ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 904/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
01 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI
VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 01 (một) thủ
tục hành chính và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao
và Du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới,
công bố bãi bỏ và được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành
dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử
dụng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
I
|
Khách sạn
|
01
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng
cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
A
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
|
I
|
Khách sạn
|
|
01
|
T-TVH-287715-TT
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng
cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
A. LĨNH VỰC DU LỊCH
I. Khách sạn
01. Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du
lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn
hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du
lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
-
Sau 03 năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại
hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.
-
Ít nhất 03 tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở
lưu trú du lịch phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch để đăng ký xếp lại hạng.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước
2: Xử lý hồ sơ
-
Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm ba cán bộ,
công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở để xem
xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp lại hạng cơ sở lưu trú du lịch
và tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
hạng theo thẩm quyền.
-
Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét, ra quyết định công nhận lại hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du
lịch theo thẩm quyền. Trường hợp không ra quyết định công nhận hạng phải thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước
3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện:Nộp hồ sơ trực tiếp
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1)
Đơn đề nghị xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016);
(2)
Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong
Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
(3)
Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú
du lịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008);
(4)
Bản sao có giá trị pháp lý:
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có
thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh);
-
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời
gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có
cung cấp dịch vụ ăn uống).
-
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
*
Thời hạn giải quyết:15ngàylàm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
*
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
*
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
*
Phí, lệ phí:1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016).
-
Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du
lịch).
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1)
Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
(2)
Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy,
chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
(3)
Đối với biệt thự du lịch và căn hộ du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về
trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi
loại, hạng. Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho
khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải bảo đảm trang thiết bị tối
thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch;
(4)
Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc
phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận
địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học,
bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2006.
-
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 14/7/2007.
-
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch
về lưu trú du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.
-
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 25/7/2011.
-
Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông
tư số 03/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 10/02/2015.
-
Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày
15/8/2016.
-
Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu
trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG
LẠI CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch tỉnh (TP)...
|
Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng
các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*)
....................................... xem xét, xếp hạng lại cho cơ sở lưu trú
du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận: ............... theo Quyết định số:
.................
ngày …/…/…
...............................................................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng
bình quân (%):
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
-
Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:………………………………………………………
-
Tổng số:
Trong
đó:
Trực
tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián
tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban
giám đốc:
Bàn, bar:
-
Trình độ:
Trên
đại học:
Đại học:
Cao đẳng:
Trung cấp:
Sơ cấp:
THPT:
-
Được đào tạo nghiệp vụ (%):
-
Ngoại ngữ (%):
-
Hạng đề nghị:
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN DOANH NGHIỆP:......
Tên cơ sở lưu trú
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……
ngày…… tháng ……..năm........
|
DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch tỉnh (TP)...
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại
ngữ (*) kê khai như sau:
A
(tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB:
giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)
GTT:
giao tiếp tốt (tương đương bằng C)
TT:
thông thạo (tương đương bằng đại học)
Ví
dụ:
TT
(A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT
(T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB
(K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc
Doanh nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|