ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 926/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÔN
GIÁO, TÍN NGƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội
dung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm cập nhật các thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống Thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
UBND các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm công bố, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và
trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ 07 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo ban hành kèm theo
Quyết định số 3108/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Sở Nội vụ phải xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học - Công nghệ cho ý kiến trước
khi ban hành và Văn phòng UBND tỉnh theo dõi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KHCN, TT và TT;
- Các PCVP và CV NC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 926/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
UBND
cấp xã
|
2
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động
tín ngưỡng
|
UBND
cấp xã
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung
|
UBND
cấp xã
|
4
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
UBND
cấp xã
|
5
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
UBND
cấp xã
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
UBND
cấp xã
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
UBND
cấp xã
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
UBND
cấp xã
|
9
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
UBND
cấp xã
|
10
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp
trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc
|
UBND
cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1.
|
Thủ tục
đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi
văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản
chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho cơ sở
tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi văn bản đăng ký trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi
qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký
(theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ
sở tín ngưỡng.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng
năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
1) Người đại diện hoặc ban quản lý
cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hàng
năm chậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín
ngưỡng.
2) Đối với cơ sở tín ngưỡng đã
thông báo hoạt động tín ngưỡng hàng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo
có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm
gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
3) Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng
hàng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong
văn bản đã đăng ký thì người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm đăng ký bổ sung.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016 (khoản 2 Điều 12).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
ĐĂNG
KÝ
Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi:
……………(2) ………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):...................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Người đại diện (3):................................................................................................................
Họ và tên: ……………………………………..Năm
sinh:......................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...................................................................
Ngày cấp: ……………………………….Nơi cấp:.................................................................
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …..(4)……
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tín ngưỡng
|
Nội
dung
|
Quy
mô
|
Thời
gian
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3)
Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản
đăng ký.
(4)
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
2.
|
Thủ tục
đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn
bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ
sở tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín
ngưỡng, trường hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi văn bản đăng ký bổ sung trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi
qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông
báo (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng ký hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người đại diện hoặc ban quản lý cơ
sở tín ngưỡng đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không
chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng
năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung (mẫu B1, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
(Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn
ra hoạt động tín ngưỡng, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm đăng ký bổ sung
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016 (khoản 3 Điều 12).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
ĐĂNG
KÝ
Hoạt
động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi:
……………(2) ………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):...................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Người đại diện (3):...............................................................................................................
Họ và tên: ……………………………………..Năm
sinh:.....................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:..................................................................
Ngày cấp: ……………………………….Nơi cấp:................................................................
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng …..(4)……
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tín ngưỡng
|
Nội
dung
|
Quy
mô
|
Thời
gian
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng
ký.
(4)
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
3.
|
Thủ tục
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh
hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để
sinh hoạt tôn giáo.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức hoặc
người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung và
có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đăng ký (theo mẫu);
2) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
3) Sơ yếu lý lịch của người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;
4) Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối
với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối
với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến
có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung (mẫu B5, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
* Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức
tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
1) Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo;
2) Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
3) Nội dung sinh hoạt tôn giáo
không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
* Những người theo tôn giáo không
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu
trên và các điều kiện sau đây:
1) Có giáo lý, giáo luật;
2) Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016 (Điều 16, Điều 17).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
ĐĂNG
KÝ
Sinh
hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi:
………………(2)…………………
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung (chữ in
hoa):...................................................................................................
Trụ sở của tổ chức: ……………………….(3)………………………
Thuộc tôn
giáo:....................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung với các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:...............................................................................
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên: …………………………………….Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:....................................................................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:.......................................................
Nơi cư trú:...........................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo:................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4):............................................................................................
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:...............................................................................................
Số lượng người tham gia:...................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng
minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt
giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (5)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập
trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều
16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4)
Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(5)
Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của
tổ chức.
4.
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã
|
|
Trình tự thực hiện
|
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động
tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản
thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông
báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
1) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
được chấp thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn
ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
2) Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở một xã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông
báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Việc thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn
giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016 (Điều 43).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi:
……………………(2)……………………………..
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………….(3)……………………….
Trụ sở:.................................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động …(4)…
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
các hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Địa
điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa
danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2)
Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ
chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng,
tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt
động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện
thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông
báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức
có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4)
Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
5.
|
Thủ tục
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã
|
|
Trình tự thực hiện
|
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn
ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại
diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã gửi
văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản
thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông
báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Người đại diện của tổ chức tôn giáo
trực thuộc bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng
năm.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị
định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn
ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại
diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016 (Điều 43).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi:
…………(2)………….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………….(3)……………………….
Trụ sở:.................................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động …(4)…
với các nội dung sau:
TT
|
Tên
các hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Địa
điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa
danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2)
Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ
chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng,
tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt
động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện
thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông
báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức
có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4)
Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
6.
|
Thủ tục
đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại
diện đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
Cách thức thực hiện
|
(Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày
tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận được văn bản đăng ký
hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
thay đổi người đại diện của nhóm.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đăng ký thay đổi người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (mẫu B6, Phụ lục Nghị định số
162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
Không
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (Điều 5, Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
ĐĂNG
KÝ
Thay
đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi:
………………….(2)…………………..
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:...............................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
của nhóm:................................................................
Họ và tên người đại diện (3):................................................................................................
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn
giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo):
Đăng ký thay đổi người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
Họ và tên: ………………………………………..Năm
sinh:...................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):..........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:....................................................................
Ngày cấp: …………………………………….Nơi cấp:...........................................................
Nơi cư
trú:...........................................................................................................................
Người đại diện mới của nhóm:............................................................................................
Họ và tên: ………………………………….Năm
sinh:...........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):..........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:....................................................................
Ngày cấp: …………………………………..Nơi cấp:.............................................................
Nơi cư
trú:...........................................................................................................................
Lý do thay đổi:.....................................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:..................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch
của người đại diện mới; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử
người đại diện mới (nếu có).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3)
Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
7.
|
Thủ tục đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn
trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo
ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị (theo mẫu);
2) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
3) Văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc
thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo trong địa bàn một xã.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (khoản 1, điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 6; Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…,
ngày…tháng….năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi:
………………………(2)…………………………
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:..............................................................................
Họ và tên người đại diện:...................................................................................................
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn
giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo):
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:....................................................................................................................
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo
tập trung:............................................................
Dự kiến địa điểm mới:........................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng
minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận
của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng
ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa
bàn xã khác.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
8.
|
Thủ tục đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung gửi hồ sơ đề
nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn bằng văn bản cho người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng
ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã và có giấy hẹn trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày
tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị (theo mẫu);
2) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
3) Văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc
thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký.
4) Văn bản chấp thuận đăng ký sinh
hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung lần đầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến
đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến
đặt địa điểm mới.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung (mẫu B7, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ kèm theo
bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 Điều 6; Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
Mẫu B7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi:
………………………(2)…………………………
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:..............................................................................
Họ và tên người đại diện:...................................................................................................
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn
giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo):
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:...................................................................................................................
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo
tập trung:............................................................
Dự kiến địa điểm mới:.......................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:...............................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng
minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận
của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng
ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa
bàn xã khác.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
9.
|
Thủ tục
thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
|
Trình tự thực hiện
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản
thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;
tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa
điểm cũ.
Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại
diện của nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Nội dung văn bản thông báo theo quy
định tại Điều 6 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP .
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh
hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016.
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (khoản 4 Điều 6).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
|
10.
|
Thủ tục
thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
|
Trình tự thực hiện
|
Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày
làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ
chức quyên góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi văn bản thông báo trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Văn bản thông báo phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản
thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ: Văn bản thông
báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
|
Thời hạn giải quyết
|
Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
|
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức
quyên góp.
|
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy
ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Thông báo về việc tổ chức quyên góp
(mẫu B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
- Trước khi tổ chức quyên góp 05
ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức
quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu,
chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử
dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động
tôn giáo và từ thiện xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm
trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/11/2016 (khoản 5 Điều 56).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ (điểm a khoản 3 Điều 19, Điều 21).
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mẫu B47
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)…..,
ngày…tháng….năm…..
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp
Kính gửi:
……………………(2)…………………..
Tên (chữ in hoa): (3)............................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Người đại diện:..................................................................................................................
Họ và tên: …………………………………Năm sinh:...........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):.........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):................................................................................................
Số CMND/Số hộ
chiếu/Số định danh cá nhân:..................................................................
Ngày cấp: …………………………………Nơi cấp:..............................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:..........................................................................................................
Địa bàn tổ chức quyên
góp:...............................................................................................
Cách thức quyên
góp:........................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên
góp:.........................................................................................
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản
được quyên góp:...............................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa
bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp
ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối
với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3)
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng
dấu.