ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 898/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
432/QĐ-BTTTT ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 03 tháng 4 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 09 (chín) thủ
tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành, cụ thể như sau:
- Công bố 01 thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Long;
- Thay thế 08 thủ tục hành
chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
254/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm
theo)
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4.
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, TTTH-CB, P.VHXH;
- Lưu: VT, 1.19.14.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / 4 /2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Vĩnh Long
2. Danh
mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định việc thay thế thủ tục hành chính
|
1
|
1.003868 .000.00.0 0.H61
|
Cấp phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
1.004235 .000.00.0 0.H61
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
3
|
2.001584 .000.00.0 0.H61
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
4
|
1.003729 .000.00.0 0.H61
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5
|
2.001564 .000.00.0 0.H61
|
Cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
Cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
6
|
1.004375 .000.00.0 0.H61
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
7
|
1.003483 .000.00.0 0.H61
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
8
|
1.003114 .000.00.0 0.H61
|
Đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Cấp lại
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày
có một trong các thay đổi: Di chuyển trụ sở chính hoặc chi nhánh sang tỉnh,
thành phố khác trực thuộc Trung ương; Thành lập hoặc giải thể chi nhánh trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính; Thành lập
hoặc giải thể chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không đặt
trụ sở chính, cơ sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký lại hoạt động phát
hành xuất bản phẩm.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm;
- Bản sao (xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ
sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng
minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Bảo sao (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Phí, Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất Bản;
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 36
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
……… , ngày......
tháng....... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: .................................................................. (1)
Tên đơn vị phát hành: .......................................................................................................
Tên người đứng đầu:
......................................... Quốc tịch:
.............................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................................
E-mail: ...............................................................................................................................
Website (nếu có):
...............................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh:
.................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi
nhánh:......................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
...................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa
điểm: .......................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng
ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền
thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)- Cơ sở phát
hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành; - Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường
hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17
và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in
trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại
trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết
bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp
tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện
tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn
vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Doanh nghiệp tại địa phương
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Phí: Phí thẩm định nội
dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000
đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐCP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: ………………….. 1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản:...................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối
với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp…………………..………..ngày,
tháng, năm cấp…………………………………
3. Địa chỉ:
............................................................................................................................
Số điện thoại:
.....................................................................................................................
Số fax:................................................................................................................................
Email:
................................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
.....................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài): .........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):...................................................................................
6. Hình thức tài liệu:
...........................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có): .....................................
8. Khuôn khổ (định dạng):.......................
cm. Số lượng in: ......................................... bản
9. Ngữ xuất bản:
..................................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
.....................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
........................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: ....................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
.........................................................................................
………………………………………………………………………………….....
14. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………………………….. 3
Chúng tôi cam kết thực hiện thực
hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung
tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định
pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Cơ quan, tổ chức
ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
sở tại;
2 Trường hợp cơ quan,
tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp
một trong các loại giấy quy định tại mục này
3 Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .
4 Phần này áp dụng
đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
2. Cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
- Bản sao có chứng thực một trong
các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
- Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản
in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về
người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2, Điều 32 Luật Xuất bản được
quy định cụ thể như sau:
+ Đối với người đứng đầu cơ sở
in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại, một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng
do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ TT&TT cấp;
+ Đối với tài liệu chứng minh về
mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
+ Đối với tài liệu chứng minh về
thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp
chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết
bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị
theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho
cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Bản sao có chứng thực văn bằng
do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ TT&TT cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
HTX), đơn vị sự nghiệp, cá nhân (hộ kinh doanh)
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Phí, Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in (Mẫu số 17);
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số
06);
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam;
b) Người đứng đầu cơ sở in phải
là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động
in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
c) Có mặt bằng sản xuất, thiết
bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản
phẩm;
d) Bảo đảm các điều kiện về an
ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát
triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở
xuất bản và quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 195/2013NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin truyền thông.
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 17
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..(nếu có)
|
….., ngày … tháng
… năm….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ………………………………………………. 1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:
2.....................................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………..
Fax: …………………… Email: ............................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày …..
tháng …….năm ……, nơi cấp……………………...................... .3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu
có):……………………………………………… ..............
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp
phép
Để đảm bảo đúng các quy định của
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động
in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
.......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................4
- Điện thoại:
............................Fax: ...................................... Email:
...................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
...................................................................................................5
- Điện thoại:
.............................Fax: .......................................
Email: .................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:.. ........................................ Chức danh:
.......................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in: ……………………….số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn
cước công dân: Số:………………….. ngày….. tháng ….. năm…………..nơi cấp...............................................................................................
- Chức vụ:
……………………………………………………………………….. ...............
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in (nếu có): .................................................... .
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật):
........................................................................
..............................
...........................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh):..... …………………
…………………………………………………………………………………………...
7. Danh mục thiết bị in (Chế
bản, in, gia công sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt
và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị (Số
máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã
qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng (chế bản,
in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của
|
Số, ngày, tháng, năm giấy
phép nhập khẩu thiết bị 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy
tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số……….
ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng).
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi tên cơ quan
cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày,
tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ
trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
(đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in
sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ
xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường
hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Trường hợp thiết
bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép
khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Mẫu
số 06
Dán ảnh 3x4 cm (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
(Dùng
cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm)
- Họ và tên: ..........................................................................
- Tên thường gọi:
...........................................................................................................
- Số định danh cá nhân hoặc số
giấy chứng minh nhân dân2……………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
............................................. Điện thoại:
............................................
- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh:............/............/................
- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản
Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....
- Tình trạng sức khỏe hiện nay:
.....................................................................................
- Trình độ văn hóa:
...........................................Trình độ ngoại ngữ:
............................
- Trình độ chuyên môn (đại học,
trên đại học): .......................................................... (3).
- Giấy chứng nhận đã hoàn thành
khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản
lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:
....................................................................................
số: ....................................... Ngày cấp:........../........../...........
Nơi cấp:........................................................................
(4)
- Chứng chỉ hành nghề biên tập
số:........................................ Ngày cấp:....../......./...... (5)
- Nơi công tác:
........................................................ Chức vụ:
.................................... (6)
QUAN
HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay
|
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
………............................................................................................................
......................................................................................................................................…….
Kỷ luật:
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày …..
tháng … năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người khai Sơ yếu lý lịch có
trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách
nhiệm về những lời khai của mình;
(1) Dán ảnh (3cm
x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Phải ghi số định
danh cá nhân (nếu có);
(3) Ghi chính xác
trình độ chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(4) Tùy người
khai thuộc đối tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận
quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều
38 Luật xuất bản;
(5) Đối với trường
hợp bổ nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(6) Khai chính
xác lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(7) Khai đầy đủ
quá trình hoạt động của bản thân từ khi học đại học.
3. Cấp lại
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở in lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính
xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động in;
+ Bản chính giấy phép bị hư hỏng
hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở in tại địa phương
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động in
- Phí, Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp đổi/ cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất Bản;
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ................................................................(1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)
..............................................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.............. Fax: .............................. Email:
.........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày …..
tháng …….năm ……, nơi cấp…………………….3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu
có):…………………………………………………
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm ……. của
…………………….………………………………………………..
Hiện nay, do đơn vị có sự thay
đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin,
mất, hỏng)……………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi
sau:
- Tên cơ sở
in:........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
4
- Điện thoại:
...........................................Fax: .................... Email:
.......................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
......................................................................................................
5
- Điện thoại:
........................................... Fax: ................... Email:
.......................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:
- Số định danh cá nhân hoặc số
giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số: ……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………
- Chức vụ:
………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in (nếu có):............................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật. ........................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.................................
...............................................................................................................................................
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)……………………………………………. 6
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (nếu có)……………………….. 7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động
in theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Ghi tên cơ quan
cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số,
ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ
trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
(đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in
sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ
xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường
hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ
6 Nếu có sự thay
đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ
thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất,
năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua,
bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định
phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật
không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng
từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu
đó.).
7 Nếu có sự thay
đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại
theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối
với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4. Cấp đổi
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
cơ sở in có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh,
chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở in phải gửi hồ sơ đến Sở để làm thủ tục đổi
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Bản chính giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở in tại địa phương
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động in
- Phí, Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18, Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất Bản;
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản
Mẫu
số 18
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ................................................................(1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)
..............................................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Số điện thoại:
.............. Fax: .............................. Email:
.........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày …..
tháng …….năm ……, nơi cấp…………………….3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu
có):…………………………………………………
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm ……. của
…………………….………………………………………………..
Hiện nay, do đơn vị có sự thay
đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin,
mất, hỏng)……………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi
sau:
- Tên cơ sở
in:.....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
4
- Điện thoại:
...........................................Fax: .................... Email:
.....................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
..................................................................................................
5
- Điện thoại:
........................................... Fax: ................... Email:
.....................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:
- Số định danh cá nhân hoặc số
giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số:……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in (nếu có):............................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật. ........................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.................................
...............................................................................................................................................
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)……………………………………………. 6
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (nếu có)……………………….. 7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động
in theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
1 Ghi tên cơ quan
cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày,
tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ
trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
(đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in
sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ
xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường
hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ
6 Nếu có sự thay
đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ
thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất,
năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua,
bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định
phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật
không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng
từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu
đó.).
7 Nếu có sự thay
đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại
theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối
với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5. Cấp giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt
in;
- Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng
in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền đặt in.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có thu, cá nhân (hộ
kinh doanh)
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
- Phí, Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20, Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 20
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính
gửi: ................................................................(1)
1. Tên cơ sở in:
..................................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Số Điện thoại:
................................... Fax: ......................... Email:
..................................
- Giấy phép hoạt động in số:...................................ngày.........
tháng .......... năm ......... do
..........................................................................cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in
gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm:
.........................................................................................................
- Khuôn khổ:
....................................... Số trang: ...............Số lượng:................................
- Tóm tắt nội dung: ............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước
ngoài có sản phẩm đặt in:...................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Do ông (bà):
.......................................................làm đại diện.
- Số hộ chiếu:
..................................cấp ngày .. tháng ........năm ....... tại………………...
3. Cửa khẩu xuất:…………………………………………………..
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….……………
………………………………….(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định
của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi tên cơ quan
cấp giấy phép.
2 Liệt kê hồ sơ
kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật xuất bản 2012.
6. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Lệ phí: Theo quy định
tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính: Lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh là 50.000 đồng/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày
20/11/2012;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi: .................................................................(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:
..................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
.......................................................... Số điện thoại:
.............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài, ............................................... (ghi
tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:...........................................................................................
2. Tổng số bản:
..................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):.........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
...................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
..............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân............................................... xin cam kết thực hiện đúng
các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền
thông xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
(1) Ghi tên cơ
quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn
đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi
Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm
được nhập khẩu.
Mẫu
số 31
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…… , ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, Cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà
cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà
cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông...........)
cấp Giấy phép nhập khẩu số......../...... ngày...... tháng...... năm.....
Chú thích: (1)
Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền
thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các
trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia
thì không cần đóng dấu giáp lai tại XBIPH hoặc Sở)
7. Cấp giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Việc tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam
và nước ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy
phép.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ
sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm/ hội chợ xuất bản phẩm (trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa
điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ);
- Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm, hội chợ theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
- Phí, Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức
triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 33);
Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/hội chợ (Mẫu số 34).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày
20/11/2012;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 33
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/ …… (nếu có)
|
…… , ngày…......
tháng…...... năm...........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính
gửi: ................................................................(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép: .............................................................................
Trụ sở (địa chỉ):
............................................................ Số điện thoại:
.............................
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển
lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ
.............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Thời gian từ ngày........
tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm........
- Tại địa điểm:....................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham
gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
................................cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật
về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Ghi tên cơ
quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở Trung
ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực
thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
Mẫu
số 34
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
......... , ngày.......... tháng........... năm...........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày....
tháng.... năm.....)
I. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
đã được đưa vào triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất
bản phẩm số:.............…/……...…ngày……tháng…... năm….. Cục Xuất bản, In và
Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông.............
Chú thích: (1)
Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông)
đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu
giáp lai các trang của danh mục
8. Cấp giấy
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Trước khi hoạt động 15 ngày, cơ
sở phát hành xuất bản phẩm là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây
gọi tắt là cơ sở phát hành) có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phải đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ
sơ.
1. Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
2. Đối với trường hợp gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục
vụ hành chính công sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện
hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Trung tâm Phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung.
3. Đối với trường hợp gửi trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn):
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư
điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
chính xác theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo qua điện
thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm;
- Bản sao (xuất trình kèm bản chính
để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc
hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng
minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Bảo sao (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở
phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
- Phí, Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36, Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TTBTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện hoạt động phát hành
xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
1. Người đứng đầu cơ sở phát
hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức,
nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp;
2. Có một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết
định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
3. Có địa điểm kinh doanh xuất
bản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất Bản;
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu
số 36
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
……… , ngày......
tháng....... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: .................................................................. (1)
Tên đơn vị phát hành:
.......................................................................................................
Tên người đứng đầu:
......................................... Quốc tịch:
.............................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................................
E-mail:
...............................................................................................................................
Website (nếu có):
...............................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh:
.................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi
nhánh:......................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: ...................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa
điểm: .......................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng
ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền
thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát
hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành; - Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường
hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 17
và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .