ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 876/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 27
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1907/QĐ-BYT ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Mỹ phẩm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày
31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 80/TTr- SYT ngày 26 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (01 thủ tục), lĩnh vực Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn, chuyên mục
“Văn bản/Quyết định”; Trang Thông tin điện tử Sở Y tế địa chỉ:
http://www.soytehoabinh.gov.vn
Điều 2.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Giao Sở Y tế:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, thời
gian trước ngày 10/5/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang
Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y
tế, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 876/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Lĩnh vực
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất
khẩu
1.009566.000.00.00.H28
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình
|
Mỹ phẩm
|
Không quy định
|
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016;
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT
ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Thông tư số 29/2020/TT-BYT
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15/02/2021.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu.
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Thương
nhân xuất khẩu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ
phẩm sản xuất trong nước để xuất nộp hồ sơ về Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất (tại
Bộ phận một cửa Sở Y tế, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình)
Bước 2: Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp CFS; Bộ phận một cửa
Sở Y tế, nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu
và cho số công văn đến.
Bước 3: Giải quyết
hồ sơ đề nghị cấp CFS:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan cấp CFS thông báo để thương nhân xuất khẩu hoàn thiện hồ sơ.
b) Thời hạn cấp CFS không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường
hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
c) Cơ quan cấp CFS có thể tiến
hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là
chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với
CFS đã cấp trước đó.
d) Số lượng CFS được cấp cho
hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.
đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi
CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy
tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp
lại CFS cho thương nhân xuất khẩu.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu
rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng
ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có; trường hợp không có, có thể thay thế bằng số tiếp
nhận Phiếu công bố sản
phẩm mỹ phẩm), thành phần hàm
lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng
Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản
sao có đóng dấu của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất
(nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1
bản chính.
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Thương nhân xuất khẩu
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế địa phương nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm
1.7.Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy chứng nhận lưu hành tự do
(CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
1.8. Lệ phí: Không quy định.
1.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin sau:
a) Tên cơ quan, tổ chức cấp
CFS.
b) Số, ngày cấp CFS.
c) Tên sản phẩm, hàng hóa được
cấp CFS.
d) Loại hoặc nhóm sản phẩm,
hàng hóa được cấp CFS.
đ) Tên và địa chỉ của nhà sản
xuất.
e) Trên CFS phải ghi rõ là sản
phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản
xuất hoặc nước cấp CFS.
g) Họ tên, chữ ký của người ký
CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
- Trường hợp nước nhập khẩu yêu
cầu thương nhân xuất khẩu nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp
CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS
1.10.Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất
khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa.
- Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải
có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản
xuất mỹ phẩm cấp.
Có Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
đã được Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm cấp số tiếp nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/7/2016;
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT
ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Thông tư số 29/2020/TT-BYT
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/02/2021./.