BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9080/QĐ-BCA
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐƯỢC THAY
THẾ VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG
AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
xuất nhập cảnh tại Tờ trình số 18560/TTr-A08 ngày 20 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ
sung, được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Công an.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
-
Lưu:
VT, QLXNC (P1).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại
tướng Tô Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG
AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 9080/QĐ-BCA ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công an)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép
nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam qua giao dịch điện tử tại
Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý
xuất nhập cảnh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
1.000236
|
Đăng ký tài khoản điện tử
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý
xuất nhập cảnh
|
2
|
1.000232
|
Hủy tài khoản điện tử trong trường hợp
cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý
xuất nhập cảnh
|
3
|
1.002757
|
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của
người nước ngoài
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý
xuất nhập cảnh
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay
thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.002756
|
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của
cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
|
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của
cơ quan, tổ chức
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý
xuất nhập cảnh
|
4. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
1.001198
|
Cấp lại hộ chiếu phổ thông
|
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý
xuất nhập cảnh
|
2
|
1.001143
|
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
|
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý
xuất nhập cảnh
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
1.004182
|
Cấp lại hộ chiếu phổ thông
|
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Công an cấp tỉnh
|
2
|
1.000245
|
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
|
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Công an cấp tỉnh
|
3
|
2.001763
|
Cấp giấy xác nhận nhân sự của công dân
Việt Nam ở nước ngoài
|
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Công an cấp tỉnh
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Thủ tục: Kiểm
tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào
Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh
truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là
“https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”,
tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”), sử dụng tài khoản điện tử được
cấp đăng nhập vào mục khai để nhập thông tin của người nước ngoài theo các trường
thông tin được yêu cầu trên Trang giao dịch điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về
xuất nhập cảnh.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức có chữ ký điện
tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử thì sử dụng chữ ký điện tử để xác
nhận thông tin đề nghị.
Bước 3: Nộp hồ sơ:
- Sau khi sử dụng chữ ký điện tử để xác
nhận thông tin đề nghị và thanh toán khoản cước phí để thực hiện việc thông báo
cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đề nghị
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp
thị thực) thì hệ
thống tự động đẩy dữ liệu về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Thời gian nộp hồ sơ: 24 giờ/07 ngày.
Bước 4: Nhận kết quả:
- Cơ quan, tổ chức truy cập vào Trang
giao dịch điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh để kiểm tra kết
quả giải quyết, trường hợp được cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài thì
thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm
quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài hoặc làm thủ tục nhận thị thực tại
cửa khẩu quốc tế.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: qua Trang giao
dịch điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có chữ ký điện tử
theo quy định của Luật giao dịch điện tử).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Công văn đề nghị xét
duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NA2).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan có
thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu
quốc tế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn trả lời
đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NB1).
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề
nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NA2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh
người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải có văn bản thông
báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, kèm theo Hồ sơ gồm: Bản sao chứng
thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ
chức; văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam mang
hộ chiếu nước ngoài không được cấp phép nhập cảnh Việt Nam nếu thuộc diện “chưa
cho nhập cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Có tài khoản điện tử do Cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh cấp.
+ Chữ ký điện tử theo quy định của Luật
giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
(Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của
Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu (Form)
NA2
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA
ngày
05 tháng 01 năm 2015
|
…………………….(1)
Trụ sở tại:
Điện thoại:
Số:……………..
V/v nhập cảnh của khách nước ngoài
|
…..ngày,
…..tháng…. năm…
|
|
|
|
Kính gửi: CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH (BỘ CÔNG AN)
………………………. (1) đề nghị Cục Quản lý xuất
nhập cảnh xem xét việc nhập cảnh của người nước ngoài, cụ thể như sau:
Số TT
|
Họ tên
(chữ in hoa)
|
Giới tính
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số, loại hộ
chiếu
|
Chức vụ hoặc
nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Được nhập cảnh Việt Nam … lần, từ ngày …./ …./
…..đến ngày …./ …./ …..
Với mục đích:...............................................................................................................
Chương trình hoạt động tại các địa
phương: .................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Dự kiến địa chỉ tạm trú tại:............................................................................................
...................................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý: ..............................................................................
Đề nghị Cục Quản lý XNC: (2)
- Thông báo cho cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước …………..để cấp thị thực.
- Giải quyết cho khách nhận thị thực tại
cửa khẩu………………………… lý do ................
...................................................................................................................................
- Đề nghị khác (3) ........................................................................................................
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ
quan/ tổ chức
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan, tổ chức.
(2) Mục nào không ghi thì gạch chéo (/) ở
phần chừa trống.
(3) Trường
hợp khách thuộc diện miễn thị thực theo quy định, thì mục này ghi "khách
được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam".
|
Mẫu (Form)
NB1
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015
|
BỘ
CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............./............
V/v giải
quyết cho
người nước ngoài
nhập
cảnh Việt Nam
|
…………ngày,
……tháng…… năm………
|
Kính
gửi:
.....................................................................
(1)
Trả
lời..............(2), ngày...... tháng...... năm...... của...... (1) về việc giải
quyết cho...... người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để..........(3), Cục Quản
lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:
1. Đồng ý cho...... người
nước ngoài có tên sau đây được nhập cảnh Việt Nam...... lần từ
ngày....../....../...... đến ngày....../....../......: (4)
2. Về việc cấp thị thực:
(5)
3. Ý kiến khác: (6)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu (7);
- Lưu: VT,...
|
CỤC TRƯỞNG
|
.......................................................................................................................................
Giải thích mẫu:
(1) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
đề
nghị.
(2) Công văn số
của
cơ quan, tổ chức hoặc đơn đề nghị của cá nhân.
(3) Ghi rõ mục đích
nhập
cảnh.
(4) Nếu có từ 1 đến 4 người thì in ngay danh sách với các yếu tố: số TT, mã số, họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, số hộ chiếu vào phần chừa trống của mục này. Nếu có số lần nhập cảnh, thời gian nhập cảnh khác nhau thì sẽ in thêm các dòng tương ứng; nếu 5 người trở lên, sẽ in thêm dòng chữ danh sách
kèm theo, danh sách được in vào tờ riêng cũng gồm các yếu tố: số TT, mã số, họ tên, giới tính, ngày sinh,
quốc tịch, số hộ
chiếu
(5) Ghi rõ việc Cục Quản lý XNC đã fax cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, hoặc cho phép người nước ngoài được
nhận
thị thực tại cửa khẩu đường bộ,
đường thủy,
đường sắt.
(6) + (7) Mục này không thể hiện trên công văn trả lời, chỉ khi có những vấn đề liên quan việc nhập cảnh của người nước ngoài hoặc liên quan, tổ chức, cá nhân mời khách hoặc nhận thị thực tại cửa khẩu thì mới in mục
này.
2. Thủ tục:
Đăng ký tài khoản điện tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam trực tiếp
nộp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến một trong hai trụ sở làm việc của Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh.
* Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ:
- Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức
nộp văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử tại một trong hai trụ sở làm việc của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử ghi đầy đủ thì tiếp nhận, in giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
* Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh được phân
công xử lý hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, báo cáo lãnh đạo có
thẩm quyền:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử ghi đầy đủ thì xem xét, giải quyết cấp tài khoản điện tử.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Cơ quan, tổ chức trực tiếp nhận công
văn trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc đăng ký nhận kết quả qua đường bưu
điện.
+ Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện (người đề
nghị thực hiện theo hướng dẫn của bưu điện và trả phí dịch vụ chuyển phát).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp
tài khoản điện tử (NA19).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài qua giao dịch điện tử tại Cổng
thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực
điện tử cho người nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công văn trả lời đề nghị cấp tài khoản
điện tử (NB8).
+ Trường hợp không cấp tài khoản điện tử
thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản: Công văn thông báo từ
chối cấp tài khoản
điện tử (NB9).
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị cấp tài khoản điện tử (NA19).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
trước khi đề nghị cấp thị thực điện tử, cơ quan, tổ chức phải gửi văn bản thông
báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, kèm theo Hồ sơ gồm: Bản sao chứng
thực giấy phép hoặc quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức; văn bản giới thiệu
con dấu, chữ ký của
người có thẩm quyền của tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014)
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày
10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần được
sửa đổi, bổ sung.
|
Mẫu (Form) NA19
Kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v đề nghị cấp
tài khoản điện tử
|
………., ngày
... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Tên cơ quan, tổ chức ………………………………………………....(1)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………….Fax: ………………..E-mail:
……………..
Đề nghị được cấp tài
khoản điện tử để ………….(2) và cam kết chấp hành đúng các quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1)Tên cơ quan, tổ
chức;
(2) Ghi rõ mục đích
đề nghị cấp tài khoản điện tử.
|
Mẫu (Form) NB8
Kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v cấp tài khoản điện tử
|
………., ngày
... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: .................................... (1)
Theo đề nghị của (1)... tại văn bản số:
... ngày... tháng... năm...... về việc cấp tài khoản điện tử để..............(2).
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
thông báo:
Kể từ ngày... tháng... năm..., ....(1).... được
phép truy cập vào Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam để …………(2) bằng tài
khoản điện
tử
........................(3).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
CỤC TRƯỞNG
|
____________________
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức;
- (2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài
khoản điện tử;
- (3) Tên tài khoản điện tử.
|
Mẫu (Form) NB9
Kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v từ chối đề nghị cấp tài khoản điện tử
|
………., ngày tháng năm .....
|
Kính gửi: ....................................(1)
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 16b của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Từ chối đề nghị cấp tài khoản điện tử
truy cập vào Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam để .........................
(2)
của
.....................
(1) tại văn bản số: ..... ngày ...tháng...năm ........
Lý do từ chối: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
CỤC TRƯỞNG
|
____________________
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, tổ chức;
- (2) Ghi rõ mục đích đề nghị cấp tài
khoản điện tử.
3. Thủ tục: Hủy
tài khoản điện tử trong trường hợp cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng
văn bản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam trực tiếp
nộp hoặc gửi hồ sơ đến một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội;
+ Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh.
* Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ:
- Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức
nộp văn bản đề nghị hủy tài khoản điện tử tại một trong hai trụ sở làm việc của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy tài
khoản điện tử ghi đầy đủ thì tiếp nhận, in giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy tài
khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
* Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện:
- Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh được
phân công xử lý hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, báo cáo lãnh đạo
có thẩm quyền:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy tài
khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy tài
khoản điện tử ghi đầy đủ thì xem xét, có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Cơ quan, tổ chức trực tiếp nhận công
văn trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận qua đường bưu điện.
+ Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc gửi hồ sơ và nhận kết
quả qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị hủy
tài khoản điện tử (NA20).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: ngay sau khi
nhận được văn bản đề nghị hủy tài khoản điện tử của cơ quan, tổ chức.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức đã được cấp tài khoản điện tử.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn
thông báo hủy tài khoản điện tử (NB10).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị hủy tài khoản điện tử (NA20).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, tổ chức đã được cấp tài khoản điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày
10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA
ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
|
Mẫu (Form) NA20
Kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v đề nghị hủy tài khoản điện tử
|
………., ngày
... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Tên cơ quan, tổ chức .................................................................................................
(1)
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................
Fax:
...........................
E-mail:
..............................
Ngày .... tháng .... năm ......, Công ty được
Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp tài khoản ........... (2) để truy cập vào Cổng thông tin điện tử về
xuất nhập cảnh
Việt
Nam, nay Công ty đề nghị quý Cục hủy tài khoản trên, lý do
.................................... (3)./
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ......
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức;
(2) Ghi chính xác tên tài khoản được cấp;
(3) Ghi rõ lý do hủy tài khoản điện tử.
|
Mẫu (Form) NB10
Kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v hủy tài khoản điện tử
|
………., ngày
... tháng ... năm .….
|
Kính gửi: ....................................(1)
Căn cứ khoản 7 Điều 16b của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo:
Hủy tài khoản điện tử truy cập vào Cổng thông
tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam của ......(1)....
Lý do hủy tài khoản điện tử: ...............................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
CỤC TRƯỞNG
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức bị hủy tài khoản
điện tử.
4. Thủ tục: Cấp thị thực
điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nước ngoài truy cập Trang
thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh
(có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là
“https://www.immigration.gov.vn”) để nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử,
tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước này,
người nước ngoài sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Bước 2: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản
quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử
của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 3: Nhận kết quả
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện
tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại
Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Thời gian thực hiện: 24 giờ/07 ngày.
- Cách thức thực hiện: Thực hiện qua
Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử
(NA1a) được đăng tải
trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
+ Ảnh mặt chân dung 4 cm x 6cm; ảnh trang
nhân thân hộ chiếu được tải lên Trang thông tin cấp thị thực điện
tử theo quy định.
- Thời gian giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí
cấp thị thực
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thị thực điện
tử.
- Phí, lệ phí: 25USD/thị thực điện tử.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tin đề
nghị cấp thị thực điện tử (NA1a) được đăng tải trên
Trang thông tin điện tử.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người nước ngoài có hộ chiếu và không
thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài là công dân các nước
thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
(Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày
10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC , ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần được
sửa đổi, bổ sung.
|
Mẫu (Form) NA1a
Kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
THÔNG TIN ĐỀ
NGHỊ CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ VIỆT NAM (1)
VIETNAMESE
ELECTRONIC VISA APPLICATION FORM
1- Họ tên (chữ in
hoa):.........................................................................................................
Full name (in capital
letters)
2- Giới tính:
|
Nam □ Nữ □
|
3- Sinh
ngày.......tháng.......năm....................
|
Sex
|
Male Female
|
Date of birth (Day,
Month, Year)
|
4- Quốc tịch gốc:
..............................................
|
5- Quốc tịch hiện
nay:..................................
|
Nationality at birth
|
Current nationality
|
6- Tôn giáo:
.......................................................
|
7- Nghề nghiệp:
...........................................
|
Religion
|
Occupation
|
8- Địa chỉ thường
trú:
.........................................................................................................
Permanent residential
address
..........................................................................
Số điện thoại và Email: ...........................
Telephone/Email
|
9- Hộ
chiếu số: ..........................loại (3): ............... có giá trị đến
ngày:........./........./...........
|
Passport
number
|
Type
|
Expiry date (Day, Month,
Year)
|
|
|
|
|
|
10- Dự kiến nhập cảnh Việt Nam ngày
....../......./.......; tạm trú ở Việt Nam .......ngày
Intended date of entry (Day, Month,
Year)
Intended
length of stay in Viet Nam ........ days
11- Mục đích nhập cảnh:
..................................................................................................
Purpose of entry
12- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt
Nam:…………………………………………………....
Intended temporary residential address
in Viet Nam
13- Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đề nghị
(nếu có):
Applicant organisation in Vietnam (if
any)
Cơ quan, tổ chức:
.............................................................................................................
Name of applicant organisation
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Address
Số điện thoại và Email:.....................................................................................
Telephone/Email
14- Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ
chiếu đề nghị được cấp cùng thị thực điện tử (nếu có):
Under 14 years old accompanying
child(ren) included in your passport (if any)
Số TT
No
|
Họ tên (chữ
in hoa)
Full name
(in capital
letters)
|
Giới tính
(Sex)
|
Ngày tháng
năm sinh
Date of birth
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15- Nội dung đề nghị:
Requested information
- Cấp thị thực điện tử từ ngày
…..../…..../..….....đến ngày …....../…..../..…....
Grant evisa valid from (Day, Month,
Year)
to
(Day, Month, Year)
- Nhập cảnh qua cửa khẩu……………..và xuất cảnh
qua cửa khẩu……………
Allowed to entry through…..….…
checkpoint and exit through ……………....chekpoint
16- Ghi chú:
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là
đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge
that all the above particulars are correct.
|
Làm tại: .......... ngày .... tháng ..... năm ............
Done at date (Day,
Month, Year)
|
* Lưu ý:
Nếu hồ sơ của ông/bà thiếu hoặc có thông tin sai,
không xác định được thì hồ sơ của ông/bà sẽ không được chấp nhận. If there is
any missing or incorrect/unidentified information, your application will not be
accepted.
Ghi chú/Notes:
(1) Mỗi người khai 01 bản.
Each person fulfills one application
form.
(2) Nạp ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung, cỡ 4x6cm (mặt nhìn thẳng,
không đeo kính).
Upload your passport data page image and
photos in 4x6 cm size (straight looking without glasses).
(3) Ghi rõ loại hộ chiếu phổ thông, công
vụ, ngoại giao.
Specify type of passport:
Ordinary/Official/Diplomatic.
5. Thủ tục: Cấp thị thực
điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam
truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về
xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”),
sử dụng tài khoản điện tử được cấp để đăng nhập vào mục khai và gửi hồ sơ đề
nghị cấp thị thực điện tử.
Bước 2: Nhập thông tin của người nước
ngoài, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước
này, cơ quan, tổ chức sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Bước 3: Sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận
thông tin đề nghị.
Bước 4: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản
quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử
của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 5: Nhận kết quả:
Cơ quan, tổ chức sử dụng mã hồ sơ điện tử
để kiểm tra kết quả giải quyết tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử, trường
hợp được cấp thị thực điện tử thì thông báo mã hồ sơ điện tử cho người nước
ngoài để sử dụng mã hồ sơ điện tử in thị thực điện tử.
Thời gian: 24 giờ/07 ngày.
- Cách thức thực hiện: Thực hiện qua
Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử
(NA1a) được đăng tải
trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
+ Ảnh mặt chân dung 4cm x 6cm; ảnh trang
nhân thân hộ chiếu được tải lên Trang thông tin cấp thị thực điện tử theo quy định.
- Thời gian giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí
cấp thị thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thị thực điện
tử.
- Phí, lệ phí: 25 USD/thị thực điện tử.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tin đề
nghị cấp thị thực điện tử (NA1a) được đăng tải trên
Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam có tài
khoản điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 16b của Văn bản hợp nhất số 27/VBHN-VPQH hợp
nhất Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành ngày 16/12/2019 và có chữ ký điện tử
theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
+ Người nước ngoài có hộ chiếu và không
thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài là công dân các nước
thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
(Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày
10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan
đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần được
thay thế.
|
Mẫu số (Form)
NA1a
Kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA
ngày 10 tháng 6 năm 2020
|
THÔNG TIN ĐỀ
NGHỊ CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ VIỆT NAM (1)
VIETNAMESE
ELECTRONIC VISA APPLICATION FORM
1- Họ tên (chữ in
hoa):..........................................................................................................
Full name (in capital
letters)
2- Giới tính:
|
Nam □ Nữ □
|
3- Sinh
ngày.......tháng.......năm....................
|
Sex
|
Male Female
|
Date of birth (Day,
Month, Year)
|
4- Quốc tịch gốc:
..............................................
|
5- Quốc tịch hiện
nay:..................................
|
Nationality at birth
|
Current nationality
|
6- Tôn giáo:
.......................................................
|
7- Nghề nghiệp:
...........................................
|
Religion
|
Occupation
|
8- Địa chỉ thường
trú:
...........................................................................................................
Permanent residential
address
....................................................................
Số điện thoại và Email: ...................................
Telephone/Email
|
9- Hộ
chiếu số: ..........................loại (3): ............... có giá trị đến
ngày:........./........./...........
|
Passport number
|
Type
|
Expiry date (Day,
Month, Year)
|
|
|
|
|
|
10- Dự kiến nhập cảnh Việt Nam ngày
....../......./.......; tạm trú ở Việt Nam .......ngày
Intended date of entry (Day, Month,
Year)
Intended
length of stay in Viet Nam days
11- Mục đích nhập cảnh:
.....................................................................................................
Purpose of entry
12- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt
Nam:…………………………………………………....
Intended temporary residential address
in Viet Nam
13- Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đề nghị
(nếu có):
Applicant organisation in Vietnam (if
any)
Cơ quan, tổ chức:
................................................................................................................
Name of applicant organisation
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Address
Số điện thoại và Email:.....................................................................................
Telephone/Email
14- Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ
chiếu đề nghị được cấp cùng thị thực điện tử (nếu có):
Under 14 years old accompanying
child(ren) included in your passport (if any)
Số TT
No
|
Họ tên (chữ
in hoa)
Full name
(in capital
letters)
|
Giới tính
(Sex)
|
Ngày tháng
năm sinh
Date of birth
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15- Nội dung đề nghị:
Requested information
- Cấp thị thực điện tử từ ngày
…..../…..../..…..... đến ngày …....../…..../..…....
Grant evisa valid from (Day, Month,
Year)
to
(Day, Month, Year)
- Nhập cảnh qua cửa khẩu……………..và xuất cảnh
qua cửa khẩu……………
Allowed to entry through…..….…
checkpoint and exit through ……………....chekpoint
16- Ghi chú:
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là
đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge
that all the above particulars are correct.
|
Làm tại: .......... ngày .... tháng ..... năm ............
Done at date (Day,
Month, Year)
|
* Lưu ý:
Nếu hồ sơ của ông/bà thiếu hoặc có thông tin sai,
không xác định được thì hồ sơ của ông/bà sẽ không được chấp nhận. If there is
any missing or incorrect/unidentified information, your application will not be
accepted.
Ghi chú/Notes:
(1) Mỗi người khai 01 bản.
Each person fulfills one application
form.
(2) Nạp ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung, cỡ 4x6cm (mặt nhìn thẳng,
không đeo kính).
Upload your passport data page image and
photos in 4x6 cm size (straight looking without glasses).
(3) Ghi rõ loại hộ chiếu phổ thông, công
vụ, ngoại giao.
Specify type of passport:
Ordinary/Official/Diplomatic.