ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 908/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
04 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 năm 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 521/TTr-STNMT ngày 14 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ
Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Môi trường áp dụng
tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Số trang
|
01
|
Giấy phép môi trường
|
|
02
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
|
|
03
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
|
04
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
|
Tổng số: 04 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp giấy phép môi
trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ
đề nghị cấp phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND và UBND) cấp huyện.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ, kiểm tra và trả kết
quả
+ UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm định hoặc đoàn
kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
. Đối với dự án đầu tư, UBND cấp huyện thành lập tổ
thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự
kiến triển khai dự án đầu tư;
. Đối với cơ sở đang hoạt động, UBND cấp huyện
thành lập tổ kiểm tra, tổ kiểm tra có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ kiểm tra nghiên
cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có). Trường hợp hồ sơ phải chỉnh
sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản
thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp
huyện không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội
dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
+ Căn cứ kết quả thẩm định của tổ thẩm định hoặc kết
quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy phép môi trường
cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường
hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong
trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
- Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện (bắt buộc) đối với các trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường
hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định
tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở:
. Trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận
hành thử nghiệm: Mẫu quy định tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương
đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: Mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: Mẫu quy định tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về
môi trường tương đương với dự án nhóm III: Mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP .
+ 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây
dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường).
- Thời hạn giải quyết:
* Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy
phép môi trường tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận
được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của UBND cấp huyện tối đa là 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường
hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường
hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định
tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
* Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy
phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được
hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của UBND cấp huyện tối đa là 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp
còn lại.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được Ủy ban
nhân dân cấp huyện giao thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép môi trường (mẫu số 40 Phụ lục II phần phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
+ Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở
và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
- Phí, lệ phí: Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 01: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm (mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 02: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường (mẫu quy định tại Phụ lục IX
ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 03: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của
cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động
có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II (mẫu quy định
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 04: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 05: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III
(mẫu quy định tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 06: Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Dự án đầu tư nhóm III có phát sinh nước thải, bụi,
khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải
được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020
có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2020;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC
MẪU VĂN BẢN
Mẫu
01
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu
tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm
(Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự
án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi thực hiện dự án
đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu
tư:……………………………………….
- Điện thoại:………………..…. ; Fax:…………………..;
E-mail:………………………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:………ngày………..của
chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại
giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu
có):………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu
có):……………………………………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí
quy định của pháp luật về đầu tư công):…………………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự
án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư:……………………………………………………..
3.3. Sản phẩm của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại
phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
……………………………………………………………………………..
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu
có): ……………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu
tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng
chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường nhưng không có
thay đổi, chủ dự án không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN
THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và
xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu,
kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng,
vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận
hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ
minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác
(nếu có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung
này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết
thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến
thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử
lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông
số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thoát nước
thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công
trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị
trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm
xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn
tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi,
cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo
vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát
nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác
(nếu có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung
này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước thải đã được
xây dựng, lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi công; nhà thầu xây
dựng,...) hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối, trong đó
làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công nghệ, quy trình
vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công
nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức tiêu hao điện
năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn
(nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý
nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết nối và truyền
dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung
này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu
có):
Đối với từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm
rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý:
Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của
từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí
thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng,
lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi công; nhà thầu xây dựng,...)
hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm rõ: chức
năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây chuyền sản xuất
nào của dự án đầu tư); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận hành
của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất,
xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá trình vận hành
công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí
thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu
có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục
khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung
này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thương:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các
thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
trong quá trình lưu giữ chất thải;
- Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường tự phát sinh trong khuôn viên dự án đầu tư (nếu có): Mô tả chức năng,
quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận
hành;
- Đối với dự án đầu tư xử lý chất thải rắn tập
trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom của dự án đầu
tư phục vụ cho xử lý chất thải rắn;
- Đối với dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: công nghệ sản xuất; điều kiện
kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý
tạp chất; phương án tái xuất phế liệu;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại:
- Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh
trong quá trình vận hành (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại,
gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh
trong khuôn viên dự án đầu tư (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất,
công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với dự án đầu tư xử lý chất thải nguy hại phải
nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế,
xử lý chất thải nguy hại;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy
hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung của dự án đầu tư;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng
ồn, độ rung của dự án đầu tư.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm
và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất,
quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử
nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công
suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và
các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu
có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu
có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với dự án đầu tư.
8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước
công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu
có):
Nêu rõ các biện pháp để thực hiện yêu cầu về bảo vệ
môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy lợi (nếu có).
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải
tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):
Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư đã được
phê duyệt.
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):
- Nêu rõ các nội dung thay đổi của dự án đầu tư so
với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động động môi trường.
- Đánh giá tác động đến môi trường từ việc thay đổi
nội dung so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
……………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ tùng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………………
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề nghị
cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):
- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải
nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại;
quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng sau:
TT
|
Tên công trình,
hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại
|
Công suất xử lý
(kg/năm)
|
Phương án xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
Tên công trình 1
|
……
|
……
|
|
2
|
Tên công trình 2
|
……
|
……
|
|
3
|
……
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
- Mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý:
Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp phép theo bảng sau:
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
(rắn/lỏng/bùn)
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã chất thải
nguy hại
|
Phương án xử lý
|
Mức độ xử lý
|
|
|
|
|
|
|
(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cần đạt
được)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
- Số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp phép; vị trí,
diện tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm
+ Tên trạm trung chuyển chất thải nguy hại số:……………………………………………..
+ Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
+ Diện tích:………………………………………………………………………………………
+ Điện thoại:…………………….Fax:……………………….E-mail:…………………………
- Địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư thực hiện
dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
vùng kinh tế.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):
- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu: Nêu rõ loại (có
mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.
- Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự
án đầu tư: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
Chương V
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của dự
án, chủ dự án tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn đi vào vận
hành, cụ thể như sau:
A. Trường hợp dự án đầu tư được phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
(báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải của dự án:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư, gồm: thời gian bắt
đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của
cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp
và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử
lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần
suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
B. Trường hợp dự án đầu tư đang vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực
thi hành (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)
1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải đã thực hiện:
1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý
nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc
môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc, lấy và phân tích mẫu;
thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng).
Việc đánh giá hiệu quả công trình xử lý nước thải
được thực hiện thông qua kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết
bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số
liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối
với toàn bộ hệ thống xử lý (chương trình và phương pháp lấy mẫu tổ hợp để đánh
giá), gồm:
- Kết quả đánh giá hiệu suất của từng công đoạn xử
lý được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải đối với một
số thông số ô nhiễm chính đã sử dụng để tính toán thiết kế cho từng công đoạn của
hệ thống xử lý nước thải và được trình bày theo bảng sau:
Lần đo đạc, lấy
mẫu phân tích; hiệu suất xử lý
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm
chính tại công đoạn
……………(Đơn vị tính)
|
Thông số A
|
Thông số B
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n, ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu suất xử lý của từng công đoạn xử lý nước thải
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống
xử lý nước thải được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải
(kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm) của các thông số môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường đối với ngành, lĩnh vực có quy chuẩn riêng hoặc quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải (sinh hoạt, công
nghiệp). Đối với một số ngành công nghiệp đặc thù phải thực hiện quan trắc các
thông số môi trường theo quyết định của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường và được trình bày theo bảng sau:
Lần đo đạc, lấy
mẫu phân tích; quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được áp dụng
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số môi
trường của dự án
|
Thông số A (Đơn
vị tính)
|
Thông số B (Đơn
vị tính)
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n,...
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý
nước thải thông qua số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường
hợp phải lắp đặt) của các ngày đã thực hiện lấy, phân tích mẫu nước thải trong
phòng thí nghiệm. Kết quả quan trắc tự động, liên tục được so sánh, đối chiếu với
kết quả đo nhanh hiện trường và kết quả lấy, phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm.
Giá trị trung bình theo ngày của các kết quả quan trắc nước thải tự động, liên
tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số môi trường của các
quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng để đánh giá sự phù hợp quy chuẩn (không
phân biệt phương pháp đo đạc, lấy và phân tích mẫu trong quy chuẩn kỹ thuật) và
được trình bày theo bảng sau:
Giá trị trung
bình theo ngày (24 giờ) của các kết quả đo được so sánh với giá trị tối đa
cho phép của quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
|
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông số quan
trắc tự động, liên tục
|
Thông số A
(Đơn vị tính)
|
Thông số B
(Đơn vị tính)
|
v.v...
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Trước xử lý
|
Sau xử lý
|
Ngày thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ n (kết quả đánh giá theo ngày lấy mẫu để
phân tích trong phòng thí nghiệm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất).
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của công
trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được thực hiện
thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện
trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc tự
động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử
lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải
tại Mục 1 nêu trên.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng
năm.
Chương VI
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự án đầu tư về
các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường,
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa;
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo
vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi
trường của dự án đầu tư (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ
dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) và bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án.
Phụ lục 2:
* Đối với dự án phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng:
Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng;
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng đối với hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển (nếu có);
- Các tài liệu khác liên quan đến biện pháp bảo vệ môi
trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển theo quy định
của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có).
* Đối với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Đính kèm bổ sung các loại giấy
tờ sau:
Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất
thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết
bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát sinh), nếu có.
* Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại:
Các văn bản liên quan đến nội dung quy hoạch quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường và văn bản thẩm định, có ý kiến
theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại điểm c khoản
3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ
xử lý chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.1. Hồ sơ pháp lý đối với dự án thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê
địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho
dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại
tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ
không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường).
Phụ lục 2.2. Hồ sơ pháp lý đối với trạm
trung chuyển chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê
địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo
vệ môi trường (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận
cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải
nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.3. Hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống,
thiết bị xử lý chất thải nguy hại:
- Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng
mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất thải nguy hại
(nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển chất thải
nguy hại (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, hoàn công của
các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý và lưu giữ chất thải (nếu có).
Lưu ý: Trường hợp các hệ thống, thiết bị xử lý chất
thải nguy hại dùng chung để xử lý cả chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
công nghiệp thông thường thì chỉ mô tả một lần.
Phụ lục 2.4. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị,
công trình bảo vệ môi trường:
Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công
trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản
có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. Hồ sơ
có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan.
Phụ lục 2.5. Hồ sơ nhân lực:
Đính kèm Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng
lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc.
Phụ lục 2.6. Bảng hướng dẫn vận hành an toàn
phương tiện, thiết bị xử lý chất thải.
Phụ lục 2.7. Bảng hướng dẫn vận hành các thiết
bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ)
cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú
vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.8. Kế hoạch quản lý môi trường
- Chương trình quản lý môi trường: mục tiêu; tổ chức
nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công
trình;
- Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải (ví dụ: các
thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất
thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại
và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan);
- Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi
chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số khu vực xử lý chất thải, trạm trung
chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng chất thải còn tồn
đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục
đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi
môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt
là nếu có bãi chôn lấp); các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng,
khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép); kinh phí dự phòng.
Phụ lục 2.9. Đảm bảo an toàn lao động và bảo
vệ sức khỏe:
Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản
chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
sự cố:
Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của
các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ
vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.11. Đào tạo, tập huấn định kỳ hàng
năm:
Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu
đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký
này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú).
Phụ lục 2.12: Quy hoạch có liên quan và có nội
dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất
thải nguy hại;
Phụ lục 2.13: Quy định khoảng cách an toàn về
môi trường (nếu có);
Phụ lục 2.14: Văn bản thẩm định hoặc ý kiến
về công nghệ xử lý chất thải nguy hại.
* Đối với dự án khai thác khoáng sản:
Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi
trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000).
Mẫu
02
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu
tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
(Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ(*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự
án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở trang
phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi thực hiện dự án đầu tư
hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu
tư: ………………………………………
- Điện thoại:…………………….; Fax:………………………… ;
E-mail:……………………….
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:
….....ngày ………của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại
giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu
có):…………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí
quy định của pháp luật về đầu tư công): ……………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:……………………………………………………………….
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá
việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:…………………………………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
……………………………………………………………….
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………………...
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu
có): …………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu
tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng
chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ
dự án không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên
sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường
và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án, trong đó làm rõ:
- Chất lượng của các thành phần môi trường có khả
năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học
có thể bị tác động bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và
hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động
do dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển
có thể bị tác động bởi dự án.
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự
án:
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải: Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước
thải; hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải; chế độ
thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều,
hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải: đánh
giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân
tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên
quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại
khu vực tiếp nhận nước thải: hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực nguồn
nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng nước chính,
khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí dự kiến xả nước thải).
- Mô tả hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu
vực tiếp nhận nước thải: các hoạt động xả nước thải khác vào nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải với các thông tin chính sau:
+ Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực
(vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải).
+ Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước
thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm
chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi trong trường hợp
xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số điện thoại.
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất,
nước, không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng
môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án được thực hiện ít nhất
là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình
kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để đánh giá sự phù hợp của địa
điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án; đánh giá được hiện
trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng.
Việc đánh giá hiện trạng môi trường không khí xung
quanh chỉ yêu cầu đối với những dự án phát sinh bụi, khí thải gây ô nhiễm môi
trường hoặc dự án sử dụng mô hình tính toán lan truyền ô nhiễm (nếu có).
Chương IV
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
Việc đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường của
giai đoạn này tập trung vào các hoạt động chính sau đây:
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất;
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng;
- Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu
thuộc phạm vi dự án);
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết
bị;
- Thi công các hạng mục công trình của dự án đối với
các dự án có công trình xây dựng;
- Làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất,
công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch,
hơi nước,...).
Yêu cầu: Đối với nguồn gây tác động có liên quan đến
chất thải cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các
thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải.
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép môi trường phải
đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án đầu tư)
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề
xuất thực hiện:
- Về nước thải: Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước
thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của
từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường;
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng
khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường;
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí,
biện pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải;
- Về bụi, khí thải: Các công trình, biện pháp giảm
thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Về tiếng ồn, độ rung: Các công trình, biện pháp
giảm thiểu tiếng ồn, độ rung do hoạt động của dự án;
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo vệ môi trường
khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các công trình bảo
vệ môi trường dự kiến thay đổi)
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công
trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công
nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác). Mỗi tác động phải
được cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất
thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc
khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận (nếu có).
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không
liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, phải
đánh giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng
thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; đánh giá khả năng tiếp
nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với
khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư khai thác cát, sỏi và khoáng
sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông, ven biển phải
đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông, dòng chảy theo quy định của pháp luật.
- Đối với dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy lợi phải có đánh giá tác động và biện pháp bảo vệ môi trường
đối với nguồn nước công trình thủy lợi.
- Kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm,
sự cố môi trường đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày
(24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản)
hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ trở lên, trừ
trường hợp dự án đầu tư không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước
thải, bụi, khí thải so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề xuất cấp lại
giấy phép môi trường).
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép môi trường phải
đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án đầu tư).
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề
xuất thực hiện:
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả đánh giá các tác
động tại Mục 2.1, hiện trạng và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước, chủ
dự án đầu tư phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và nồng
độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để đề xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ
xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường quy định.
a) Về công trình, biện pháp xử lý nước thải (bao gồm:
các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất
thải lỏng khác):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước
thải dự kiến xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối
(có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn
(nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý
nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có).
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ
thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt là bản vẽ
thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo).
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có).
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
b) Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý bụi,
khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải
sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu
có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại Phụ lục
báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có).
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
c) Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải
nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận hành; chất thải
nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình lưu giữ, xử
lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (đính kèm
tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
khác (nếu có).
d) Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
khác (nếu có).
đ) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm
và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất,
quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử nghiệm
và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất,
quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và
các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo vệ môi trường
khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các công trình bảo
vệ môi trường dự kiến thay đổi)
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư;
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải,
bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục;
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác;
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường;
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình
bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các
kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy
cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương V
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất
thải, dự án gây tổn thất, suy giảm đa dạng sinh học)
1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với dự
án khai thác khoáng sản
1.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình
khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng
dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng
môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu có), tổ chức,
cá nhân phải xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi.
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đưa ra cần
làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực hiện một phần
công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình khai thác) đối với
các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi thải mỏ,...) và
khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”, có thể
thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phần diện tích đã
khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ, các hạng mục
công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác (moong khai
thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió, vận chuyển, lò chợ
... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết thúc khai
thác mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và khối lượng,
kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững,
an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm:
tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên quan đến chất thải như: cảnh
quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nút gãy,
sự cố môi trường,...) và đề xuất các công trình, biện pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các phương án
lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất” và ưu điểm, nhược
điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
1.2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn,
xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công
trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo,
phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật
liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
1.3. Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường;
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi
trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn
vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực hiện các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường trên cơ
sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng,
giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ lần đầu và
các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ chức thực hiện
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với dự
án chôn lấp chất thải
2.1. Lựa chọn giải pháp cải tạo môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình xử
lý chất thải, ảnh hưởng của quá trình xử lý chất thải đến môi trường, cộng đồng
dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất và chất lượng môi trường của khu vực,
tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo môi trường khả thi. Giải
pháp cải tạo môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường.
- Việc cải tạo môi trường thực hiện theo quy định
có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và
khối lượng công việc cải tạo môi trường. Xây dựng bản đồ địa hình của khu vực
bãi chôn lấp chất thải sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững,
an toàn của các công trình cải tạo môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún,
trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, sự cố môi trường,...) để lựa chọn
phương án cải tạo môi trường.
2.2. Nội dung cải tạo môi trường
Từ giải pháp cải tạo môi trường đã lựa chọn, xây dựng
nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo môi trường, cụ
thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công
trình chính để cải tạo môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo
môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải
tạo môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo môi trường; khối
lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi
trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật
liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo môi trường theo từng
giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
trong quá trình cải tạo môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các
công trình cải tạo môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế
cơ sở.
2.3. Kế hoạch thực hiện
- Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo môi trường;
- Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo
môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo
môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo môi
trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo môi trường theo mẫu
sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn
vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực ô chôn lấp chất thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống quan trắc, giám sát môi trường
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Dự toán chi phí cải tạo môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường:
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực hiện các
công trình cải tạo môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình
theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo môi trường trên cơ sở định mức, đơn
giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng, giá thị trường
trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ lần đầu và
các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ chức thực hiện
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)
Chương VI
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………..
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Chương VII
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn dự án
đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư, gồm: thời gian bắt
đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của
cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp
và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử
lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần
suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục
và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng
năm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự án đầu tư về
các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ thiết kế thi
công các công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
trường kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành của công trình xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường
ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ quan, tổ chức
có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất thải đã được
lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Phụ lục 2: Đối với dự án đầu tư khai thác
khoáng sản: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi
trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư quy định tại điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị
định này, có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm II, báo cáo đề
xuất cấp lại giấy phép môi trường chỉ thể hiện các nội dung thay đổi so với nội
dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trước đó.
Mẫu
03
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có
tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II
(Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ
CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của
cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt
trụ sở chính của chủ cơ sở.
2. Cấu trúc, nội dung
báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (viết tắt là cơ sở).
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:………………………………………………
- Điện thoại:……………………..; Fax:………………… ;
E-mail:…………………………….
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:
……….ngày ……………của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:………………………………………………………………………………….
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy
phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu
có):………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có):……………………………………………………
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định
của pháp luật về đầu tư công): …………………………………………………………………………………….
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:……………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:…………………………………………………………….
3.3. Sản phẩm của cơ sở:………………………………………………………………………..
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại
phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở: ………………………………………………………………………………………
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế
liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án
tái xuất phế liệu.
6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu
có):…………………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ
SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của
môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải
của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ
cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN
THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và
xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu,
kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng,
vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận
hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ
minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác
(nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết
thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến
thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử
lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông
số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thoát nước
thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công
trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị
trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm
xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn
tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi,
cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo
vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát
nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác
(nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước thải đã được
xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy
trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức
tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy chuẩn,
tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết
bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết nối và truyền
dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có):
Đối với từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm
rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý:
Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của
từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí
thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng,
lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm
rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây chuyền
sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận
hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa
chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá trình vận
hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi,
khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối
(nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục
khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các
thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
trong quá trình lưu giữ chất thải;
- Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô,
công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung phải
nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử lý chất thải
rắn;
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng chất thải rắn
thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,...)
phát sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại,
gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh
tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số
kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải nêu
rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử
lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy
hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng
ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm
và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất,
quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử
nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công
suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và
các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu
có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu
có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):
Nêu rõ các nội dung thay đổi của cơ sở so với quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng
chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường
đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản
4 Điều 30 Nghị định này)
(Phần này nêu chi tiết các nội dung thay đổi so với
giấy phép môi trường đã được cấp trước đó).
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án
cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):
Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………..
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):
- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải
nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại;
quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng sau:
TT
|
Tên công trình,
hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại
|
Công suất xử lý
(kg/năm)
|
Phương án xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
Tên công trình 1
|
……..
|
……..
|
|
2
|
Tên công trình 2
|
……..
|
……..
|
|
3
|
……..
|
|
|
|
…..
|
……..
|
|
|
|
- Mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử
lý: Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp phép theo bảng
sau:
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại
(rắn/lỏng/bùn)
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã chất thải
nguy hại
|
Phương án xử lý
|
Mức độ xử lý
|
|
|
|
|
|
|
(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cần đạt
được)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
- Số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp phép; vị trí, diện
tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm:
+ Tên trạm trung chuyển chất thải nguy hại số:………………………………………………
+ Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
+ Diện tích:………………………………………………………………………………………..
+ Điện thoại:……………………..Fax:………………….E-mail:
………………………………
- Địa bàn hoạt động đối với cơ sở thực hiện dịch vụ
xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, vùng kinh
tế.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu
phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):
- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu: Nêu rõ loại (có
mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.
- Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với
cơ sở: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
Chương V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước
thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải định
kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải nêu
rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi,
khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc bụi, khí thải
định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải
nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập
báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc chất thải
theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải, bụi,
khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Nêu rõ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
Chương VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN
TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của cơ
sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp lại giấy phép môi trường) và
chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả cơ
sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải: Việc đánh giá
phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống xử lý (lấy mẫu
tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý
chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần suất
lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng
năm.
Chương VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA,
THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra, thanh tra về bảo vệ
môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02 năm gần nhất trước
thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận kiểm tra, thanh tra
(nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì nêu rõ việc khắc phục
vi phạm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ
CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ cơ sở về các nội
dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất
của cơ sở theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường,
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo
vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở;
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ
dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) và bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có).
Phụ lục 2:
* Đối với cơ sở có hoạt động phá dỡ tàu biển
đã qua sử dụng: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng (đối với cơ sở phá dỡ tàu biển);
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng đối với hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển (nếu có);
- Các tài liệu khác liên quan đến biện pháp bảo vệ
môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển theo quy định
của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất
thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết
bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát sinh), nếu có;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại:
Phụ lục 2.1. Hồ sơ pháp lý đối với cơ sở xử
lý chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê
địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho
dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại
tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ
không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường).
Phụ lục 2.2. Hồ sơ pháp lý đối với trạm
trung chuyển chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê
địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo
vệ môi trường (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận
cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải
nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.3. Hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống,
thiết bị xử lý chất thải nguy hại:
- Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng
mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất thải nguy hại
(nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển chất thải
nguy hại (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, hoàn công của
các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý và lưu giữ chất thải (nếu có);
Lưu ý: Trường hợp các hệ thống, thiết bị xử lý chất
thải nguy hại dùng chung để xử lý cả chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
công nghiệp thông thường thì chỉ mô tả một lần.
Phụ lục 2.4. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị,
công trình bảo vệ môi trường:
Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công
trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản
có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. Hồ sơ
có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan.
Phụ lục 2.5. Hồ sơ nhân lực:
Đính kèm Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng
lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc.
Phụ lục 2.6. Bảng hướng dẫn vận hành an toàn
phương tiện, thiết bị xử lý chất thải.
Phụ lục 2.7. Bảng hướng dẫn vận hành các thiết
bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ)
cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú
vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.8. Kế hoạch quản lý môi trường
a) Chương trình quản lý môi trường: mục tiêu; tổ chức
nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công
trình.
b) Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải (ví dụ: các
thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất
thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại
và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan).
c) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi
chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số khu vực xử lý chất thải, trạm trung
chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng chất thải còn tồn
đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục
đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi
môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt
là nếu có bãi chôn lấp); các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng,
khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép); kinh phí dự phòng.
Phụ lục 2.9. Đảm bảo an toàn lao động và bảo
vệ sức khỏe:
Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản
chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
sự cố:
Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của
các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ
vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.11. Đào tạo, tập huấn định kỳ hàng
năm:
Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu
đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký
này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú).
Phụ lục 2.12: Đính kèm giấy chứng nhận Hệ thống
quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc
tế ISO 14001.
Phụ lục 2.13: Quy hoạch có liên quan và có nội
dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất
thải nguy hại;
Phụ lục 2.14: Quy định khoảng cách an toàn về
môi trường (nếu có);
* Đối với cơ sở khai thác khoáng sản: Đính kèm bổ
sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi
trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này,
báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường không thể hiện nội dung quy định tại
Chương I và Chương III (trừ mục 9) Biểu mẫu này.
Mẫu
04
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu
tư nhóm III
(Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự
án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi thực hiện dự án
đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu
tư: ………………………………………
- Điện thoại:…………………….; Fax:……………………….;
E-mail:…………………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:…………
ngày ……………của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí
quy định của pháp luật về đầu tư công): ……………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc
lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:………………………………………………………………………………..
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
……………………………………………………………….
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu
tư:………………………………………………………………………………….
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu
có):……………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu
tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng
chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ
dự án không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên
sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường
khu vực thực hiện dự án, trong đó làm rõ:
- Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động
trực tiếp bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có
thể bị tác động của dự án (nếu có).
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự
án
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải: hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải;
chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy
triều, hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải: đánh
giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân
tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên
quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi trong trường hợp
xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số điện thoại.
3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước,
không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng
môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án được thực hiện ít nhất
là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình
kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để làm rõ sự phù hợp của địa
điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Chương IV
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải: Thuyết
minh chi tiết về quy mô, công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có).
1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh
hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
Các công trình giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự
án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung: Mô tả các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.
1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải:
- Thuyết minh về quy mô, công suất, quy trình vận
hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải dự kiến
xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (có sơ đồ
minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có)
áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý nước thải
đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ
thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt là bản vẽ
thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có);
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý bụi,
khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải
sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu
có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại Phụ lục
báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có);
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất
thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận hành; chất thải
nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình lưu giữ, xử
lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (đính kèm
tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
khác (nếu có).
2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
khác (nếu có).
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình
hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành
và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
2.6. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước
công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu
có).
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư.
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải,
bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình
bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các
kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy
cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương V
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Chương VI
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn dự án
đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư, gồm: thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả dự
án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp
và mẫu đơn); thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn quy định.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng
năm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự án đầu tư về
các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ thiết kế thi
công các công trình bảo vệ môi trường, kèm theo thuyết minh về quy trình vận
hành các công trình xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường
ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ quan, tổ chức
có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất thải đã được
lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư quy định tại điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị
định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường chỉ thể hiện các nội
dung thay đổi so với nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trước
đó.
Mẫu
05
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở đang
hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III
(Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của
cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt
trụ sở chính của chủ cơ sở.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:….……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:……………………………………………….
- Điện thoại:.……………………; Fax:…………………… ;
E-mail:…..……………………….
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:
…………ngày……….. của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có):….………………………………………………..
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định
của pháp luật về đầu tư công): …………………………………………………………………………………….
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:..…………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:..………………………………………………………….
3.3. Sản phẩm của cơ sở:….……………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:………………………………………………………………………..
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu
có):…………………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ
SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của
môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải
của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ
cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN
THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và
xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu,
kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng,
vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận
hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ
minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác
(nếu có).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết
thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến
thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử
lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông
số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thoát nước
thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công
trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị
trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm
xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn
tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi,
cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo
vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát
nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác
(nếu có).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước thải đã được
xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy
trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức
tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy chuẩn,
tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết
bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết nối và truyền
dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu
có):
Đối với từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm
rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý:
Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của
từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí
thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng,
lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm
rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây chuyền
sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận
hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa
chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá trình vận
hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi,
khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối
(nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục
khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông
thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các
thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
trong quá trình lưu giữ chất thải.
- Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô,
công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành.
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung phải
nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử lý chất thải
rắn.
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng chất thải rắn
thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,...)
phát sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại,
gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh
tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số
kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải nêu
rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử
lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy
hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng
ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình
hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành
và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu
có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu
có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
……………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Chương V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước
thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải định
kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải nêu
rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi,
khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc bụi, khí thải
định kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải
nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập
báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc chất thải
theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải, bụi,
khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Nêu rõ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
Chương VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN
TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của cơ sở,
chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý
chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường)
và chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả cơ
sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải: Việc đánh giá
phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống xử lý (lấy mẫu
tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý
chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần suất
lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng
năm.
Chương VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA,
THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra, thanh tra về bảo
vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02 năm gần nhất trước
thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận kiểm tra, thanh tra
(nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì nêu rõ việc khắc phục
vi phạm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ
CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ cơ sở về các nội
dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất
của cơ sở theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo
vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường và bản
sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án (nếu có); các giấy phép môi trường thành phần (nếu có).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề
xuất cấp lại giấy phép môi trường không thể hiện nội dung quy định tại Chương I
và Chương III Biểu mẫu này.
Mẫu
06
Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu
tư, cơ sở
(Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án, cơ sở
(2)
|
Địa danh, ngày…
tháng … năm……
|
Kính gửi:
………………(3)…………………………….
1. Chúng tôi là: (1), Chủ đầu tư dự án, cơ sở (2)
thuộc mục số ... Phụ lục...ban hành kèm theo Nghị định số..../…../NĐ-CP ngày
.... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
dự án, cơ sở (2) thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (3).
- Dự án, cơ sở (2) đã được (3) cấp Giấy phép môi
trường số:………/GPMT- ……ngày....tháng....năm (chỉ nêu trong trường hợp đề nghị
cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường, trừ trường hợp cấp điều chỉnh quy
định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường).
2. Địa chỉ trụ sở chính của (1):
3. Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở (2):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:
…………….ngày……………. của (1) hoặc các giấy tờ tương đương.
4. Người đại diện theo pháp luật của
(1):…………………..Chức vụ:………………………
- Điện thoại:……………… ; Fax:………………………..;
E-mail:…………………………….
5. Người liên hệ trong quá trình tiến hành thủ tục:
…………………………………………… Chức vụ:………………… Điện thoại:………………………..; Email:…………………………………..
Trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
thì nêu bổ sung mục 6 dưới đây:
6. Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường:
Phần này nêu rõ nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, lý do đề nghị cấp điều
chỉnh.
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm (trừ trường hợp
đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường):
- 01 bản Báo cáo đề xuất cấp/cấp lại giấy phép môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở (2);
- 01 bản Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (2) (chỉ gửi trong trường
hợp dự án (2) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường);
- 01 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Bảo
vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo văn bản tương đương) có nội dung nhập
khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (Chỉ
áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở có đề nghị nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực, chính xác của
các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai
trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy
phép môi trường của dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường của (2).
Biểu mẫu này không áp dụng cho trường hợp cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường.
02. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép
môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ
đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi cơ quan cấp phép văn bản
đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc
thay đổi trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở hoặc chủ dự án đầu
tư, cơ sở.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ, trả kết quả
+ UBND cấp huyện hoặc cơ quan được ủy quyền nghiên
cứu văn bản đề nghị cấp đổi kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi
của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp huyện cấp
đổi giấy phép môi trường cho chủ dự án đầu tư, cơ sở với thời hạn còn lại của
giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm
đủ căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện hoặc cơ quan được ủy quyền có văn bản
thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp
huyện hoặc cơ quan được ủy quyền không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các
công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp huyện hoặc cơ
quan được ủy quyền cấp đổi giấy phép môi trường cho chủ dự án đầu tư, cơ sở với
thời hạn còn lại của giấy phép.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép
môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
+ 01 bản sao hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc
thay đổi trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ: Không quy định.
+ Thời hạn cấp đổi giấy phép môi trường: Tối đa 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được ủy
quyền (nếu có).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép môi trường cấp đổi (mẫu
số 40 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT).
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01:
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định
tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở
khác với giấy phép môi trường đã được cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2020.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC
MẪU VĂN BẢN
Mẫu
01
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của dự
án đầu tư, cơ sở
(Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)
|
Địa danh, ngày…
tháng … năm……
|
Kính gửi:
…………………(3)……………………………
Chúng tôi là: (1), chủ đầu tư dự án, cơ sở (2).
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường, (1) đề nghị (3) xem xét, cấp đổi giấy phép môi trường với
các thông tin cụ thể như sau:
1. Thông tin về giấy phép môi trường đã được cấp:
Giấy phép môi trường số ………/GPMT- ……ngày.......tháng ……năm ……
- Tên dự án đầu tư, cơ sở:..………………………………………………………………………
- Tên chủ đầu tư dự án, cơ sở:...…………………………………………………………………
2. Thông tin đề nghị thay đổi trong giấy phép môi
trường của (2).
- Tên dự án đầu tư, cơ sở:..………………………………………………………………………
- Tên chủ đầu tư dự án, cơ sở:..…………………………………………………………………
(Chỉ liệt kê những thay đổi và thuộc trường hợp cấp
đổi giấy phép môi trường)
3. Địa chỉ liên hệ của
(1):..…………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của
(1):..……………………………Chức vụ ……………….
- Điện thoại:………………….. ; Fax:…………………… ; E-mail:..…………………………….
Chúng tôi xin gửi đến (3) Bản Phụ lục kèm theo Văn
bản này, gồm:
Liệt kê danh mục các tài liệu, giấy tờ của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền để chứng minh pháp nhân hợp lệ của (1) đối với (2).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực, chính xác, toàn
vẹn của các hồ sơ, tài liệu được cung cấp kèm theo văn bản này, đồng thời cam kết
không thay đổi các nội dung khác của Giấy phép môi trường số..../GPMT- ....
ngày .... tháng .... năm... nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp đổi giấy phép môi trường của
dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên chủ dự án đầu tư, cơ
sở; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép môi trường của (2).
03. Thủ tục: Cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ
trực tuyến đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường đến UBND cấp huyện khi có thay đổi một trong các nội
dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều
30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép
môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh; trường
hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường, việc thay đổi giấy phép môi trường
được thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở) như sau:
+ Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải
tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước
thải;
+ Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối
đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
+ Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng
ồn, độ rung;
+ Các thay đổi khác.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định hồ sơ, trả kết quả
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp huyện cấp
giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.
+ Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm
đủ căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ dự án
và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện không yêu cầu chủ
dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản
thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, UBND cấp huyện cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ dự án đầu
tư, cơ sở.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản
chính Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ
sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ: Không quy định.
+ Thời hạn kiểm tra, cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án
đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được Ủy ban
nhân dân cấp huyện giao thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép môi trường điều chỉnh (mẫu
số 41 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT).
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01:
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu
quy định tại Phụ lục XIII ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo
vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định
của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ
môi trường 2020.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2020.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC
MẪU VĂN BẢN
Mẫu
01
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
của dự án đầu tư, cơ sở
(Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)
|
Địa danh, ngày…
tháng … năm……
|
Kính gửi:
……………….(3)…………………
1. Chúng tôi là: (1), Chủ đầu tư dự án, cơ sở (2)
thuộc mục số ... Phụ lục... ban hành kèm theo Nghị định số.../……./NĐ-CP ngày
.... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
dự án, cơ sở (2) thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (3).
- Dự án, cơ sở (2) đã được (3) cấp Giấy phép môi
trường số: …………/GPMT- ……ngày....tháng....năm…… (chỉ nêu trong trường hợp đề
nghị cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường, trừ trường hợp cấp điều chỉnh
quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường).
2. Địa chỉ trụ sở chính của (1):
3. Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở (2):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:…………….ngày…………….của
(1) hoặc các giấy tờ tương đương.
4. Người đại diện theo pháp luật của (1):
……………………….Chức vụ:..…………………
- Điện thoại:..…………………….. ; Fax:……………………..;
E-mail:..………………………
5. Người liên hệ trong quá trình tiến hành thủ tục:..……………………………………………
Chức vụ:………………………. Điện thoại:..…………………; Email:……………………………………
Trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
thì nêu bổ sung mục 6 dưới đây:
6. Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường:
Phần này nêu rõ nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, lý do đề nghị cấp điều
chỉnh.
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm (trừ trường hợp
đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường):
- 01 bản Báo cáo đề xuất cấp/cấp lại giấy phép môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở (2);
- 01 bản Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (2) (chỉ gửi trong trường
hợp dự án (2) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường);
- 01 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Bảo
vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo văn bản tương đương) có nội dung nhập
khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (Chỉ
áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở có đề nghị nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực, chính xác của
các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai
trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy
phép môi trường của dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường của (2).
Biểu mẫu này không áp dụng cho trường hợp cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường.
04. Thủ tục: Cấp lại giấy phép
môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép môi trường đến UBND cấp huyện theo một trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng.
b) Dự án đầu tư, cơ sở tăng quy mô, công suất, thay
đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải
thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện
sau khi được cấp giấy phép môi trường;
c) Dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi tăng số lượng
nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi,
khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn
tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ
nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực
hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép
môi trường.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định hồ sơ, kiểm tra và trả kết
quả
+ UBND cấp huyện thành lập hội đồng thẩm định, tổ
thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
. Đối với dự án đầu tư, UBND cấp huyện thành lập tổ
thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự
kiến triển khai dự án đầu tư.
. Đối với cơ sở đang hoạt động, UBND cấp huyện
thành lập tổ kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ kiểm tra nghiên
cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở.
Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp
phép, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội
dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực
hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ này.
+ Căn cứ kết quả thẩm định của tổ thẩm định hoặc kết
quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp lại giấy phép môi trường
cho cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi trường hoặc có
văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp
không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
- Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện (bắt buộc) đối với các trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường
hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định
tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
+ 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương
đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: Mẫu quy định tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về
môi trường tương đương với dự án nhóm III: Mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP .
+ 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây
dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường).
- Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn kiểm tra, cấp lại giấy phép môi trường:
+ Tối đa 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm i và điểm iii Bước 1 mục
a;
+ Tối đa 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm ii và điểm iv Bước 1 mục
a (trong đó, tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đối với các trường hợp sau đây:
. Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
. Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường
hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định
tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: cơ quan được Ủy ban
nhân dân cấp huyện giao thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép môi trường (mẫu số 40 Phụ lục II phần phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
+ Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở
và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
- Phí, lệ phí: Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp lại
giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 01 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi
trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá
tác động môi trường (mẫu quy định tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 02 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi
trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm
II (mẫu quy định tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 03 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi
trường của dự án đầu tư nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 04 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi
trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án
nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 05 - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Giấy phép môi trường hết hạn.
+ Dự án đầu tư, cơ sở có một trong các thay đổi về
tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động
xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự
án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17
tháng 11 năm 2020.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC
MẪU VĂN BẢN
Mẫu
01
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự
án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường
(Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự
án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi thực hiện dự án
đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2. Cấu trúc, nội dung
báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:..…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:...………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu
tư:..………………………………………
- Điện thoại:…………………. ; Fax:..…………………;
E-mail:.………………………………..
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:.………ngày…………..
của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu
tư:..………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:..………………………………………………………………
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại
giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu
có):..………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí
quy định của pháp luật về đầu tư công): …..………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu tư:..………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá
việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của dự án đầu
tư:..………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu
tư:……………………………………………………………….
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu
có): …………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu
tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng
chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh
giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án
không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên
sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường
và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án, trong đó làm rõ:
- Chất lượng của các thành phần môi trường có khả
năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học
có thể bị tác động bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và
hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động
do dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập nước ven biển
có thể bị tác động bởi dự án.
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự
án:
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải: Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước
thải; hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải; chế độ
thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy triều,
hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải: đánh
giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân
tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên
quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại
khu vực tiếp nhận nước thải: hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực nguồn
nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng nước chính, khoảng
cách, vị trí các công trình so với vị trí dự kiến xả nước thải).
- Mô tả hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước khu
vực tiếp nhận nước thải: các hoạt động xả nước thải khác vào nguồn nước khu vực
tiếp nhận nước thải với các thông tin chính sau:
+ Thống kê các đối tượng xả nước thải trong khu vực
(vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải).
+ Mô tả về nguồn nước thải của từng đối tượng xả nước
thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các thông số ô nhiễm
chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi trong trường hợp
xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số điện thoại.
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất,
nước, không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng
môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án được thực hiện ít nhất
là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình
kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để đánh giá sự phù hợp của địa
điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án; đánh giá được hiện
trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước khi triển khai xây dựng.
Việc đánh giá hiện trạng môi trường không khí xung
quanh chỉ yêu cầu đối với những dự án phát sinh bụi, khí thải gây ô nhiễm môi
trường hoặc dự án sử dụng mô hình tính toán lan truyền ô nhiễm (nếu có).
Chương IV
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
Việc đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường của
giai đoạn này tập trung vào các hoạt động chính sau đây:
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất;
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng;
- Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu
thuộc phạm vi dự án);
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết
bị;
- Thi công các hạng mục công trình của dự án đối với
các dự án có công trình xây dựng;
- Làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất,
công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch,
hơi nước,...).
Yêu cầu: Đối với nguồn gây tác động có liên quan đến
chất thải cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các
thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh chất thải.
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép môi trường phải
đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án đầu tư)
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề
xuất thực hiện:
- Về nước thải: Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước
thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của
từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường;
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng
khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường;
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí,
biện pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải;
- Về bụi, khí thải: Các công trình, biện pháp giảm
thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Về tiếng ồn, độ rung: Các công trình, biện pháp
giảm thiểu tiếng ồn, độ rung do hoạt động của dự án;
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo vệ môi trường
khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các công trình bảo
vệ môi trường dự kiến thay đổi)
2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công
trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công
nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác). Mỗi tác động phải
được cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số chất
thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc
khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận (nếu có).
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không
liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, phải
đánh giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng
thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; đánh giá khả năng tiếp
nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với
khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư khai thác cát, sỏi và khoáng
sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông, ven biển phải
đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông, dòng chảy theo quy định của pháp luật.
- Đối với dự án đầu tư có hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy lợi phải có đánh giá tác động và biện pháp bảo vệ môi trường
đối với nguồn nước công trình thủy lợi.
- Kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm,
sự cố môi trường đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường từ 10.000 m3/ngày
(24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết bị, nước nuôi trồng thủy sản)
hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ trở lên, trừ
trường hợp dự án đầu tư không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt động xả nước
thải, bụi, khí thải so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề xuất cấp lại
giấy phép môi trường).
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép môi trường phải
đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án đầu tư).
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề
xuất thực hiện:
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả đánh giá các tác
động tại Mục 2.1, hiện trạng và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước, chủ
dự án đầu tư phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và nồng
độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để đề xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ
xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường quy định.
a) Về công trình, biện pháp xử lý nước thải (bao gồm:
các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất
thải lỏng khác):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước
thải dự kiến xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối
(có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn
(nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý
nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có).
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ
thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt là bản vẽ
thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo).
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có).
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
b) Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý bụi,
khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải
sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu
có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại Phụ lục
báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có).
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
c) Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải
nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận hành; chất thải
nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình lưu giữ, xử
lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (đính kèm
tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
khác (nếu có).
d) Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
khác (nếu có).
đ) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm
và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất,
quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử
nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công
suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và
các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo vệ môi trường
khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các công trình bảo
vệ môi trường dự kiến thay đổi)
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư;
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải,
bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục;
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác;
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường;
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình
bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các
kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy
cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương V
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất
thải, dự án gây tổn thất, suy giảm đa dạng sinh học)
1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với dự
án khai thác khoáng sản
1.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai
thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng
dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng
môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu có), tổ chức,
cá nhân phải xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi.
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đưa ra cần
làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực hiện một phần
công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình khai thác) đối với
các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi thải mỏ,...) và
khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”, có thể
thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phần diện tích đã
khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ, các hạng mục
công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác (moong khai
thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió, vận chuyển, lò chợ
... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết thúc khai
thác mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và khối lượng,
kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững,
an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm:
tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên quan đến chất thải như: cảnh
quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nút gãy,
sự cố môi trường,...) và đề xuất các công trình, biện pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các phương án
lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất” và ưu điểm, nhược
điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
1.2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn,
xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công
trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo,
phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật
liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
1.3. Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường;
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi
trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn
vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực hiện các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường trên cơ
sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng,
giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ lần đầu và
các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ chức thực hiện
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với dự
án chôn lấp chất thải
2.1. Lựa chọn giải pháp cải tạo môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình xử
lý chất thải, ảnh hưởng của quá trình xử lý chất thải đến môi trường, cộng đồng
dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất và chất lượng môi trường của khu vực,
tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo môi trường khả thi. Giải
pháp cải tạo môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường.
- Việc cải tạo môi trường thực hiện theo quy định
có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và
khối lượng công việc cải tạo môi trường. Xây dựng bản đồ địa hình của khu vực
bãi chôn lấp chất thải sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững,
an toàn của các công trình cải tạo môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún,
trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, sự cố môi trường,...) để lựa chọn
phương án cải tạo môi trường.
2.2. Nội dung cải tạo môi trường
Từ giải pháp cải tạo môi trường đã lựa chọn, xây dựng
nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo môi trường, cụ
thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công
trình chính để cải tạo môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo
môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải
tạo môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo môi trường; khối
lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi
trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật
liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo môi trường theo từng giai
đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
trong quá trình cải tạo môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các
công trình cải tạo môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế
cơ sở.
2.3. Kế hoạch thực hiện
- Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo môi trường;
- Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo môi trường và
kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo
môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo
môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo
môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo môi trường theo mẫu
sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/ đơn
vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực ô chôn lấp chất thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống quan trắc, giám sát môi trường
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Dự toán chi phí cải tạo môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường:
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực hiện các
công trình cải tạo môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo
từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo môi trường trên cơ sở định mức, đơn giá
mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng, giá thị trường trong
trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ lần đầu và
các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ chức thực hiện
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có)
Chương VI
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………………
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Chương VII
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn dự án
đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư, gồm: thời gian bắt
đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của
cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp
và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử
lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần
suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số giám
sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng
năm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự án đầu tư về
các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ thiết kế thi
công các công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
trường kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành của công trình xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường
ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ quan, tổ chức
có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất thải đã được
lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Phụ lục 2: Đối với dự án đầu tư khai thác
khoáng sản: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi
trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư quy định tại điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị
định này, có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm II, báo cáo đề
xuất cấp lại giấy phép môi trường chỉ thể hiện các nội dung thay đổi so với nội
dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trước đó.
Mẫu
02
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của
cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động
có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II
(Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của
cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt
trụ sở chính của chủ cơ sở.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (viết tắt là cơ sở).
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:..…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:..………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:...………………………………………………
- Điện thoại:……………………….. ; Fax:………………....;
E-mail:..…………………………..
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:..……..ngày
………………..của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:...………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:..…………………………………………………………………………………..
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy
phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu
có):..…………………………………………………………………….
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có):..…………………………………………………
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định
của pháp luật về đầu tư công): …………………………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:..……………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:..…………………………………………………………….
3.3. Sản phẩm của cơ sở:..………………………………………………………………………..
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại
phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở: ………………………………………………………………………………………
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế
liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án
tái xuất phế liệu.
6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu
có):……………………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ
SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của
môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải
của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ
cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN
THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và
xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu,
kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng,
vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận
hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ
minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác
(nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết
thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến
thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử
lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông
số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thoát nước
thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công
trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị
trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm
xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn
tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi,
cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo
vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát
nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác
(nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước thải đã được
xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy
trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức
tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy chuẩn,
tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết
bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết nối và truyền
dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu
có):
Đối với từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm
rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý:
Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của
từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí
thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng,
lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm
rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây chuyền
sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận
hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa
chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá trình vận
hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi,
khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối
(nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục
khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho
từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các
thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
trong quá trình lưu giữ chất thải;
- Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô,
công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung phải
nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử lý chất thải
rắn;
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng chất thải rắn thông
thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,...) phát
sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại,
gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh
tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số
kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải nêu
rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử
lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy
hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng
ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm
và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất,
quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử
nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công
suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và
các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu
có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu
có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):
Nêu rõ các nội dung thay đổi của cơ sở so với quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng
chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường
đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản
4 Điều 30 Nghị định này)
(Phần này nêu chi tiết các nội dung thay đổi so với
giấy phép môi trường đã được cấp trước đó).
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án
cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):
Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
……………………………
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):
- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải
nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại;
quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng sau:
TT
|
Tên công trình,
hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại
|
Công suất xử lý
(kg/năm)
|
Phương án xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
Tên công trình 1
|
…..
|
…..
|
|
2
|
Tên công trình 2
|
…..
|
…..
|
|
3
|
………
|
|
|
|
……
|
………
|
|
|
|
- Mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý:
Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp phép theo bảng sau:
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn
tại (rắn/Iỏng/bùn)
|
Số lượng
(kg/năm)
|
Mã chất thải
nguy hại
|
Phương án xử lý
|
Mức độ xử lý
|
|
|
|
|
|
|
(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cần đạt
được)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
- Số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp phép; vị trí,
diện tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm:
+ Tên trạm trung chuyển chất thải nguy hại số:.………………………………………………
+ Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
+ Diện tích:…………………………………………………………………………………………
+ Điện thoại:……………….. Fax:……………………….
E-mail:………………………………
- Địa bàn hoạt động đối với cơ sở thực hiện dịch vụ
xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, vùng kinh
tế.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu
phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):
- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu: Nêu rõ loại (có
mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.
- Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với
cơ sở: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
Chương V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước
thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải định
kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải nêu
rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi,
khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc bụi, khí thải
định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải
nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập
báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc chất thải
theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải, bụi,
khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Nêu rõ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
Chương VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN
TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của cơ
sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp lại giấy phép môi trường) và
chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả cơ
sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải: Việc đánh giá
phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống xử lý (lấy mẫu
tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý
chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần suất
lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng
năm.
Chương VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA,
THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra, thanh tra về bảo
vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02 năm gần nhất trước
thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận kiểm tra, thanh tra
(nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì nêu rõ việc khắc phục
vi phạm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ
CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ cơ sở về các nội
dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất
của cơ sở theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường,
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của pháp luật;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo
vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở;
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ
dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) và bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có).
Phụ lục 2:
* Đối với cơ sở có hoạt động phá dỡ tàu biển
đã qua sử dụng: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
nghiêm trọng (đối với cơ sở phá dỡ tàu biển);
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng đối với hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển (nếu có);
- Các tài liệu khác liên quan đến biện pháp bảo vệ
môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển theo quy định
của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất
thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết
bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát sinh), nếu có;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại:
Phụ lục 2.1. Hồ sơ pháp lý đối với cơ sở xử
lý chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê
địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho
dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại
tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ
không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường).
Phụ lục 2.2. Hồ sơ pháp lý đối với trạm
trung chuyển chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê
địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo
vệ môi trường (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận
cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải
nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.3. Hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống,
thiết bị xử lý chất thải nguy hại:
- Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng
mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất thải nguy hại
(nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển chất thải
nguy hại (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, hoàn công của
các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý và lưu giữ chất thải (nếu có);
Lưu ý: Trường hợp các hệ thống, thiết bị xử lý chất
thải nguy hại dùng chung để xử lý cả chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
công nghiệp thông thường thì chỉ mô tả một lần.
Phụ lục 2.4. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị,
công trình bảo vệ môi trường:
Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công
trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản
có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. Hồ sơ
có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan.
Phụ lục 2.5. Hồ sơ nhân lực:
Đính kèm Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng
lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc.
Phụ lục 2.6. Bảng hướng dẫn vận hành an toàn
phương tiện, thiết bị xử lý chất thải.
Phụ lục 2.7. Bảng hướng dẫn vận hành các thiết
bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ)
cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú
vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.8. Kế hoạch quản lý môi trường
a) Chương trình quản lý môi trường: mục tiêu; tổ chức
nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công
trình.
b) Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải (ví dụ: các
thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất
thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại
và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan).
c) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi
chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số khu vực xử lý chất thải, trạm trung
chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng chất thải còn tồn
đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục
đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi
môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt
là nếu có bãi chôn lấp); các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng,
khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép); kinh phí dự phòng.
Phụ lục 2.9. Đảm bảo an toàn lao động và bảo
vệ sức khỏe:
Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản
chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
sự cố:
Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của
các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ
vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.11. Đào tạo, tập huấn định kỳ hàng
năm:
Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu
đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký
này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú).
Phụ lục 2.12: Đính kèm giấy chứng nhận Hệ thống
quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc
tế ISO 14001.
Phụ lục 2.13: Quy hoạch có liên quan và có nội
dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất
thải nguy hại;
Phụ lục 2.14: Quy định khoảng cách an toàn về
môi trường (nếu có);
* Đối với cơ sở khai thác khoáng sản: Đính kèm bổ
sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi
trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo
từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này,
báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường không thể hiện nội dung quy định tại
Chương I và Chương III (trừ mục 9) Biểu mẫu này.
Mẫu
03
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự
án đầu tư nhóm III
(Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự
án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở
trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi thực hiện dự án đầu
tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu
tư: ………………………………………
- Điện thoại:………………………; Fax:………………………..;
E-mail:………………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:………ngày………………………
của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí
quy định của pháp luật về đầu tư công): ………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, mô tả việc
lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:……………………………………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư: …………………………………………………………………
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu
có):……………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu
tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng
chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ
dự án không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên
sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường
khu vực thực hiện dự án, trong đó làm rõ:
- Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động
trực tiếp bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có
thể bị tác động của dự án (nếu có).
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự
án
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp
nhận nước thải: hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải;
chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy
triều, hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải: đánh
giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết quả phân
tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số liệu liên
quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi trong trường hợp
xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số điện thoại.
3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước,
không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng
môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án được thực hiện ít nhất
là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình
kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để làm rõ sự phù hợp của địa
điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Chương IV
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
1.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải: Thuyết
minh chi tiết về quy mô, công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có).
1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh
hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải
nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
Các công trình giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự
án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung: Mô tả các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.
1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải:
- Thuyết minh về quy mô, công suất, quy trình vận
hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải dự kiến
xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (có sơ đồ
minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có)
áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý nước thải
đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ
thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt là bản vẽ
thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có);
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý bụi,
khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải
sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu
có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại Phụ lục
báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có);
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất
thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất
thải nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận hành; chất thải
nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, quy
trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình lưu giữ, xử
lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục và của cả
công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (đính kèm
tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
khác (nếu có).
2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
khác (nếu có).
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình
hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành
và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
2.6. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước
công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu
có).
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư.
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải,
bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình
bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các
kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy
cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương V
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Chương VI
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn dự án
đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư, gồm: thời gian bắt
đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả
dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải (lấy mẫu tổ hợp
và mẫu đơn); thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn,
quy chuẩn quy định.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng
năm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự án đầu tư về
các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ thiết kế thi
công các công trình bảo vệ môi trường, kèm theo thuyết minh về quy trình vận
hành các công trình xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường
ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ quan, tổ chức
có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất thải đã được
lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư quy định tại điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị
định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường chỉ thể hiện các nội
dung thay đổi so với nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trước
đó.
Mẫu
04
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của
cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III
(Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
Cơ quan cấp
trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa danh (**),
tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của
cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt
trụ sở chính của chủ cơ sở.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ
VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ
CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn phòng:………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:………………………………………………
- Điện thoại:………………….. ; Fax:…………………………… ;
E-mail:……………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:……….
ngày…………của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có):………………………………………………...
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định
của pháp luật về đầu tư công):………………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:…………………………………………………………..
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:……………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của cơ sở:……………………………………………………………………….
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:…………………………………………………………………………
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu
có):…………………………………………
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ
SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ
môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của
môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải
của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được
đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi trường nhưng không có thay đổi, chủ
cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN
THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và
xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu,
kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng,
vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận
hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ
minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác
(nếu có).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết
thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến
thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử
lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông
số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng tuyến thoát nước
thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công
trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị
trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm
xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn
tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi,
cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo
vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát
nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác
(nếu có).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước thải đã được
xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công nghệ,
quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy
trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định mức
tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy chuẩn,
tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết
bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết nối và truyền
dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu
có).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu
có):
Đối với từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm
rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước khi được xử lý:
Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của
từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí
thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng,
lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong đó làm
rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây chuyền
sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế độ vận
hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa
chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá trình vận
hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi,
khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối
(nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết
bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục
khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu
có).
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông
thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các thông
số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá
trình lưu giữ chất thải.
- Công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông
thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô,
công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành.
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung phải
nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử lý chất thải
rắn.
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng chất thải rắn
thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường,...)
phát sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại,
gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh
tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số
kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải nêu
rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử
lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy
hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng
ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết bị phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình
hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành
và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu
có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu
có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề
nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc
xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận
nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải
(tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu
có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………..
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề
nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất
ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị
giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất
của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả
khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ
rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng
ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu
rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Chương V
KẾT QUẢ QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước
thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc nước thải định
kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải nêu
rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi,
khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc bụi, khí thải
định kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất, trong đó phải
nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập
báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc chất thải
theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải, bụi,
khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Nêu rõ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
Chương VI
CHƯƠNG TRÌNH QUAN
TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi trường của cơ
sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường)
và chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời gian bắt đầu, thời
gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả cơ sở tại
thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả
xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại
mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra ngoài phạm vi của
công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải để
đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải: Việc đánh giá
phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống xử lý (lấy mẫu
tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc công trình xử lý
chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc; thời gian, tần suất
lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên
tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất, thông số
giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị trí, tần
suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất
thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số lượng,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan
trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan
hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng
năm.
Chương VII
KẾT QUẢ KIỂM TRA,
THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra, thanh tra về bảo
vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02 năm gần nhất trước
thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận kiểm tra, thanh tra
(nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì nêu rõ việc khắc phục
vi phạm.
Chương VIII
CAM KẾT CỦA CHỦ
CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ cơ sở về các nội
dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có
liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất
của cơ sở theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại
hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo
vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc
môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường,
khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường và bản
sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án (nếu có); các giấy phép môi trường thành phần (nếu có).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép
môi trường theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề
xuất cấp lại giấy phép môi trường không thể hiện nội dung quy định tại Chương I
và Chương III Biểu mẫu này.
Mẫu
05
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép môi trường của dự
án đầu tư, cơ sở
(Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v đề nghị cấp lại giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)
|
Địa danh, ngày…
tháng … năm……
|
Kính gửi:……………………(3)………………………..
1. Chúng tôi là: (1), Chủ đầu tư dự án, cơ sở (2)
thuộc mục số ... Phụ lục...ban hành kèm theo Nghị định số.../………./NĐ-CP ngày
.... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
dự án, cơ sở (2) thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (3).
- Dự án, cơ sở (2) đã được (3) cấp Giấy phép môi
trường số: /GPMT- …..ngày....tháng....năm…. (chỉ nêu trong trường hợp đề nghị
cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường, trừ trường hợp cấp điều chỉnh quy
định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường).
2. Địa chỉ trụ sở chính của (1):
3. Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở (2):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:……….ngày………….của
(1) hoặc các giấy tờ tương đương.
4. Người đại diện theo pháp luật của
(1):…………………..Chức vụ:………………………
- Điện thoại:………………………. ; Fax:…………………. ;
E-mail:…………………………
5. Người liên hệ trong quá trình tiến hành thủ tục:……………………………….
Chức vụ:………………………… Điện thoại:…………………… ; Email:……………………………
Trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
thì nêu bổ sung mục 6 dưới đây:
6. Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường:
Phần này nêu rõ nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, lý do đề nghị cấp điều
chỉnh.
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm (trừ trường hợp
đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường):
- 01 bản Báo cáo đề xuất cấp/cấp lại giấy phép môi
trường của dự án đầu tư, cơ sở (2);
- 01 bản Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (2) (chỉ gửi trong trường
hợp dự án (2) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường);
- 01 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Luật Bảo
vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo văn bản tương đương) có nội dung nhập
khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (Chỉ
áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở có đề nghị nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực, chính xác của
các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai
trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy
phép môi trường của dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường của (2).
Biểu mẫu này không áp dụng cho trường hợp cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường.