu số 03 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP ;
- Sau khi nhận được văn bản trả lời của Hội Đông
y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức họp Hội
đồng để thẩm định;
- Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản họp Hội đồng thẩm định,
Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu
số 06 Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP hoặc ban hành
văn bản về việc từ chối cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 59,5 ngày.
|
2.500.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận
người sở hữu bài thuốc gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
- 02 ảnh 4x6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận người có
bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công cấp cho người đề nghị
Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số 04 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP và gửi hồ sơ về Sở Y tế.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Sở Y tế xử lý hồ sơ trong thời hạn 59,5 ngày làm
việc.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công đế trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 59,5 ngày.
|
2.500.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
1
|
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 05 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đã được cấp;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ sung;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ
về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công tiếp nhận, gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị, gửi hồ sơ về Sở Y tế thụ lý.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 19,5 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản
thẩm định, cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp bổ
sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề để
hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ
sung, nội dung cần sửa đổi.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp bổ sung phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy
xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch
ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam).
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cá nhân.
2. Thời hạn thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
+ Trung tâm HCC: 0,5 ngày
+ Sở Y tế: 29,5 ngày
- 180 ngày làm việc đối với trường hợp cần xác
minh người được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước
ngoài cấp. Trong đó:
+ Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
+ Sở Y tế: 179,5 ngày.
|
360.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với bệnh viện thuộc Sở Y tế và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình
thức tổ chức chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ Sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề)
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện
tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục
XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP và phương án hoạt động ban
đầu đối với bệnh viện;
h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài
cơ sở;
i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Sở Y tế ban
hành.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động (GPHĐ) về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu
số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người
đề nghị và gửi hồ sơ về Sở Y tế để thụ lý.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 59,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở đế cấp giấy
phép hoạt động:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 59,5 ngày.
|
10.500.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với Phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ Sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề)
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ Sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
g) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Giám đốc Sở Y tế
ban hành
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1 .Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động (GPHĐ) về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu
số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người
đề nghị và gửi hồ sơ về Sở Y tế.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 44,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp
GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và
tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 44,5 ngày.
|
5.700.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011. của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề)
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
g) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Giám đốc Sở Y tế
phê duyệt;
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động (GPHĐ) về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận theo quy định tại mẫu số
09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP hồ sơ cho người
đề nghị và gửi hồ sơ về Sở Y tế.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 44,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp
GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định lại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn
bản trả lời và nêu lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 44,5 ngày.
|
4.300.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng, dẫn thi hành một số điều của Luật khám
bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động đối
với Nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ
trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề)
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
g) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
h) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Giám đốc Sở Y tế
ban hành.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động (GPHĐ) về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu
số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP cho người
đề nghị và gửi hồ sơ về Sở Y tế thụ lý.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 44,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp
GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ
sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ
ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế
thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản
trả lời và nêu lý do.
Sau khi có GPHĐ, Sở Y tế chuyển cho Trung tâm
Hành chính công để trả cho cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 44,5 ngày.
|
5.700.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
6
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám sức khỏe cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức
khỏe theo Mẫu 01 Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh của cơ sở;
c) Danh sách người tham gia khám sức khỏe theo Mẫu 02 Phụ lục X ban hành kèm theo
Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm
theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
đ) Bản sao hợp lệ danh mục chuyên môn kỹ thuật của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
e) Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn của
bệnh viện (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ công bố đủ
điều kiện khám sức khỏe lần đầu đến Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công gửi cho cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục
XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP và gửi hồ sơ về Sở Y tế.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong sau 14,5 ngày làm việc, Sở Y tế tiếp nhận hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở Y tế phải
có văn bản gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, kể từ
ngày nhận được Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển
khai hoạt động khám sức khỏe theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 14,5 ngày.
|
Không
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11 /2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận người sở hữu bài thuốc
gia truyền và phương pháp chữa bệnh gia truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời gian không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
- 02 ảnh 4x6 cm, ảnh màu, nền trắng, trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận người có
bài thuốc gia truyền, phương pháp chữa bệnh gia truyền gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định về Trung tâm Hành chính công.
- Trung tâm Hành chính công cấp cho người đề nghị
Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận người có bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền theo Mẫu số 04 Phụ lục XV ban hành kèm
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP và gửi hồ sơ về Sở Y tế.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Sở Y tế xử lý hồ sơ trong thời hạn 59,5 ngày làm
việc.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Y tế trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành
chính công để trả kết quả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Thời hạn thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày;
- Sở Y tế: 59,5 ngày.
|
2.500.000 đồng
|
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ
|
1
|
B-BYT-286853-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với Phòng chuẩn trị y
học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
2
|
B-BYT-286854-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với Phòng xét nghiệm
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
3
|
B-BYT-286856-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, tư vấn
và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
4
|
B-BYT-286857-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều
trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
5
|
B-BYT-286858-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ
tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
6
|
B-BYT-286859-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ
chăm sóc sức khỏe tại nhà
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
7
|
B-BYT-286860-1T
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp
cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
8
|
B-BYT-286861-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ
kính thuốc
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
9
|
B-BYT-286862-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với Phòng khám chẩn
đoán hình ảnh, phòng X-quang thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
10
|
B-BYT-286864-TT
|
Công bố đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch
vụ xoa bóp (massage) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
11
|
B-BYT-286863-TT
|
Công bố đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch
vụ thẩm mỹ
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
12
|
B-BYT-286866-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm
răng giả
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
13
|
B-BYT-038144-TT
|
Cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi,
bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
Tổng số:
- 03 TTHC mới ban hành;
- 07 TTHC sửa đổi, bổ sung;
- 13 TTHC bãi bỏ.
Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 928/QĐ-UBND ngày 24/06/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
994
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|