|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 884/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính Bảo trợ xã hội của Sở Lao động tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
884/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 884/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘITHUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
635/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực bảo
trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1219/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng
6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính vào
Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm
Hành chính công theo quy định.
Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội phối hợp với Viễn thông Đắk Nông cập nhật, sửa đổi Quy trình nội bộ
điện tử thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công tỉnh; công khai thủ tục hành
chính trên Trang Thông tin điện tử.
Giao UBND cấp huyện, UBND cấp
xã niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa và trên Trang
Thông tin điện tử.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện , thành phố
Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên TTHC
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
01
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp
huyện
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai của đối tượng hoặc người
giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy khai sinh đối
với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh
theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết
tật đối với trường hợp là người khuyết tật.
- Xác nhận của cơ quan y tế
có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV;
- Giấy tờ liên quan khác (nếu
có).
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng
hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch UBND cấp xã.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch
UBND cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt
tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin
về HIV của đối tượng.
Bước 3: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản
đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
Bước 4: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào
cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ
giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
Bước 5: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản
đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh thẩm định
và chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý;
sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp
nhận đối tượng vào cơ sở.
2. Thời gian giải quyết:
+ 27 ngày làm việc đối
với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh. Trong đó:
- UBND cấp xã: 10 ngày;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày;
- UBND cấp huyện: 03 ngày;
- Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh:
07 ngày.
+ 20 ngày làm việc đối với tiếp
nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện. Trong đó:
- UBND cấp xã:10 ngày;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày;
- UBND cấp huyện: 03 ngày.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải
quyết
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: Chính quyền (hoặc cơ quan công an); UBND cấp xã; UBND cấp huyện;
cơ sở trợ giúp xã hội
|
02
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai của đối tượng hoặc
người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao chứng minh nhân
dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có);
- Biên bản đối với trường hợp
khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến an toàn của đối tượng.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Lập
biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát
hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở
trợ giúp xã hội. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân
bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động,
biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể).
Bước 2. Đánh
giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng
để có kế hoạch trợ giúp đối tượng.
Bước 3. Bảo đảm
an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng
kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin
đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc.
Bước 4. Quyết định
trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia
đình, cộng đồng.
Bước 5. Hoàn
thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị
bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp
luật về hộ tịch.
2. Thời gian giải quyết:
Cơ sở trợ giúp xã hội có
trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để
chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy định. Các thủ tục, hồ
sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, trường
hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét
quyết định.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
03
|
Dừng trợ cấp xã hội tại cơ sở
trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã
hội (theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ:01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng
sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi (quy định tại các điểm b, c, d và g khoản
2 Điều 30 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) có đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hộ (Mẫu
số 09 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) gửi người đứng đầu cơ sở
dừng trợ giúp xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn, Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định dừng trợ giúp xã hội đối với đối tượng thuộc quyền quản lý; người
đứng đầu cơ sở cấp tỉnh quyết định dừng trợ giúp xã hội.
Bước 3: Cơ sở
trợ giúp xã hội lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng có xác
nhận của UBND cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
2. Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về cách thức thực hiện
|
2. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
01
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng
trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp
xã hội hàng tháng:
+ Tờ khai của đối tượng (theo
Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng:
+ Tờ khai hộ gia đình có người
khuyết tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai của đối tượng được
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng,
người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo
quy định, gửi Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần
xuất trình các giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai:
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc
văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn; chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân;
+ Giấy khai sinh của trẻ em đối
với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang
nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con;
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm
HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ xác nhận đang mang
thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang
mang thai;
+ Giấy xác nhận khuyết tật đối
với trường hợp người khuyết tật.
Bước 2: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công
tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ
tịch UBND cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện
việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã trong thời
gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
khiếu nại, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung
khiếu nại.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu
nại, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản
đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
2. Thời gian giải quyết: tổng
22 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND cấp xã: 12 ngày;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: 07 ngày;
- UBND cấp huyện: 03 ngày.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thời hạn giải quyết
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
02
|
Chi trả trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi
nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
1. Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị của đối tượng.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng
hoặc người giám hộ của đối tượng có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch UBND cấp xã
nơi cư trú mới.
Bước 2: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch
UBND cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực
hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
2. Thời gian giải quyết: tổng
06 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND cấp xã: 03 ngày;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: 03 ngày.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về cách thức thực hiện.
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
03
|
Quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi
nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị của đối tượng.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng
thay đổi nơi cư trú có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch UBND cấp xã nơi đối tượng
đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Bước 2: Chủ tịch
UBND cấp xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng tại nơi cư trú cũ, sau đó gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối
tượng đến Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch
UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú mới xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho đối
tượng.
2. Thời gian giải quyết: tổng
08 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND cấp xã: 03 ngày;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: 05 ngày.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, cách thức thực hiện
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
04
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối
tượng bảo trợ xã hội
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi
phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức
mai táng cho đối tượng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy chứng tử của đối
tượng;
- Bản sao quyết định hoặc
danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm
xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định,
gửi Chủ tịch UBND cấp xã.
Bước 2: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã có văn
bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
2. Thời gian giải quyết: tổng
05 ngày làm việc. Trong đó.
- UBND cấp xã: 02 ngày;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội: 03 ngày.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp huyện
|
05
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ
trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người
thân thích chăm sóc
|
1. Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị hỗ trợ của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người
bị thương nặng.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người bị thương nặng ngoài nơi cư trú
mà không có người thân thích chăm sóc có văn bản đề nghị Chủ tịch UBND cấp
huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ.
Bước 2: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch UBND
cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Thời gian giải quyết: tổng
02 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, cách thức thực hiện.
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
06
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng.
- Biên bản về vụ việc bạo
hành, xâm hại đối tượng và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe đối tượng của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng
hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo
hành, xâm hại và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh (nếu có) gửi Chủ tịch UBND cấp xã. Công chức cấp xã phụ trách công tác
lao động, thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn không có
nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ.
Bước 2: Trong
thời gian không quá 02 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức kiểm tra,
xác minh và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Trong
thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ trợ
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Chủ tịch
UBND cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ
gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch
UBND cấp huyện.
2. Thời gian giải quyết: tổng
05 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND cấp xã: 02 ngày;
- UBND cấp huyện: 03 ngày.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ.
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
07
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ
trợ chi phí mai táng
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi
phí mai táng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Giấy báo tử của đối tượng đối
với trường hợp hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch
bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả
kháng khác;
- Xác nhận của công an cấp xã
đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết
do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ
trợ chi phí mai táng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP) và giấy báo tử của đối tượng hoặc xác nhận của công an cấp xã
gửi Chủ tịch UBND cấp xã.
Bước 2: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã,
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
2. Thời gian giải quyết: 03
ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, đối tượng, cách thức thực hiện.
|
3. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ
sơ: UBND cấp xã
|
01
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ
trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
1. Thành phần hồ sơ: Tờ
khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình có Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP) gửi Chủ tịch UBND cấp xã.
Bước 2: Trưởng
thôn chủ trì họp với đại diện của các tổ chức có liên quan trong thôn để xem
xét và gửi Chủ tịch UBND cấp xã.
Bước 3: Trong
thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, bon, buôn, tổ
dân phố, Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định cứu trợ.
2. Thời gian giải quyết: 02
ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực hiện.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản QPPL quy định
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
01
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện
vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
Cơ sở trợ giúp xã hội
|
Loại bỏ khỏi danh mục công bố
TTHC, vì được thực hiện giữa đối tượng và Cơ sở TGXH (không có vai trò của CQ
hành chính nhà nước)
|
II
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
01
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
|
UBND cấp xã; Phòng LĐTBXH, Chủ
tịch UBND cấp huyện
|
Thay thế bởi TTHC tại mục
01.1
|
02
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
Chính quyền (hoặc công an) cấp
xã; Cơ sở trợ giúp xã hội
|
Thay thế bởi TTHC tại mục
02.1
|
03
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện
vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
Cơ sở trợ giúp xã hội
|
Loại bỏ khỏi danh mục công bố
TTHC, vì được thực hiện giữa đối tượng và Cơ sở TGXH (không có vai trò của CQ
hành chính nhà nước)
|
04
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở
trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Thay thế bởi TTHC tại mục
03.1
|
Quyết định 884/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 884/QĐ-UBND ngày 25/06/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
869
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|