|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 877/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Bắc Ninh
Số hiệu:
|
877/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 877/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 05 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/9/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/22/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 30 danh mục thủ
tục hành chính (TTHC) công bố mới (trong đó: cấp tỉnh 28 danh mục TTHC; cấp huyện
01 danh mục TTHC; cấp xã 01 danh mục TTHC) và 30 danh mục TTHC bãi bỏ (trong
đó: cấp tỉnh 26 danh mục TTHC; cấp huyện 02 danh mục TTHC; cấp xã 02 danh mục
TTHC) lĩnh vực người có công thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi
tiết theo danh mục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định thực hiện các nội dung sau:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhập công khai đầy đủ nội dung TTHC, quy
trình nội bộ và xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm hệ thống Cổng thông tin
Dịch vụ công của tỉnh theo Quyết định công bố.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT; Trung tâm HCC tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Chuyên viên VX;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 877/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG BỐ MỚI
1.Thủ tục hành chính ban hành
mới thực hiện tại cấp tỉnh
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện TTHC
|
Địa điểm thực
hiện TTHC
|
Thời hạn, trình
tự thực hiện TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ.
|
Nộp hồ sơ qua một trong các
hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành
chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa,
thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp quy định tại các điểm d, đ Khoản 1 Điều
26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (thân nhân là con liệt sĩ bị khuyết tật nặng,
đặc biệt nặng): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ
ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ: 12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh)
hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về
Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5 ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng
chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn:
+ 14 ngày làm việc.
+ Trường hợp quy định tại các điểm
d, đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 04 ngày làm việc.
+ Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã
được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt
sĩ: 06 ngày làm việc.
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
và trợ cấp một lần khi báo tử; Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ; Quyết định
trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ; Quyết định chấm dứt chế độ
ưu đãi đối với thân nhân (tùy từng trường hợp).
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý,
chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
2
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác
|
Nộp hồ sơ qua một trong các
hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm
hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
Thời gian thực hiện:
- 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý hồ sơ
gốc liệt sĩ.
- 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quản lý hồ sơ
gốc liệt sĩ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh)
hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về
Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5 ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng
chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc.
(Trường hợp hồ sơ liệt sĩ do địa
phương khác quản lý thì có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ gốc cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận
chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ gốc trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, có trách nhiệm cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ theo Mẫu
số 95 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm văn bản xác nhận chưa giải
quyết chế độ trợ cấp ưu đãi).
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp tiền tuất hằng tháng đối với
vợ hoặc chồng liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ
|
Nộp hồ sơ qua một trong các
hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân làm đơn đề
nghị theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm văn bản ủy quyền
của những người quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều 28 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
giấy tờ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách gửi các giấy tờ theo quy định
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ tại cấp tỉnh
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý
Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về
Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5 ngày làm việc.
Bước 5: Trưởng phòng
chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 6: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 7:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 8:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 9: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 10: Trả kết quả
Kết quả gửi về Trung tâm Hành chính
công tỉnh để Phòng LĐTBXH nhận và trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã theo quy định.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
4
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
|
Nộp hồ sơ qua một trong các
hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân lập bản
khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng
thực từ quyết định tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
nộp tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú.
Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm
theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai của cá nhân
có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm theo các giấy tờ nêu trên gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc có trách nhiệm lập
danh sách giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
* Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý
Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về
Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5 ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên
môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt
Nam anh hùng.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý,
chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Kết quả gửi về Trung tâm Hành chính
công tỉnh để Phòng LĐTBXH nhận và trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã theo quy định.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ.
|
5
|
Giải quyết
chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng
thực từ quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao
được chứng thực từ Bằng anh hùng nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Trường hợp được tặng danh hiệu
nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc
trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc có trách nhiệm lập danh sách
giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
* Trình tự tại cấp tỉnh:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý
Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về
Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5 ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng
chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân/Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Kết quả gửi về Trung tâm Hành chính
công tỉnh để Phòng LĐTBXH nhận và trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã theo quy định.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
6
|
Công nhận Thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh
|
Nộp hồ sơ qua một trong các
hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm
hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối
Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 104 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Trong đó có 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh).
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị
thương có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều
37 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
bị thương theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 36 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
Bước 2: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận bị thương trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người bị thương thường trú qua Trung tâm HCC tỉnh.
* Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
bị thương nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ:
số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở LĐTBXH tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về
Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5 ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng
chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định thương tật.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 7:
Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa
tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 01 ngày
làm việc.
Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định.
Dự thảo Quyết định
cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi; Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối
với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; Quyết định trợ cấp
thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến
20%.
Thời hạn: 06 ngày
làm việc.
Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản
trình lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 13: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
7
|
Khám giám
định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn
sót mảnh kim khi hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định
bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ,
công tác trong quân đội, công an
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 84 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Trong đó có 60 ngày của Hội đồng
giám định y khoa cấp tỉnh).
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành
phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định thương tật.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, gửi đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 7:
Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa
có thẩm quyền chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý
hồ sơ.
Thời hạn: 01 ngày
làm việc.
Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định.
Dự thảo Quyết định
điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc Quyết định cấp
giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khi hoặc có tỷ lệ
tổn thương tạm thời sau khi giám định lại có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21%
trở lên. Đồng thời dự thảo Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh.
Thời hạn: 06 ngày
làm việc.
Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản
trình lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi hoặc Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh,
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 13: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
8
|
Giải quyết
hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với Thương binh đồng thời là bệnh binh
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành
phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
- Trường hợp hồ
sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không
còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc thì
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có văn bản đề nghị
Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam (đối với sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng,
công nhân và viên chức quốc phòng trong quân đội) hoặc thủ trưởng Cục Tổ chức
cán bộ, Bộ Công an (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an) cấp
bản trích lục hồ sơ thương binh làm căn cứ để giải quyết chế độ.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định hưởng thêm chế độ trợ cấp ưu đãi.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
9
|
Giải quyết
chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện:
- Đối với trường hợp hồ sơ
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động lưu tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp hồ sơ
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành
phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc.
- Đối với hồ
sơ thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động mà không có hồ sơ lưu ở Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ thể hiện tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn, có văn bản đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp bản
sao toàn bộ hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động.
Cơ quan Bảo hiểm xã hội trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, có trách nhiệm cung cấp bản sao hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp, phụ cấp,
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
10
|
Công nhận
đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
|
Thời gian thực
hiện:
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận
bị thương : 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị
thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Đối với người bị thương thường
trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị
thương: Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(Trong đó có 60 ngày của Hội đồng
giám định y khoa cấp tỉnh).
Bước 1: Người bị thương lập bản
khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo giấy tờ chứng
minh quá trình tham gia cách mạng quy định khoản 1 tại Điều 76 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm sau:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP , xác nhận bản khai, niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã
nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương; thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân. Thời hạn niêm
yết thông báo tối thiểu là 40 ngày. Lập biên bản kết quả niêm yết công khai.
- Trong thời gian 12 ngày kể từ
ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người
có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố
cáo của nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết
quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 81
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp người bị thương trước
khi bị thương thường trú ở địa phương khác thì trong thời gian 03 ngày làm việc
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú trước
khi bị thương thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương
thường trú; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả
niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 81 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP có trách nhiệm sau:
- Giao Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ; lập biên
bản xét duyệt.
Chỉ đạo cơ quan y tế cấp huyện
kiểm tra vết thương thực thể và lập biên bản theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2
Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc
trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP mà
có khai thêm các vết thương khác.
- Cấp giấy chứng nhận bị thương
đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có công
văn đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
- Trường hợp không thuộc thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 hoặc 4
Điều 36 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Người bị thương là Thanh niên
xung phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ
Giao thông vận tải để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh
niên xung phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở
Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận
bị thương.
Trình tự thực hiện tại cấp
tỉnh:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận bị thương nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của
tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu
điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định thương tật.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 7:
Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa
tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 01 ngày
làm việc.
Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định.
Dự thảo Quyết định
cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi; Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối
với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; Quyết định trợ cấp
thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến
20%.
Thời hạn: 06 ngày
làm việc.
Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản
trình lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh hoặc Quyết định trợ cấp thương tật một lần.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 13: Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
11
|
Lập sổ
theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị
phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang nuôi
dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
a) Trung tâm HCC cấp huyện đối với
các trường hợp đang sống tại gia đình.
b) Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung.
* Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có đơn đề
nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy khám và chỉ
định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết
bị phục hồi chức năng do cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc bệnh viện cấp tỉnh trở lên cấp (bao gồm
cả bệnh viện quân đội, công an) theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi một trong các cơ quan sau:
a) Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội qua Trung tâm HCC cấp huyện đối với các trường hợp đang sống tại
gia đình.
b) Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung.
Bước 2: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
có trách nhiệm:
a) Trong thời gian 12 ngày kể từ
ngày nhận được các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, lập danh sách người được cấp
sổ theo dõi phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị
phục hồi chức năng theo Mẫu số 87 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm
các giấy tờ liên quan gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Sổ theo dõi, có trách nhiệm giao sổ và chi trả cho
người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị
phục hồi chức năng.
c) Lập, cập nhật Sổ quản lý người
được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục
hồi chức năng theo Mẫu số 89 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
d) Hằng năm, căn cứ Sổ quản lý để
lập danh sách người đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh
hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng gửi về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để phê duyệt.
đ) Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được danh sách đã phê duyệt, có trách nhiệm chi cho người được
cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi
chức năng.
* Trình tự thực hiện tại cấp
tỉnh:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 12 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 03 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng
cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
Thời hạn: 03 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân theo quy định tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
12
|
Cấp bổ
sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
Nộp hồ sơ qua
một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị
theo Mẫu số 22 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính
phủ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ
quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có trách nhiệm kiểm
tra, xác minh, xác nhận đơn đề nghị và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 113 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản,
có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nếu đủ điều kiện thì có văn bản kèm các giấy
tờ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh nơi quản lý
hồ sơ người có công.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: ngay
sau khi tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 02 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy chứng nhận người có công hoặc Giấy chứng nhận
thân nhân liệt sĩ.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công nhân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã.
Thời hạn: ngay sau khi nhận được kết
quả.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
13
|
Công nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
(Đối với người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945)
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã
|
Thời gian thực hiện: 37 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Đối với người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Bước 1: Cá nhân viết bản khai
theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm theo một trong các
giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , có trách nhiệm xác nhận bản khai
và gửi đầy đủ giấy tờ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét,
ban hành quyết định công nhận theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua
Trung tâm HCC tỉnh nơi người hưởng trợ cấp thường trú để giải quyết chế độ ưu
đãi.
b) Đối với người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Bước 1: Cá nhân viết bản khai
theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm theo một trong các
giấy tờ quy định tại Điều 10 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại
khoản 1 Điều 12 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , có trách nhiệm xác nhận bản
khai và gửi đầy đủ giấy tờ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét,
ban hành quyết định công nhận theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua
Trung tâm HCC tỉnh nơi người hưởng trợ cấp thường trú để giải quyết chế độ ưu
đãi.
* Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền nộp hồ sơ
trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý
Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp;
cấp giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
14
|
Công nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định
y khoa cấp tỉnh; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
I. Đối với người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Thời gian thực hiện: 84 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Trong đó có 60 ngày của Hội đồng
giám định y khoa cấp tỉnh).
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm các giấy tờ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai
và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo Giấy giới thiệu khám giám định bệnh liên quan đến phơi nhiễm chất độc
hóa học.
Trường hợp người hoạt động kháng
chiến không mắc bệnh quy định tại điểm a khoản 3 Điều 53 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP mà sinh con dị dạng, dị tật quy định tại điểm b khoản 3 Điều
53 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: dự thảo Giấy giới thiệu con dị dạng, dị tật
khám giám định dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học.
Trường hợp bệnh binh mắc thêm bệnh
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 của Pháp lệnh ưu đãi người có công: dự thảo
Giấy giới thiệu khám giám định gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để
khám giám định tổng hợp tỷ lệ tổn thương cơ thể.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 7:
Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa
tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 01 ngày
làm việc.
Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định.
Dự thảo Quyết định
cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.
Thời hạn: 06 ngày
làm việc.
Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản
trình lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy
chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 13: Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
II. Đối với người hoạt động
kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi đối với
con đẻ mà bố (mẹ) chưa được công nhận là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học
Thời gian thực hiện: 89 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận bản khai và lập danh
sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng
nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
* Trường hợp có vướng mắc về tình trạng dị dạng, dị tật, nếu con đẻ
còn sống: 77 ngày (trong đó 60 ngày của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh)
Thực hiện từ Bước 1 đến Bước 7
như mục I (Giới thiệu con đẻ bị dị dạng, dị tật đến Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh để khám giám định).
Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa
tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 01 ngày
làm việc.
Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định.
Dự thảo Quyết định
cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.
Thời hạn: 01 ngày
làm việc.
Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản
trình lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy
chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 13: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại nơi Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
III. Đối với trường hợp người
hoạt động kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ
Thời gian thực hiện: 31 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận
bản khai, cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc có chồng
nhưng không có con đẻ, lập danh sách những trường hợp đủ giấy tờ gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; Giấy chứng
nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
15
|
Công nhận
và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội đồng giám định
y khoa cấp tỉnh; Phòng Lao động - thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
Thời gian thực hiện: 96 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó có
60 ngày của Hội đồng giám định y khoa).
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc người đại
diện theo pháp luật lập bản khai theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh, trích lục khai
sinh và một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai
và lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 2
Điều 57 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu khám giám định.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, gửi Giấy giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để xác định tỷ
lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 7:
Hội đồng giám định y khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật, gửi Biên bản giám định đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 8: Tiếp nhận Biên bản giám định thương tật do Hội đồng giám định y khoa
tỉnh chuyển đến, Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 01 ngày
làm việc.
Bước 9: Chuyên viên phòng chuyên môn thẩm định.
Dự thảo Quyết định
trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học; Giấy chứng nhận.
Thời hạn: 06 ngày
làm việc.
Bước 10: Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản
trình lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 11: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp
ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
Giấy chứng nhận.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 12: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 13: Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
16
|
Công nhận
và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc,
làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động
- thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ
quy định tại Điều 60 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú.
Trường hợp chết mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện
kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
17
|
Giải quyết
chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động
- thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ
quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Bộ phận tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Trường hợp chết mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
18
|
Giải quyết
chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động
- thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ
quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và
Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Trường hợp chết mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi người có công giúp đỡ
cách mạng.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
19
|
Giải quyết
chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
a. Trường hợp hồ sơ người
có công đang do quân đội, công an quản lý: cơ quan, đơn vị quản lý
người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học
của giáo dục nghề nghiệp, đại học.
b. Trường hợp hồ sơ người
có công không do quân đội, công an quản lý
gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hồ sơ người có công vào đầu
năm học đầu tiên của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của
giáo dục nghề nghiệp, đại học.
- Cơ quan thực
hiện:
a) Trường hợp hồ sơ người có
công đang do quân đội, công an quản lý:
Cơ quan, đơn vị quản lý người có
công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Trường hợp hồ sơ người có
công không do quân đội, công an quản lý:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực hiện:
- 24 ngày làm việc đối với trường
hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý.
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý.
Trình tự thực hiện:
1. Trường hợp hồ sơ người
có công đang do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân gửi đơn đề nghị
theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy xác nhận theo Mẫu
số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý
người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học
của giáo dục nghề nghiệp, đại học.
Bước 2: Cơ quan, đơn vị quản lý
người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm đề nghị cơ quan
quản lý hồ sơ xác nhận và gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người học thường trú kèm theo bản sao hồ sơ người có công.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng
dẫn khoản này. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 12 ngày kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
2. Trường hợp hồ sơ người
có công không do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân gửi đơn đề nghị
theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy xác nhận theo Mẫu
số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hồ sơ người có công vào đầu
năm học đầu tiên của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của
giáo dục nghề nghiệp, đại học.
Trường hợp người có công với
cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì
cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận trong thời gian 03 ngày làm việc và gửi
về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận đơn và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện cấp tỉnh:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (số 11A, đường
Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 03 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
Thời hạn: 01 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
20
|
Giải quyết
phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên.
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành
phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
21
|
Hưởng lại
chế độ ưu đãi
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Người có công hoặc thân nhân nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường
Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định về việc hưởng lại chế độ đối với người
có công hoặc thân nhân người có công.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
22
|
Hưởng trợ
cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp
xã.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực
hiện:
- Đối với trợ cấp một lần và mai
táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật
đặc biệt nặng.
Trình tự thực hiện
a) Trợ cấp một lần
Bước 1: Đại diện thân nhân có
trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử, gửi tại Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi địa phương quản
lý hồ sơ người có công.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm
xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
b) Trợ cấp mai táng
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức thực
hiện mai táng có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục
khai tử, gửi tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công.
Trường hợp người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng
trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các
giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Trường hợp người có công giúp đỡ
cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo bản sao được chứng
thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm
xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội qua Trung tâm HCC tỉnh.
c) Trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
Bước 1: Thân nhân người có công
có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo
có trách nhiệm sau:
- Xác nhận bản khai.
- Cấp giấy xác nhận đối với trường
hợp sống độc thân và không còn thân nhân; mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Cấp giấy xác nhận thu nhập
theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và chỉ đạo hội đồng xác
định mức độ khuyết tật cấp xã cấp giấy xác nhận tình trạng khuyết tật đối với
trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc
biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập
hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn.
- Chỉ đạo hội đồng xác định mức
độ khuyết tật cấp xã cấp giấy xác nhận đối với trường hợp thân nhân là con từ
đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.
- Gửi các giấy tờ quy định tại
các điểm a, b, c khoản 2 Điều 124 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người có công thường trú trước khi
từ trần.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tuất hằng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng kèm đầy đủ các giấy
tờ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ qua Trung
tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với
người có công hoặc thân nhân; Quyết định về việc trợ cấp khi người có công từ
trần.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
23
|
Bổ sung
tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân đề nghị bổ sung
thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ làm bản khai theo Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP gửi Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy
tờ chứng minh mối quan hệ với liệt sĩ được quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều 29 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ,
có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều
29 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua
Trung tâm HCC tỉnh.
Trình tự thực hiện tại cấp tỉnh
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ
và trợ cấp ưu đãi.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh để trả cho công dân tại Bộ phận tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
24
|
Sửa đổi,
bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, cơ quan có thẩm quyền.
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Người có công, thân nhân liệt sĩ
hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ
trần nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số
11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra,
đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều
130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ
sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trong thời gian 11 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi,
bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định
sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 5:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
25
|
Di chuyển
hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành
phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Phiếu báo di chuyển hồ sơ người có công.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Phiếu báo di chuyển hồ sơ theo Mẫu
số 93 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi gửi
bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá
nhân thường trú.
Trường hợp thân nhân đang hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng thay đổi nơi thường trú mà vẫn còn thân nhân khác
đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tại nơi đi thì Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp bản trích lục hồ sơ người có công kèm bản sao y quyết định hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng gửi đến nơi thường trú mới.
Trường hợp hồ sơ thương binh, liệt
sĩ được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không đầy đủ theo
quy định (do thất lạc) thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 129 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ có
trách nhiệm: Thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi; kiểm
tra hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ,
nếu không vướng mắc thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ
ưu đãi.
Trường hợp hồ sơ có vướng mắc
thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu
nơi chuyển hồ sơ giải quyết.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
26
|
Cấp trích
lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
Thời gian thực hiện: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân, cơ quan, tổ chức nộp hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường
Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh) hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0.5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,5 ngày
làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 06 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Trích lục hồ sơ, ký sao một số giấy tờ hoặc toàn
bộ hồ sơ người có công.
Thời hạn: 02 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
27
|
Di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện
vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả:
+ Đối với trường hợp chưa được hỗ
trợ: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
+ Đối với trường hợp đã được hỗ
trợ: Trung tâm HCC cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1. Đối với trường hợp chưa được
hỗ trợ
* Trình tự thực hiện nơi quản
lý hồ sơ gốc:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc
người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành
chính công của tỉnh (Địa chỉ: số 11A, đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh)
hoặc gửi qua bưu điện.
Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0,5
ngày làm việc.
Bước 2: Trưởng phòng chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,25
ngày làm việc.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc
Bước 4:
Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình
lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 5:
Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 6: Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng chuyên môn xử
lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Bước 7:
Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,25 ngày làm việc.
* Trình tự thực hiện nơi quản lý
mộ liệt sĩ:
Bước 1: Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ:
Trong thời gian 02 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận được giấy giới thiệu, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp xã để lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; lập phiếu báo di
chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 94 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ và nơi quản lý mộ liệt sĩ. Trường hợp
hài cốt liệt sĩ không di chuyển về địa phương đang quản lý hồ sơ thì đồng thời
gửi Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ.
Thực hiện sửa chữa lại vỏ mộ
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 2: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Phiếu báo di chuyển, biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ, có
trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận biên bản bàn giao và giấy giới thiệu, có trách nhiệm:
Lập biên bản bàn giao hài cốt liệt
sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo
cáo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm
giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy tờ, có
trách nhiệm:
Chi hỗ trợ tiền đi lại và tiền
ăn; tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ.
Chi hỗ trợ tiền xây vỏ mộ liệt
sĩ căn cứ vào nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
theo đơn đề nghị.
Có văn bản gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm
biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ có trách nhiệm căn cứ phiếu báo di chuyển
hài cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ để cập nhật thông tin
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ và cấp giấy báo tin mộ liệt sĩ theo Mẫu
số 103 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP trong thời gian 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi quản lý hồ sơ gốc có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài cốt liệt
sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ, trong thời gian 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định.
2. Trường hợp đã được hỗ trợ
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc
người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ
gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ theo đến Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi thường trú qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy
quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Bước 2: Ngay sau khi tiếp nhận,
hồ sơ hợp lệ cán bộ tiếp nhận chuyển về Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
để giải quyết.
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi thường trú của người đề nghị trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn và giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu
di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 43 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ; lưu đơn đề nghị.
Bước 3: Phòng, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón
nhận thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều
159 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đón nhận trong thời gian 01 ngày làm việc có văn bản gửi Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý
hồ sơ liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ thực hiện theo trách nhiệm được
quy định tại các điểm g, h khoản 1 Điều 159 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
28
|
Di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa
trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ
|
Nộp hồ sơ
qua một trong các hình thức sau:
- Nộp trực
tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái
Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
a) Đối với trường hợp chưa
được hỗ trợ
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo quy định tại Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc qua Trung tâm HCC tỉnh.
Trường hợp mộ liệt sĩ được cơ
quan chức năng bàn giao cho gia đình quản lý thì kèm theo bản sao được chứng
thực từ biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy
quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Bước 2:
+ Cán bộ của Sở
LĐTBXH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. Đồng thời,
chuyển hồ sơ về Sở LĐTBXH để giải quyết.
Thời hạn: 0,5
ngày làm việc.
+ Trưởng phòng
chuyên môn phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
Thời hạn: 0,25
ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không phù hợp, cần
giải trình hoặc yêu cầu bổ sung thêm; báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ
kèm theo thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
+Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
Dự thảo văn bản trình lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc
- Lãnh đạo Phòng chuyên môn nghiên
cứu, thẩm định hồ sơ; ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở xem xét.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Giấy
giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
Sau khi nhận kết quả từ lãnh đạo Sở,
chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý, chuyển kết quả cho cán bộ tại Trung tâm
hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,5 ngày làm việc.
- Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Thời hạn: 0,25
ngày làm việc.
Bước 3: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có trách nhiệm thông báo đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc di chuyển hài cốt
liệt sĩ.
Bước 4: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi quản lý mộ liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo từ đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ, có trách nhiệm lập phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ theo
Mẫu số 94 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ và nơi quản lý mộ liệt sĩ. Trường hợp
hài cốt liệt sĩ không di chuyển về địa phương đang quản lý hồ sơ thì đồng thời
gửi Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm:
Lập biên bản bàn giao hài cốt liệt
sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo
cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm
giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Bước 6: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy
tờ, có trách nhiệm:
Chi hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt
liệt sĩ, tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi di chuyển đến nghĩa
trang liệt sĩ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ. Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản
1 Điều 10 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
Có văn bản gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Bước 7: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận được phiếu báo di chuyển và biên bản bàn giao hài cốt liệt
sĩ, có trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ;
cấp giấy báo tin mộ liệt sĩ theo Mẫu số 103 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài
cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ.
b) Trường hợp đã được hỗ
trợ
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 160 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 2: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc; đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản
lý mộ liệt sĩ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ thực hiện
theo trách nhiệm được quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 160 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
Bước 3: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm các giấy
tờ có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt
sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận
hài cốt liệt sĩ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt
sĩ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm g, h khoản 1 Điều
160 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực người có công cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Cách thức thực
hiện TTHC
|
Địa điểm thực
hiện TTHC
|
Thời hạn, trình
tự thực hiện TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC được chuẩn hóa
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Nộp hồ sơ qua một trong các
hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm
HCC cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng LĐTBXH, UBND cấp xã
|
-Thời hạn giải quyết: 06 ngày.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đi thăm viếng liệt sĩ làm đơn đề
nghị theo mẫu số 31 phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP gửi đến Trung tâm HCC
cấp huyện (cán bộ theo dõi LĐTBXH) kiểm tra hồ sơ, giấy tờ. Nếu hợp lệ tiếp
nhận hồ sơ, viết giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp không hợp lệ thì hướng dẫn
người dân hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
-Thời gian: Tiếp nhận trong ngày
Bước 2: Phòng LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt
sĩ có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ theo
mẫu số 42 phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP .
-Thời gian: 3 ngày
Bước 3: UBND cấp xã nơi quản lý mộ hoặc địa
phương nơi Liệt sĩ hy sinh có trách nhiệm xác nhận vào giấy giới thiệu thăm
viếng mộ liệt sĩ.
-Thời gian: 01 ngày
Bước 4: Người đi thăm viếng mộ liệt sĩ gửi giấy
giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ đã được xác nhận đến Phòng LĐTBXH tại
địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ để nhận hỗ trợ.
Bước 5: Thực hiện chi trả tiền thăm viếng.
Phòng LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ thực
hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận giấy giới thiệu có xác nhận của UBND cấp xã nơi thăm viếng
mộ hoặc thuộc địa phương nơi liệt sĩ hy sinh.
|
Không
|
-Pháp lệnh ưu đãi người có công;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực người có công cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện TTHC
|
Địa điểm thực hiện
TTHC
|
Thời hạn, trình
tự thực hiện TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC được chuẩn hóa
|
1
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
|
Nộp hồ sơ qua một trong các
hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Qua bưu điện.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Một cửa thuộc UBND cấp xã.
- Bộ phận/Cơ quan thực hiện: Công chức theo dõi
LĐTBXH - UBND cấp xã..
|
-Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
-Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người có
công làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi đến
Công chức theo dõi LĐTBXH thuộc UBND cấp xã nơi thường trú kèm theo bản sao
có chứng thực một trong giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 116 Nghị định
131/2021/NĐ-CP .
Bước 2: UBND cấp xã trong thời hạn 5 ngày có
trách nhiệm cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công theo mẫu số 45 phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công
năm 2020;
-Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
TT
|
Tên thủ tục
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên Văn bản
QPPL quy định bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
ở lĩnh vực người có công bãi bỏ
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng
thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
2.000978
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Sở LĐTBXH
|
Số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/02/2022; QĐ số 777/QĐ-UBND ngày 30/6/2016
|
2
|
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi
người có công với cách mạng từ trần
|
1.002252
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
3
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng
cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần
|
1.002271
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
4
|
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có
công hoặc thân nhân trong các trường hợp:
- Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp
hành xong hình phạt tù;
- Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở
về nước cư trú;
- Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục
di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;
- Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan
điều tra
|
1.004967
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
5
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt
sĩ
|
1.002305
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH;
- HĐGĐYK cấp tỉnh
|
Như trên
|
6
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc
chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
1.002354
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp;
-Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
7
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
1.002363
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh
|
1.002377
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
UBND cấp xã; Trưởng công an huyện, Sở LĐTBXH, Bộ
Quốc phòng, Bộ, ngành liên quan
|
Như trên
|
9
|
Thủ tục giám định vết thương còn sót
|
1.002382
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- Sở LĐTBXH;
- HĐGĐYK cấp tỉnh trở lên
|
Như trên
|
10
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng
thời là bệnh binh
|
1.002393
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
11
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
1.002410
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH;
- Sở Y tế;
- Bộ quốc phòng
|
Như trên
|
12
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với
con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
1.003351
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTXBH;
- Sở Y tế
|
Như trên
|
13
|
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng
hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
1.002429
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH;
- Bộ quốc phòng, Bộ công an
|
Như trên
|
14
|
Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng
dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
1.002440
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH.
|
Như trên
|
15
|
Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ
cách mạng
|
1.003423
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH.
|
Như trên
|
16
|
Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người
có công
|
1.002449
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Sở LĐTBXH;
- Cơ quan có thẩm quyền liên quan.
|
Như trên
|
17
|
Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
|
1.002487
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Sở LĐTBXH;
- Cơ quan liên quan.
|
Như trên
|
18
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ
|
1.006779
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH.
|
Như trên
|
19
|
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt
Nam anh hùng
|
1.002519
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH.
|
Như trên
|
20
|
Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ
tái phát và điều chỉnh chế độ
|
1.002720
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Sở LĐTBXH;
- HĐGĐYK, Bộ LĐTBXH, các cơ quan liên quan có thẩm
quyền
|
Như trên
|
21
|
Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an,
quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
1.002741
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH;
- Sở Nội vụ;
- UBND tỉnh;
- Bộ GTVT và các cơ quan liên quan
|
Như trên
|
22
|
Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ
liệt sĩ
|
1.002745
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH.
|
Như trên
|
23
|
Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
|
1.003025
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
-UBND cấp xã;
-Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
24
|
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
1.003042
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH;
- Các cơ quan có liên quan
|
Như trên
|
25
|
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục
đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
1.003057
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH;
- Cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp,
đại học
|
Như trên
|
26
|
Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
|
1.003159
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH;
- Sở LĐTBXH
|
Như trên
|
B.
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện bãi bỏ
|
27
|
Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt
sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2.001375
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- UBND cấp xã;
- Phòng LĐTBXH
|
QĐ số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng bộ LĐTBXH; QĐ số 777/QĐ-UBND ngày
30/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh
|
28
|
Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện,
dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng
|
2.001378
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
- Phòng LĐTBXH
|
Như trên
|
C.
|
Thủ tục hành chính cấp xã
bãi bỏ
|
29
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2.001382
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
UBND cấp xã
|
QĐ số
108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng bộ LĐTBXH; QĐ số 777/QĐ-UBND ngày
30/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh
|
30
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|
2.003337
|
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021
|
UBND cấp xã
|
Như trên
|
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 877/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
2.151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|