ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 866/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 14 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn
cứ Quyết định số 305/QĐ-BGTVT ngày 23/3/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc
công bố thủ tục hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo
đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 29/TTr-SGTVT ngày 13/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giám đốc Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức công khai thủ tục hành chính trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông tin điện tử của
cơ quan; niêm yết tại các Trung tâm Đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ngay
sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết (1)
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt
giảm)
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Thực hiện qua dịch vụ chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết
quả
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Tại các Trung tâm Đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang
|
Trong ngày làm việc
|
Trong ngày làm việc
|
|
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận kiểm định.
-
Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị
kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông
tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Thời
hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi
tiếp nhận hồ sơ: Tại các Trung tâm Đăng kiểm trên địa bàn;
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
1.1.
Trình tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Kiểm
định tại đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo
quy định đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
- Kiểm
định ngoài đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị
đăng kiểm.
b) Giải
quyết TTHC:
* Kiểm
định tại đơn vị đăng kiểm:
Đơn vị
đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ thể
như sau:
- Tiếp
nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình
Quản lý kiểm định (riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ
giới được miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông
số kỹ thuật của xe thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục
Đăng kiểm Việt Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu
đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;
- Xe
cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định
và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng
ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe
xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ
phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ
giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe
cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và
gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục.
Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì
đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện
không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Kiểm
định ngoài đơn vị đăng kiểm:
- Đơn
vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy
định và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ
xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản
thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
- Chủ
xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới
theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại
đơn vị đăng kiểm.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Kiểm
định tại đơn vị đăng kiểm: đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp;
- Kiểm
định ngoài đơn vị đăng kiểm: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình
thức phù hợp khác.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
-
Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Chủ
xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện
(trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
+ Xuất
trình: Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm
theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao
giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy
đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
+ Bản
sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong
nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
+ Bản
chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
+ Bản
cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn
kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT);
+
Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
+
Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử
quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng
phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+
Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
-
Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Văn
bản đề nghị theo mẫu;
+ Xuất
trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng
ký;
+ Nộp
bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với
trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
+
Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử
quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng
phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+
Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu. b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
- Trong
ngày làm việc.
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân.
1.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền giải quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ
quan phối hợp: Không có.
1.7.
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Tem
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
1.8.
Phi, lệ phí :
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với
ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng
nhận kiểm định.
- Giá
dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết
bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra
xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Phiếu
theo dõi hồ sơ;
- Văn
bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Xe cơ
giới không thể di chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện
kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm, bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông
báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”; xe
cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang
hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới
hoạt động trong khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực
hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
-
Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
-
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới;
-
Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới;
-
Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
-
Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày....tháng....năm.....
Số:
..............(1)
|
Biển
số Đăng ký...........
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định trong ngày
|
Ghi
chú
|
Lần1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng
ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản
sao Phiếu chất lượng xuất xưởng
|
|
|
|
|
4
|
Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
5
|
Các
giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,…)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2)
|
Số
seri Phiếu lập hồ sơ phương tiện
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Số
Phiếu kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
|
Ghi
"không cấp Tem kiểm định" nếu xe không được cấp Tem kiểm định
|
Kinh
doanh vận tải:
|
Có
□ (biển số màu vàng)
|
Không
□
|
Thiết
bị giám sát hành trình, camera:
|
Có
□
|
Không
□
|
(chỉ
ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera theo quy định)
Kiểm
định cấp giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày(3) □
Điện
thoại chủ xe/lái xe (nếu có): .......................................………………………………………
Khai
báo thông tin đối với trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định mất,
hư hỏng, sai lệch thông tin:
Mất
□ Hư hỏng □ Khác □
(Lý
do:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái
xe/ Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú
ý: -
Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định
ở lần nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
-
(1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
-
(2): Đơn vị đăng kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của
mục này trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.
-
(3): Trường hợp kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì
đánh dấu vào mục kiểm định cấp Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
……….., ngày ….. tháng….. năm…..
|
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ
Thông tư số /2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ
chức, cá nhân:…………………………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………
Điện
thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email:
Hiện
tại (tổ chức, cá nhân) …………………………. có số lượng xe là:
Danh
sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề
nghị đơn vị đăng kiểm ……………………. đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức,
cá nhân) ……………………. từ ngày …/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|