ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 902/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
27 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020
của Bộ trưởng, Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Giao thông vận tải.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại
Tờ trình số 45/TTr-SGTVT ngày 23/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (một) thủ tục
hành chính được sửa đổi, 05 (năm) thủ tục hành chính được thay thế, 02 (hai) thủ
tục hành chính bị bãi bỏ tại Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô
(Thủ tục số 01, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT
|
Tên TTHC bị
thay thế
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Đăng ký khai thác tuyến
(Thủ tục số 05, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách theo tuyến cố định
(Thủ tục số 06, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp
Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của Giấy phép
(Thủ tục số 02, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy
phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị
hỏng
|
4
|
Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe đầu kéo, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt
(Thủ tục số 03, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh
doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng ô tô theo tuyến cố định, bằng
xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải
hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe
ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải
|
Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
5
|
Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận
tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe đầu kéo, xe
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành
khách băng xe buýt
(Thủ tục số 04, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô
kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng ô tô theo tuyến cố định,
bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải
hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe
ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
(Thủ tục số 07, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
|
2
|
Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
(Thủ tục số 08, Phần II. Lĩnh vực đường bộ tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh).
|
PHẦN
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Thủ tục 01: Cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ xin cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
danh mục hồ sơ nếu:
- Hồ sơ chưa đủ: Trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung đủ
các thủ tục theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ theo quy định: Làm giấy biên nhận hồ
sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Giải quyết.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới phòng
chuyên môn tham mưu cho Lãnh đạo Sở để cấp giấy phép.
Sau khi Lãnh đạo Sở ký Quyết định, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nhận kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, qua hệ thống bưu điện, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp
điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và
quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, vận tải hành khách sử
dụng hợp đồng điện tử).
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ
kinh doanh vận tải gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
7. Kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô
tô
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên hợp tác xã, trong đó quy định hợp
tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định phải
có sức chứa từ 09 người trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như
sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự
ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt
động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người
lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng
xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả
người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự từ 09 chỗ ngồi trở lên
để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên
hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ
năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét,
không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có
cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch
và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái) trở lên phải lắp
camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống
của xe) trong quá trình tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho
cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám
sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên hợp tác xã, trong đó quy định hợp
tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo
ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình tham gia giao thông. Dữ
liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Tên đơn vị KDVT:……
Số: ……….. / …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Thái Bình
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):
…………………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp)
số: ………………………………………… do ………………………………………………. cấp
ngày ……. tháng …….. năm ………….; Mã số thuế:
…………………………………………
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe …….. (ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh các loại hình vận
tải:
- ……………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng …….. (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt ……….. (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình
vận tải hành khách bằng xe buýt),
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện
kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải.
Thủ tục 02: Đăng ký khai
thác tuyến
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đăng ký khai
thác tuyến tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải
trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp
nhận vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3. Giải quyết
- Áp dụng đến hết ngày 30/6/2021:
+ Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ phải sửa
đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp
tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung
đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm
tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn
bản trả lời. Trường hợp có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến
(trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao thông vận tải được lấy ý kiến thống nhất với
Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên tắc doanh nghiệp, hợp
tác xã nộp hồ sơ trước được kiểm tra và xử lý hồ sơ trước theo thứ tự thời
gian. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông
vận tải được xin ý kiến đã đồng ý.
Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo
đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã,
Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản
lý;
- Áp dụng từ ngày 01/7/2021
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ phải sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ phải thông báo trực tiếp trên hệ
thống dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp
tác xã phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp, hợp
tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở
Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp
trên hệ thống dịch vụ công;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để
phối hợp quản lý.
Trong trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng
tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời
gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
2. Cách thức thực hiện:
- Áp dụng đến ngày 30/6/2021: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình, qua hệ thống bưu điện.
- Áp dụng từ ngày 01/7/2021: Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký khai
thác tuyến theo mẫu quy định;
- Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe hai đầu
tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến (áp dụng đối với
trường hợp tuyến mới).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến
thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, sở Giao thông vận tải đầu
tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác
tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu
tuyến để phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia (đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu
tuyến để phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến
và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian
nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hợp
pháp hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị).
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo đơn vị đăng ký khai thác tuyến thành
công.
8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đăng ký khai thác tuyến.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU ĐĂNG KÝ KHAI
THÁC TUYẾN
Tên đơn vị KDVT:……
Số: ……….. / …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải ………………..
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã KDVT:
………………………………………………..
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………….
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
………………. do ………………..
cấp ngày ……/…./………
5. Đăng ký ……(1)………….. tuyến:
Nơi đi: ………………………………..
Bến xe đi: ……………………………
|
Mã số tuyến: ………………………
Nơi đến: …………………………(2)
Bến xe đến: ……………………..(3)
|
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: ……..giờ…. phút, vào
các ngày ………………..
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến: ……giờ.... phút, vào
các ngày ………………..
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:
……………………………………………..
Cự ly vận chuyển: ……………. km.
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………….....
6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng
ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên
huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện,
xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện
kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải.
Thủ tục 03: Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử
dụng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp
nhận vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3. Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua dịch vụ
công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận
tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trục tuyến và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, qua hệ thống bưu điện, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải
khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, bao gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy
định;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội
dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:
(1). Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
(2). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
(3). Người đại diện theo pháp luật;
(4). Các hình thức kinh doanh;
(5). Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ
sung tài liệu về nội dung đó).
- Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu
hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
(1). Giấy đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
(2). Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp
điều hành hoạt động vận tải;
(3). Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và
quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an
toàn giao thông (áp dụng đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành
khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng con-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng
hợp đồng điện tử).
+ Đối với hộ kinh doanh vận tải:
(1). Giấy đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải theo mẫu quy định;
(2). Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là
nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải;
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải;
d. Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô
tô:
- Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành
khách
+ Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp
pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên hợp tác xã, trong đó quy định hợp
tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
+ Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định phải
có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như
sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự
ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt
động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
+ Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người
lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng
xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả
người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
+ Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên
hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ
năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét,
không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có
cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch
và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ
(kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm
(tính từ năm sản xuất).
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải
lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên
xuống của xe) trong quá trình tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp
cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm
giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như
sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng
văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên hợp tác xã, trong đó quy định hợp
tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô
thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo
ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình tham gia giao thông. Dữ
liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ
quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ
hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động
trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Tên đơn vị KDVT:……
Số: ……….. / …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Thái Bình
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
………………………………………………………….
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp)
số: ………………………………….. do ………………………………………………… cấp
ngày ………… tháng ……….. năm ……….; Mã số thuế:
………………………………..
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe ……….. (ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh các loại hình vận
tải:
- ……………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng ……… (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt ………. (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình
vận tải hành khách bằng xe buýt),
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê
khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải.
Thủ tục 04: Cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị
mất, bị hỏng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp
nhận vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3. Giải quyết thủ tục hành chính:
- Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở
Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, qua hệ thống bưu điện, qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh);
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh);
d. Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Tên đơn vị KDVT:……
Số: ……….. / …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Thái Bình
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
……………………………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký
doanh nghiệp)
số: …………………………………. do ………………………………………………… cấp
ngày ………. tháng ……… năm ………..; Mã số thuế:
…………………………………..
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số
chứng minh nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ
xe ………. (ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh các loại hình vận
tải:
- ………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………..
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị
chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ
sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng ……… (trường hợp Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt ……………. (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình
vận tải hành khách bằng xe buýt),
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê
khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải.
Thủ tục 05: Cấp phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng ô tô theo tuyến
cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh
vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ; xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
phù hiệu tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải
trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp
nhận vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3. Giải quyết
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận
tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề
nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông
vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông
tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe
đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện hoặc
các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiến nhận hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ
sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe
ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng
kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp
phù hiệu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao Giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề
nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để để nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d. Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù
hiệu.
8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Tên đơn vị vận tải:……
Số: ……….. / …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẮP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Thái Bình
1. Tên đơn vị KDVT: …………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………………….
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
………………………………………..
ngày.....tháng....năm...., nơi cấp
…………………………………………………………...
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:
……………………………………………
Đề nghị được cấp: (1) …………………………………..
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (tuyến
CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải ....)
|
(*) Xe taxi (sử dụng
đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) Áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù
hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực
hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
Thủ tục 06: Cấp lại phù
hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng ô tô theo
tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ; xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi
rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
phù hiệu tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải
trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức tiếp
nhận vào sổ theo dõi, lập Giấy biên nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3. Giải quyết
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận
tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề
nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông
vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật thông
tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của xe
đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện hoặc
các hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiến nhận hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ
sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe
ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng
kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp khi hết hạn, khi bị mất hoặc
hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận
tải, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao Giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
- Đối với trường hợp khi bị thu hồi hoặc bị tước
quyền sử dụng, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị
cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao Giấy hẹn
nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một
trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là
nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ
sơ theo đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề
nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về tình
trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận
tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì
thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị
xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ
thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ
thống.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị);
d. Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù
hiệu xe.
8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đề nghị cấp phù hiệu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Tên đơn vị vận tải: ….……
Số: ……….. / …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
(CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Thái Bình
1. Tên đơn vị KDVT: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (Fax):
…………………………………………………………………………
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
…………………………………………..
ngày….tháng....năm...., nơi cấp
……………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:
………………………
Đề nghị được cấp: (1) ………………………………………………………………………
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Loại phù hiệu (tuyến
CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải …)
|
(*) Xe taxi (sử dụng
đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
KDVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
(*) Áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù
hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực
hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.