BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày
29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Văn phòng Bộ (để công khai);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để công bố);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục HTQTCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
2.000908
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Các cơ quan, tổ chức lập sổ gốc
|
2
|
2.000815 [1]
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp; Tổ chức hành nghề
công chứng; Cơ quan đại diện
|
3
|
2.000884
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp; Tổ chức hành nghề
công chứng; Cơ quan đại diện
|
4
|
2.000913
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp
|
5
|
2.000927
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp
|
6
|
2.000942
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã; Phòng Tư pháp
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại cơ quan đại
diện
|
1
|
2.000975
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không
phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Cơ quan đại diện
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
2.001008
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không
phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
2
|
2.001044
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
3
|
2.001050
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
4
|
2.001052
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp
|
D. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
2.001035
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
2.001019
|
Chứng thực di chúc
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
2.001016
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
4
|
2.001406
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
5
|
2.001009
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
|
1
|
2.000843
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận
|
Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
|
Chứng thực
|
Phòng Tư pháp; Tổ chức hành nghề công chứng; Cơ
quan đại diện.
|
Nội dung thủ tục đã được gộp vào mã 2.000815 để đảm
bảo thống nhất, tránh trùng lặp.
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
I. Thủ tục hành chính áp dụng
chung
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ
gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao
cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ
gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong
sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức
đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy
tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy
tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng,
phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản
sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo
pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản
chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người
được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện
thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức lập sổ gốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được cấp từ sổ gốc.
- Phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Phải có sổ gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực.
2. Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở Việt Nam;
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối
chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ,
văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực
phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính
có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không
quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã; Phòng Tư pháp; Tổ chức hành nghề công chứng; Cơ quan đại diện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
- Phí:
+ Tại Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản
chính;
+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở
để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ hộ chiếu, thẻ căn
cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên.
3. Thủ tục chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể
ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực
chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt
và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu
cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực
chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ,
văn bản có chữ ký được chứng thực; nếu hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định
và chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực.
* Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của
trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ
ký và trang ghi lời chứng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại diện hoặc
ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc
diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt
tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ
sau:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ
chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng
hoặc Căn cước điện tử.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ
ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài,
nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì
có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản
dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại diện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Phí:
+ Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ
ký trong một giấy tờ, văn bản).
+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch;
trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về việc nộp
hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;
(2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ
trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân
hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí
công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên.
4. Thủ tục chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử để người
thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 (một) bộ hồ sơ .
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại
bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ 02 (hai) trang trở lên thì
phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực
hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực
(hoặc người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực,
nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký
trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp
nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào dưới lời chứng
theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của hợp
đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã
chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có
liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy
tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã, Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh
máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến
quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót
cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng,
giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện
yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã, Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
- Phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu cấp bản sao
có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất
trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ hợp đồng, giao
dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu
chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy
tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc
Căn cước điện tử.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã, Phòng Tư pháp lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
- Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở
lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ
để thu phí được tính theo trang của bản chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
II. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Cơ quan đại diện
1. Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch không phải viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy
tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch
để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt
và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Cơ quan đại diện.
- Thành phần hồ sơ:
* Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ
chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng
hoặc Căn cước điện tử.
* Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực bằng cử nhân (đại học) ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch
hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch;
trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch.
* Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo hoặc kéo dài thời gian giải quyết theo thỏa thuận thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan đại diện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Phí: 10 USD/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ
ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt
nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định
được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ hộ chiếu,
thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài.
III. Thủ tục hành chính cấp
huyện
1. Thủ tục chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ
theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ,
văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch
ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Phòng Tư pháp
- Thành phần hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực
xuất trình các giấy tờ sau:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy
tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc
Căn cước điện tử;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng
tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp
dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ,
bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch thì phải nộp bản cam
kết về việc thông thạo ngôn ngữ đó và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo
dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Phí: 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch
không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của mình.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ
ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt
nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định
được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , trừ giấy hộ
chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
2. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ 02 (hai) trang trở lên thì
phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng
của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực
hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải
đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp
nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào dưới lời chứng
theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của hợp
đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
- Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
3. Thủ tục chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản thỏa thuận phân chia di sản
có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên thỏa
thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn
bản thỏa thuận phân chia di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của
văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận
một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản có từ
02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận phân chia di sản
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản
thỏa thuận phân chia di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
- Phí: 50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Người khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận di sản có từ 02 (hai) trang trở lên thì
phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người khai nhận di sản phải ký trước mặt người
tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn
bản khai nhận di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của
văn bản khai nhận di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một
chửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận di sản với tư
cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản
khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực.
- Phí: 50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
IV. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải
ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp
đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan
thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực
(hoặc người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực,
nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký
trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp
nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào dưới lời chứng
theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của hợp
đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến
quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
- Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
2. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện
chứng thực, nếu di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải ký vào từng
trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của di
chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của di
chúc (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông),
ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc
liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe
dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di
chúc được chứng thực.
- Phí: 50.000 đồng/di chúc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
3. Thủ tục chứng thực văn bản
từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực
hiện chứng thực, nếu văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải ký
vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa,
một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn
bản từ chối và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của
văn bản từ chối (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di
sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di
sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
- Phí :50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản thỏa thuận phân chia di sản
có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên thỏa
thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn
bản thỏa thuận phân chia di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chưng thực ký vào từng trang của
văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận
một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản có từ
02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho
người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là
người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
- Phí: 50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
5. Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ
căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử và nộp 01
(một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Người khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận di sản có từ hai trang trở lên thì phải
ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một
cửa, một cửa liên thông thì người khai nhận di sản phải ký trước mặt người tiếp
nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng
thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận
hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn
bản khai nhận di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của
văn bản khai nhận di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một
chửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là
người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo
tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù
lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách
là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản
khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực.
- Phí: 50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: /
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
[1] Nội dung của thủ tục
đã được điều chỉnh theo hướng gộp nội dung của thủ tục Chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận (mã TTHC: 2.000843).