|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
891/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 891/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 09
tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10
tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 61/TTr-SNN ngày 29 tháng 3 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 13 thủ tục hành chính (trong đó: cấp tỉnh 10 TTHC; cấp huyện: 03 TTHC) lĩnh
vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, bãi bỏ 47 thủ tục hành chính:
- 41 thủ tục hành chính (29 TTHC cấp tỉnh: từ số
thứ tự 03 đến 09; số thứ tự 13, 14, 15; số thứ tự từ 17 đến 34 và số thứ tự 37;
10 TTHC cấp huyện: số thứ tự 01, 02, 05 và số thứ tự từ 09 đến 15; 02 TTHC cấp
xã: số thứ tự 01 và 02) được công bố tại Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 06
tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 54 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Bãi bỏ Quyết định số 5617/QĐ-UBND ngày 13 tháng
12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 06 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3,4.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
DANH MỤC
13 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (10 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính mới ban hành
|
1
|
Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí trong rừng đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản
lý
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 50 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 14)
|
2
|
Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí trong rừng phòng hộ đối với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản
lý
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 50 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoàn thành tổ chức thẩm định hồ sơ đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 23)
|
3
|
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối khu rừng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 45 ngày làm việc:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xem
xét; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 40)
|
4
|
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 45 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét.
+ Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần
nhất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét,
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
+ Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban
hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Đối với chủ rừng là tổ chức: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 41)
|
5
|
Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự
án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
40 ngày làm việc
|
- Đối với chủ rừng là tổ chức: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả “Một cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 84)
|
Tên thủ tục hành chính đã được thay thế
|
6
|
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 45 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân cấp tỉnh
xem xét.
+ Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban
hành Nghị quyết về chủ trương chuyển loại rừng.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi có
quyết định chủ trương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 40)
|
7
|
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
(đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành
chính của một tỉnh)
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 15 ngày làm việc
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị miễn, giảm hợp lệ, bên nhận hồ sơ quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra xác minh.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi có
quyết định thành lập. Đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, xác minh
- Trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi kết
thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành báo cáo, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định miễn, giảm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường
rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 75)
|
8
|
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ
rừng là tổ chức
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tuyến
|
- 23 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, lấy ý kiến
các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công
Thương về nội dung phương án.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững và trả kết quả cho chủ rừng. Trường hợp không phê duyệt phương án phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Thông tư số 28/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phương án quản lý rừng
bền vững.
|
9
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tuyến
|
- 18 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm
định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường và lập báo cáo thẩm định trình Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
công nhận nguồn giống theo Mẫu số 06 Phụ lục II và Mục B Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
- Công nhận lâm phần tuyển chọn là 600.000
đồng/01 giống; công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống; công
nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống là 600.000 đồng/01 lô giống (theo quy
định tại Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT- BTC ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
|
- Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định Danh mục giống
cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu
giống cây trồng lâm nghiệp
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC
ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
|
10
|
Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông
thường
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 07 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác tổ chức thẩm định
hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Hội đồng thẩm
định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác và lập biên bản
thẩm định phương án khai thác;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác phê duyệt
phương án khai thác khi có tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng thẩm định đồng
ý, gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với
trường hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do.
|
- Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Không
|
Thông tư 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn
gốc lâm sản. (Điều 11)
|
Ghi chú:
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (03 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Xác nhận bảng kê lâm sản
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 10 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông
báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp cần xác minh nguồn gốc lâm sản,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Hạt Kiểm lâm cấp
huyện thông báo cho chủ lâm sản.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
thông báo, Hạt Kiểm lâm cấp huyện tiến hành xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm
sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc lâm sản được
thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc xác minh, Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận bảng kê lâm sản và trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác
nhận và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của UBND các huyện, thành phố
|
Không
|
Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn
gốc lâm sản.
|
2
|
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- 45 ngày làm việc
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét;
+ Trước 15 ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần
nhất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét,
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
+ Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban
hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
- Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 41)
|
3
|
Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự
án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
40 ngày làm việc
|
- Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
(Điều 84)
|
Ghi chú:
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 13 thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 891/QĐ-UBND ngày 09/04/2019 công bố Danh mục 13 thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|