BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
22/2006/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN” VÀ QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/ NĐ-CP, ngày 18/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” để
ghi nhận công lao của các cá nhân đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Điều 2.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và
thay thế Quyết định số 971- NN/ QĐ, ngày 22/5/1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, về việc ban hành Quy chế xét tặng Huy chương “Vì sự
nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 4.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng
Giám đốc Tổng công ty 91 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Điều 1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn”
Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” (sau đây gọi là Kỷ niệm
chương) là hình thức khen thưởng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tặng
cho cá nhân có đóng góp công lao vào sự nghiệp phát triển Nông nghiệp và nông
thôn Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương
1. Kỷ niệm
chương được xét hàng năm và chỉ tặng một lần cho mỗi cá nhân và không truy tặng.
2. Không xét tặng Kỷ niệm
chương cho cá nhân đã được tặng thưởng một trong các Huy chương:
- Vì sự
nghiệp bảo vệ và phát triển rừng.
- Vì sự
nghiệp phát triển Nông nghiệp.
- Vì sự
nghiệp phát triển ngành Thuỷ lợi Việt Nam.
- Vì sự
nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cán bộ,
công chức, viên chức, công nhân và người lao động ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn từ Trung ương đến địa phương, cơ sở, đang công tác, lao động, sản xuất,
đã nghỉ chế độ, nghỉ hưu hoặc chuyến sang ngành khác (sau đây gọi là cá nhân
trong ngành)
2. Cá nhân ngoài ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người Việt Nam ở nước ngoài và người nước
ngoài. (sau đây gọi là cá nhân ngoài ngành)
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
1.Đối với những cá
nhân trong ngành có một trong những tiêu chuẩn sau:
a/ Có đủ thời gian công
tác trong ngành liên tục 20 năm đối với nữ; 25 năm đối với nam và không bị kỷ
luật từ mức cảnh cáo trở lên. Cục trưởng, Vụ trưởng, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, Giám đốc Sở và cấp tương đương, thời gian giữ chức vụ được nhân
hệ số 2.
Trường hợp đang công tác
trong ngành rồi đi bộ đội hoặc chuyển sang ngành khác, sau đó trở lại ngành, thời
gian đi bộ đội, công tác ở ngành khác được tính cộng dồn. Trường hợp là bộ đội
chuyển về ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tính cả thời gian phục
vụ trong Quân đội.
b/ Lãnh đạo Bộ, uỷ viên Ban
cán sự.
c/ Anh hùng Lao động,
Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
d/ Viện sĩ, Giáo sư, Phó
Giáo sư, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu
tú, Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
2. Đối
với những cá nhân ngoài ngành có một trong những tiêu chuẩn sau:
a/ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và
lãnh đạo các Bộ , ban, ngành ở Trung ương, lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào công cuộc
phát triển sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
b/ Có sáng chế phát
minh, công trình khoa học được cơ quan có thẩm quyền công nhận; đã áp dụng
trong sản xuất Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt hiệu quả.
c/ Nông dân là chủ hộ được
công nhận “Hộ nông dân sản xuất - kinh doanh giỏi” cấp Bộ, tỉnh, thành phố.
d/ Người Việt Nam ở nước
ngoài và người nước ngoài có nhiều đóng góp, giúp đỡ về vật chất, tinh thần cho
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua các chương trình, dự án đầu
tư, tài trợ, chuyển giao khoa học công nghệ.
3. Những cá nhân có thành
tích đột xuất, đặc biệt do Bộ trưởng Quyết định.
a/ Có hành động dũng cảm,
hoặc có thành tích đặc biệt trong phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch
bệnh…..
b/ Có đóng góp về vật chất,
công sức, tinh thần góp phần giải quyết khó khăn cho ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
c/ Có thành tích đặc biệt
trong tuyên truyền chủ trương chính sách, hướng dẫn kỹ thuật giúp đỡ nông dân sản
xuất, kinh doanh mang lại hiệu quả.
Điều 5. Kinh phí
Kinh phí để làm Kỷ niệm
chương do các địa phương, đơn vị trích trong quỹ khen thưởng của địa phương,
đơn vị đóng góp.
Điều 6. Quyền lợi của người được tặng Kỷ niệm chương
1.Được tặng Kỷ
niệm chương và Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2.Được thưởng tiền hoặc
hiện vật tương đương theo quy định tại Nghị định 121/2005/NĐ - CP, ngày 30
tháng 9 năm 2005, của Chính phủ.
Điều 7. Quy trình xét tặng Kỷ niệm chương
Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ là đầu mối tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị trong
và ngoài ngành đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, có trách nhiệm tập hợp, đối chiếu
với các tiêu chuẩn của Quy chế này, lập hồ sơ trình Bộ trưởng quyết định tặng Kỷ
niệm chương.
Những cá nhân có thành
tích đặc biệt, đột xuất do Bộ trưởng trực tiếp Quyết định, thực hiện theo quy
trình rút gọn.
Điều
8. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cá nhân trong
ngành tự viết bản tóm tắt quá trình công tác của cá nhân gửi về đơn vị đã hoặc
đang công tác. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xác nhận thành tích và thời gian công
tác mà cá nhân đó đã kê khai, lập tờ trình và danh sách trích ngang gửi về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối với
người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài, liên quan đến chuyên ngành,
lĩnh vực của cơ quan, đơn vị nào, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó căn cứ vào tiêu
chuẩn qui định tại Điều 2, Điều 4 của Quy chế này, có trách nhiệm lập tờ trình
và danh sách trích ngang (theo Mẫu 2) trình Bộ trưởng. Thường trực Hội đồng Thi
đua- Khen thưởng Bộ có nhiệm vụ thẩm định hồ sơ, phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc tế
xét hiệp y để trình Bộ trưởng quyết định tặng Kỷ niệm chương. Những người nước
ngoài do Vụ Hợp tác quốc tế tổng hợp trình Bộ trưởng, phải có ý kiến hiệp y của
cơ quan, đơn vị chuyên ngành.
3. Đối với
lãnh đạo Đảng, Nhà nước và lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành ở Trung ương, do Thường
trực Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Bộ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan trình Bộ trưởng quyết định tặng Kỷ niệm chương.
4. Đối với
Lãnh đạo các tỉnh, thành phố và nông dân, do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục thuộc các lĩnh vực Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trình Bộ trưởng. Thường
trực Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Bộ có nhiệm vụ thẩm định hồ sơ, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan hiệp y để trình Bộ trưởng quyết định tặng Kỷ niệm
chương.
5. Những cá
nhân có thành tích đột xuất, đặc biệt, Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng
Bộ thực hiện theo quy trình thủ tục rút gọn, trình Bộ trưởng Quyết định tặng Kỷ
niệm chương.
Điều 9. Hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương
1. Tờ
trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các đơn vị (Mẫu 1)
2. Danh sách trích ngang các
cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
3. Bản kê khai tóm tắt thành
tích cá nhân lưu giữ tại đơn vị. (Mẫu 2).
Điều 10. Thời gian xét tặng Kỷ niệm chương
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xét tặng Kỷ niệm chương một năm hai đợt :
- Đợt 1 trước ngày 1
tháng 5, trao tặng vào dịp ngày Quốc tế Lao động.
- Đợt 2 trước ngày 14
tháng 11, trao tặng vào ngày Truyền thống của ngành.
Điều 11. Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
1. Việc trao
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” do Lãnh
đạo Bộ trực tiếp trao tặng hoặc uỷ quyền cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng, Tổng
Giám đốc Tổng Công ty 91 trao tặng.
2. Đơn vị có
người nước ngoài được tặng Kỷ niệm chương, phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ
Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ để tổ chức lễ trao tặng.
Điều 12.
Xử lý vi phạm
1.Cá nhân báo cáo không
đúng sự thật về thời gian để được xét tặng Kỷ niệm chương, bị thu hồi Kỷ niệm
chương, giấy chứng nhận và bị xoá tên trong Quyết định tặng thưởng Kỷ niệm
chương.
2.Thường trực Hội đồng
Thi đua khen thưởng Bộ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định thu hồi Kỷ niệm chương.
Điều 13.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Trình tự, thủ tục, thời
hạn và thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực
hiện theo quy định của Pháp lệnh về khiếu nại, tố cáo.
Điều14. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục trưởng Chi cục trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc
Tổng công ty 91 chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, phổ biến, hướng dẫn nội
dung, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương cho mọi đối tượng trong đơn vị đã quy
định trong Quy chế này.
Tên
đơn vị cấp trên
Tên
đơn vị
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /
|
Địa
danh, ngày tháng năm
|
TỜ TRÌNH
Kính gửi : Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng
số 25/2003/L-CTN, ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Quy chế xét tặng
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo
Quyết định số /QĐ/BNN-VP ngày tháng năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Sau khi xem xét thành
tích và đối chiếu với tiêu chuẩn đã quy định, Đơn vị …… đề nghị Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cho …………người
Trong đó:
1.Cá nhân trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ………..người.
- Đang làm việc…………người
- Đã nghỉ hưu……………người
2. Cá nhân ngoài ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ………..người.
- Đang làm việc…………người
- Đã nghỉ hưu……………người
( có danh sách kèm theo).
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên người ký
|
DANH SÁCH
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo tờ trình số: ngày tháng năm )
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức vụ
(Hiện
tại, trước khi nghỉ hưu hoặc chuyển đi ngành khác)
|
Đơn
vị
|
Thời
gian công tác trong ngành
|
Ghi chú
(Tiêu
chuẩn đặc cách)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số 2
|
|
|
Địa
danh, ngày tháng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN KHAI TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CỦA
CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ
NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Họ và tên : Nam, Nữ:
Ngày tháng năm sinh :
Dân tộc:
Nơi ở hiện nay :
Chức vụ nơi công tác :
Ngày tháng năm vào làm
việc trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn :
Số năm công tác trong
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn :
Danh hiệu đã được phong
tặng : Anh hùng lao động, Chiến sĩ Thi đua toàn quốc ...….(ghi rõ số quyết định,
ngày tháng năm).
Quá trình công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thời gian công tác
|
Chức vụ đơn vị công tác
|
Số năm
công tác
trong ngành
|
Ghi chú
|
(Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm)
|
|
|
|
|
Xác
nhận của Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên người ký
|
Người
khai
(Ký
tên)
Họ
và tên người ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|