BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
89/2008/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN” VÀ QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” để tặng cho những cá nhân đã có công lao
đóng góp đối với sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2. Quy chế xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 22/2006/QĐ-BNN , ngày 29/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc ban hành Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” và Quy chế xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”; Quyết định
số 12/2006/QĐ-BTS , ngày 28/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển ngành Thuỷ sản”.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 và Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN”
(kèm
theo Quyết định 89 /2008/QĐ-BNN, ngày 25 tháng 08 năm 2008)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là
hình thức khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tặng
cho những cá nhân đã có công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển Nông
nghiệp và nông thôn Việt Nam.
2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” được đăng ký với Ban Thi đua, Khen thưởng
Trung ương.
3. Huy hiệu Kỷ niệm chương:
- Phần cuống, viền ngoài làm bằng
kim loại mầu vàng, nền trong làm bằng tơ Rayon màu đỏ, hình chữ nhật,
kích thước: 10 X 25 mm.
- Phần thân làm bằng kim loại
màu vàng, dập nổi hình ngôi sao năm cánh cách điệu, đường kính 45 mm; phía
trong là hình tròn đường kính 23 mm, in dòng chữ: “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn”. Trên nền hình tròn, dập chìm thể hiện màu xanh của rừng,
hình bông lúa, màu nước biển và hình ảnh công trình thuỷ lợi; phía dưới là hình
bánh xe, tượng trưng cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam.
4. Giấy chứng nhận:
- Làm bằng giấy cuse, kích thước
270 X 390 mm, viền ngoài là đường trang trí hoa văn kích thước 190 X 290 mm.
Chính giữa in trên nền màu vàng mờ, nửa bánh răng và bông lúa cách điệu. Góc
bên trái có hình Huy hiệu Kỷ niệm chương.
- Chữ in trong giấy chứng nhận:
Phía trên là Quốc hiệu. Tiếp đến là các dòng chữ “Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cho... đã có công lao đóng góp đối với sự nghiệp Phát triển Nông nghiệp
và nông thôn Việt Nam”.
Điều 2.
Nguyên tắc xét tặng
1. Xét tặng định kỳ hàng năm và
xét tặng đột xuất theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Kỷ niệm chương chỉ tặng một lần
cho mỗi cá nhân và không truy tặng.
3. Việc xét tặng phải được thực
hiện đúng Pháp luật, đối tượng, tiêu chuẩn, thủ tục quy định tại Quy chế này; đảm
bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, công bằng, kịp thời.
4. Cá nhân đã được tặng một
trong những Huy chương và Kỷ niệm chương sau thì không xét tặng Kỷ niệm chương
theo Quy chế này:
- Huy chương “Vì sự nghiệp phát
triển Nông nghiệp”;
- Huy chương “Vì sự nghiệp bảo vệ
và phát triển rừng”;
- Huy chương “Vì sự nghiệp phát
triển ngành Thủy lợi Việt Nam”;
- Huy chương “Vì sự nghiệp Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn”;
- Huy chương “Vì sự nghiệp Nghề
Cá”;
- Kỷ niệm chương “Vì sự phát triển
ngành Thuỷ sản”;
- Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
5. Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi
việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không được tặng Kỷ niệm chương.
6. Những cá nhân trong thời gian
thi hành kỷ luật từ mức khiển trách đến cách chức, không được xem xét tặng Kỷ
niệm chương. Thời gian bị kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
Điều 3.
Quyền lợi của cá nhân được tặng Kỷ niệm chương
1. Được tặng Huy hiệu "Kỷ
niệm chương" và "Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương" của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Được thưởng tiền hoặc hiện vật
tương đương mức thưởng quy định tại Khoản 12, Điều 6, Quy chế
trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết
định số 1709/QĐ-BNN-TC, ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Chương II.
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 4. Đối
tượng
1. Cá nhân trong ngành:
Cán bộ, công chức, viên chức,
công nhân và lao động ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ Trung ương đến
địa phương, cơ sở, đang làm việc, đã nghỉ chế độ, nghỉ hưu, hoặc chuyển sang
ngành khác.
2. Cá nhân ngoài ngành.
3. Cá nhân người Việt Nam ở nước
ngoài và Người nước ngoài.
4. Các trường hợp khác theo quyết
định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Tiêu
chuẩn
1. Đối với cá nhân trong ngành:
a) Có phẩm chất tốt, hoàn thành
nhiệm vụ, thời gian công tác trong ngành liên tục 15 năm đối với nữ; 20 năm đối
với nam. Trường hợp đang công tác trong ngành được cử đi học; đi bộ đội, công
tác biệt phái, luân chuyển, sau đó trở lại ngành, thời gian đó được tính là thời
gian công tác liên tục trong ngành. Trường hợp là bộ đội chuyển về ngành, được
tính cả thời gian phục vụ trong Quân đội.
b) Lãnh đạo Bộ, uỷ viên Ban cán
sự có thời gian công tác tại Bộ ít nhất là 01 năm.
c) Cá nhân được tặng danh hiệu
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn
quốc trong thời gian đang công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
d) Các cá nhân được tặng danh hiệu
Viện sĩ, Giáo sư, Phó Giáo sư, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc
nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú hiện đang công
tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xét tặng sớm 5 năm.
đ) Lãnh đạo đương chức của các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty, Công ty, lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cấp tương
đương, được xét tặng khi đã giữ chức vụ được 01 nhiệm kỳ đối với cấp trưởng và
02 nhiệm kỳ đối với cấp phó.
e) Nông dân, Diêm dân, Ngư dân,
Doanh nghiệp tư nhân là chủ hộ được cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
trở lên công nhận là hộ gia đình, chủ trang trại, doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh giỏi.
g) Cá nhân là Chủ nhiệm hợp tác
xã nông nghiệp liên tục, từ 10 năm trở lên.
2. Đối với cá nhân ngoài ngành, có
một trong những tiêu chuẩn sau:
a) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và
lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, Đoàn thể ở Trung ương, lãnh đạo các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào sự
nghiệp phát triển Nông nghiệp và nông thôn Việt Nam.
b) Có sáng chế phát minh, công
trình khoa học được cơ quan có thẩm quyền công nhận, đã áp dụng có hiệu quả vào
sản xuất Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Người Việt Nam ở nước ngoài
và người nước ngoài có nhiều đóng góp, giúp đỡ về vật chất, tinh thần cho ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, không vi phạm pháp luật Việt Nam,
được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ghi nhận đề nghị.
4. Cá nhân có thành tích đột xuất,
đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng bao gồm:
a) Có thành tích xuất sắc trong
phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh...
b) Có đóng góp về công sức, tinh
thần, vật chất, góp phần giải quyết có hiệu quả khó khăn cho ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
c) Có thành tích trong tuyên
truyền chủ trương chính sách, hướng dẫn kỹ thuật, giúp đỡ nông dân, Diêm dân,
Ngư dân sản xuất, kinh doanh mang lại hiệu quả.
Chương
III.
QUY TRÌNH XÉT TẶNG VÀ
KINH PHÍ LÀM KỶ NIỆN CHƯƠNG
Điều 6. Quy
trình
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lập hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Đối với lãnh đạo Đảng, Nhà nước
và lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, Đoàn thể ở Trung ương, do Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp trình Bộ trưởng.
3. Đối với người Việt Nam ở nước
ngoài và người nước ngoài, liên quan đến chuyên ngành, lĩnh vực của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó lập hồ sơ phối hợp với
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế xét hiệp y và đề nghị Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) tổng
hợp trình Bộ trưởng. Những người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài do Vụ
trưởng Vụ Hợp tác quốc tế trực tiếp lập hồ sơ phải có ý kiến hiệp y của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị chuyên ngành trực thuộc Bộ để đề nghị Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
tổng hợp trình Bộ trưởng.
4. Cá nhân có thành tích đột xuất,
đặc biệt, Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện theo quy trình thủ tục rút gọn, trình Bộ
trưởng.
5. Nông dân, Diêm dân, Ngư dân,
chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ nhiệm hợp tác xã do Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xét và đề nghị Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) tổng hợp trình Bộ
trưởng trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
Điều 7. Hồ
sơ và thời gian xét tặng
1. Hồ sơ:
a) Tờ trình kèm theo Danh sách
trích ngang các cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Thủ trưởng đơn vị (phụ lục 1).
b) Báo cáo tóm tắt quá trình
công tác hoặc báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
của cá nhân. (Cá nhân trong ngành, phụ lục 2; Cá
nhân ngoài ngành, phụ lục 3; Người Việt Nam ở nước
ngoài và người nước ngoài, phụ lục 4; Nông
dân, Ngư dân, Diêm dân, phụ lục 5).
2. Thời gian:
a) Đợt 1 trước ngày 1 tháng 4,
hàng năm.
b) Đợt 2 trước ngày 14 tháng 11,
hàng năm.
c) Xét tặng đột xuất và đối tượng
là người nước ngoài, thực hiện thường xuyên.
3. Nơi nhận hồ sơ:
Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng Thi
đua, Khen thưởng và Kỷ luật) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 2, Ngọc
Hà, Ba Đình, Hà Nội.
Điều 8. Tổ
chức trao tặng
1. Việc trao tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” do Lãnh đạo Bộ trực tiếp trao
tặng hoặc uỷ quyền cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Tổng Giám
đốc Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty 91, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trao tặng.
2. Đơn vị có người nước ngoài được
tặng Kỷ niệm chương, phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn
phòng Bộ để tổ chức lễ trao tặng.
3. Tổ chức lễ trao tặng Kỷ niệm
chương trang trọng, khoa học, thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm; kết hợp tổ chức
trao tặng Kỷ niệm chương vào lễ kỷ niệm ngày thành lập, Hội nghị sơ kết, tổng kết
hàng năm của đơn vị.
Điều 9. Kinh
phí
Kinh phí để làm Huy hiệu Kỷ niệm
chương, in Giấy chứng nhận và tiền thưởng được thực hiện theo Quy chế trích lập,
quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng ban hành tại Quyết định số
1709/QĐ-BNN-TC , ngày 09/6/2008, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Chương IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty 91, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn
nội dung, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương cho mọi đối tượng trong đơn vị để
thực hiện Quy chế này./.
(Kèm theo quyết định số
89/2008/QĐ- BNN ngày 25/08/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5)
PHỤ LỤC 1
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
/
|
Địa
danh, ngày
tháng năm
|
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ
SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Thực hiện Quyết định số
/QĐ-BNN-TCCB, ngày tháng năm của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sau khi xem xét quá trình công
tác và đối chiếu với tiêu chuẩn, (Đơn vị...) đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cho ........ người.
Trong đó:
1. Cá nhân trong ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ......người
- Đang làm việc.........người
- Đã nghỉ hưu..........người
2. Cá nhân ngoài ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ..........người
- Đang làm việc.........người
- Đã nghỉ hưu..........người
(có danh sách kèm theo)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
(Kèm
theo tờ trình số
/TTr
ngày tháng
năm của (Đơn vị trình).)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ, Đơn vị
(hiện
tại, trước khi nghỉ hưu hoặc chuyển đi ngành khác)
|
Thời
gian công tác trong ngành
(từ
tháng/năm đến tháng/ năm)
|
Ghi
chú
(các
tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không viết
tắt chức vụ, chức danh (áp dụng theo mẫu tại Thông tư số 75/2008/TT-BNN , ngày
23/6/2008, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 2
(Sử
dụng cho cá nhân trong ngành)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Địa
danh, ngày
tháng năm
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi
bằng chữ in hoa)...................... Giới tính:......
- Sinh ngày .......
tháng ....... năm ........
- Chức vụ (chức
danh):................
- Đơn vị công
tác:....................
- Ngày / tháng / năm bắt đầu vào
làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:...................
- Tổng số năm đã công tác trong
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:.......
- Quá trình được khen thưởng: Anh
hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định,
ngày tháng năm).
II. Tóm tắt quá trình công
tác
Thời
gian công tác
(từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Tổng
cộng số năm công tác trong ngành
|
Ghi
chú
(các
tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Thủ trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Người
khai
(ký
tên)
|
Ghi chú: Không viết
tắt chức vụ, chức danh (áp dụng theo mẫu tại Thông tư số 75/2008/TT-BNN , ngày 23/6/2008,
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bản báo cáo này, lưu hồ sơ tại đơn
vị trình.
PHỤ LỤC 3
(Sử
dụng cho cá nhân ngoài ngành)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Địa
danh, ngày tháng
năm
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi
bằng chữ in hoa)...................... Giới tính:......
- Sinh ngày ....... tháng
....... năm ........
- Chức vụ (chức
danh):................
- Đơn vị công
tác:....................
- Ngày / tháng / năm bắt đầu vào
làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: ngày / tháng / năm
chuyển đi; ngày / tháng / năm chuyển trở lại
- Tổng số năm đã công tác trong
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:.......
- Quá trình được khen thưởng: Anh
hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định,
ngày tháng năm).
II. Tóm tắt công lao đóng góp
cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời
gian
(từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Nghề
nghiệp
(làm
gì ?)
|
Đóng
góp cho ngành
|
Ghi
chú
(các
tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Người
khai
(ký
tên)
|
Ghi chú: Không viết
tắt chức vụ, chức danh (áp dụng theo mẫu tại Thông tư số 75/2008/TT-BNN , ngày 23/6/2008,
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bản báo cáo này, lưu hồ sơ tại đơn
vị trình.
PHỤ LỤC 4
(Sử
dụng cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Địa
danh, ngày
tháng năm
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi
bằng chữ in hoa)...................... Giới tính:......
- Sinh ngày .......
tháng ....... năm ..................Quốc tịch.......
- Nơi cư trú: (ở nước ngoài; ở
Việt Nam).................
- Chức vụ (chức
danh):................
- Nơi làm việc:....................
II. Tóm tắt công lao đóng góp
cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Thời
gian
(từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Làm
việc gì?
Tại
đơn vị nào?
|
Mối
quan hệ và đóng góp cho ngành
|
Ghi
chú
(các
tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Người
khai
(ký
tên)
|
Ghi chú: Không viết
tắt chức vụ, chức danh (áp dụng theo mẫu tại Thông tư số 75/2008/TT-BNN , ngày 23/6/2008,
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bản báo cáo này, lưu hồ sơ tại đơn
vị trình.
PHỤ LỤC 5
(Sử
dụng cho Nông dân, Diêm dân, Ngư dân, Doanh nghiệp tư nhân, Chủ nhiệm hợp tác
xã....)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Địa
danh, ngày
tháng năm
BÁO CÁO THÀNH
TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi
bằng chữ in hoa)...................... Giới tính:......
- Sinh ngày .......
tháng ....... năm .........
- Nơi cư trú: .................
- Tổng số năm đã đóng góp cho
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:...
- Quá trình được khen thưởng: Anh
hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định,
ngày tháng năm).
II. Tóm tắt công lao đóng góp
cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Thời
gian
(từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Nghề
nghiệp
(làm
gì ?)
|
Đóng
góp cho ngành
|
Ghi
chú
(các
tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Người
khai
(ký
tên)
|
Ghi chú: Không viết
tắt chức vụ, chức danh (áp dụng theo mẫu tại Thông tư số 75/2008/TT-BNN , ngày
23/6/2008, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bản báo cáo này, lưu hồ
sơ tại đơn vị trình.