ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
859/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 19 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 2243/QĐ-BTP
ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 57/TTr-STP ngày 05/5/016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành
chính mới ban hành đã được chuẩn hóa và bãi bỏ 11 thủ tục hành chính lĩnh vực
trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh cà Mau (có
Danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục Công tác phía Nam);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N135);
- Lưu: VT, Ktr57/5.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ
MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 19/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng
tác viên
|
2
|
Thủ tục cấp lại Thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
3
|
Thủ tục thu hồi Thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
4
|
Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
5
|
Thủ tục thay đổi Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp
luật
|
6
|
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp
luật
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản công bố TTHC bị bãi bỏ
|
1.
|
T-CMU-246790-TT
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
Quyết định số 2243/QĐ-BTP ngày 24
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp
|
2.
|
T-CMU-246791-TT
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng
hình thức tư vấn pháp luật
|
//
|
3.
|
T-CMU-246792-TT
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng
hình thức hòa giải
|
//
|
4.
|
T-CMU-246793-TT
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng
hình thức tham gia tố tụng
|
//
|
5.
|
T-CMU-246794-TT
|
Thay thế Trợ giúp viên pháp lý/luật
sư cộng tác viên tham gia tố tụng
|
//
|
6.
|
T-CMU-246795-TT
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng
hình thức tham gia đại diện ngoài tố tụng
|
//
|
7.
|
T-CMU-246796-TT
|
Thay đổi người tham gia đại diện
ngoài tố tụng
|
//
|
8.
|
T-CMU-246797-TT
|
Đề nghị tham gia làm cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
//
|
9.
|
T-CMU-246798-TT
|
Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác
giữa Trung tâm với cộng tác viên
|
//
|
10.
|
T-CMU-246799-TT
|
Chấm dứt hợp đồng cộng tác giữa
Trung tâm với cộng tác viên
|
//
|
11.
|
T-CMU-246801-TT
|
Cấp lại thẻ Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Công
nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và không thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện
vọng làm cộng tác viên thì gửi hồ sơ đến Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi
nhánh ở địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác;
- Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy
đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem
xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập
phiếu hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa một lần đầy đủ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau (số 07
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau) vào giờ hành chính
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
- Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại
học khác hoặc bằng trung cấp luật;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người
đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3
cm;
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng
tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số mà có thời gian làm công tác pháp luật từ ba (03) năm trở
lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề
nghị làm cộng tác viên ngoài đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu và Sơ yếu
lý lịch cá nhân nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của
cơ quan, tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề
nghị.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (03 ngày tại
Trung tâm và 02 ngày tại Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau).
1.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
1.7. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
1.8. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01-CTV-TGPL).
1.10. Lệ phí: Không.
1.11. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác
viên.
1.12. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự
nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp quy định
tại khoản 3, Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý gồm:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm
trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc
thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có
hiệu lực;
+ Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ
hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
- Có bằng cử nhân luật; có bằng đại học
khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân hoặc bằng trung cấp luật;
- Trong trường hợp người đề nghị làm
cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thì phải có thời gian làm công tác pháp
luật từ ba (03) năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng
đồng; có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi
người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về kiến
thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng.
1.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu số
01-CTV-TGPL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(Địa
danh), ngày
tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi:
|
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố)…………….....
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)
………….......................................................
|
Tên tôi là: ............................................................................................................................
Sinh
ngày……tháng…..năm..................................................................................................
Dân tộc…………………………….Quốc tịch............................................................................
Địa chỉ thường
trú................................................................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................................
Trình độ chuyên
môn:...........................................................................................................
Thời gian công tác pháp luật:................................................................................................
Điện thoại ……………………….. Điện thoại di
động................................................................
Email...................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp
lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện
để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành
phố) ………….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm
để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh
pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp
pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp
lại Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thẻ cộng tác viên bị mất,
bị hỏng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp
lại thẻ gửi đến Trung tâm trợ giúp pháp lý. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ
việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị hư hỏng phải
gửi đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
Trung tâm trợ giúp pháp lý kiểm tra
tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì kiểm tra danh sách cộng
tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp
quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị; nếu hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cộng tác viên thay đổi
nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý
nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại thẻ cộng
tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ
giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng
tác viên theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác
viên;
- Hai (02) ảnh màu chân dung cỡ 2 cm
x 3 cm;
- Thẻ bị hư hỏng (Đối với trường hợp
thẻ bị hư hỏng).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn (03 ngày tại Trung tâm và 02 ngày
tại Sở Tư pháp).
2.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
2.7. Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
2.8. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định cụ thể.
2.10. Lệ phí: Không.
2.11. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận và cấp lại thẻ cộng
tác viên.
2.12. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý
của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
3. Thủ tục thu
hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
3.1. Trình tự thực hiện:
- Khi cộng tác viên thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP: Cộng
tác viên không thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được
cấp thẻ cộng tác viên, trừ trường hợp có lý do chính đáng; cộng tác viên có một
trong các hành vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng tác viên thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý; cộng
tác viên chấm dứt hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng
cộng tác với Trung tâm trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ thì
Giám đốc Trung tâm sẽ có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu
hồi thẻ cộng tác viên. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên được gửi cho cộng
tác viên. Thẻ cộng tác viên của người bị thu hồi hết giá trị sử dụng kể từ thời
điểm quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên có hiệu lực pháp luật;
- Chấm dứt hợp đồng cộng tác với cộng
tác viên.
- Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên
được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc
khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Cà Mau (số 07 Huyền Trân
Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
3.3. Thành phần hồ sơ: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng
tác viên của Giám đốc Trung tâm.
3.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp.
3.7. Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Cà
Mau.
3.8. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật Trợ giúp pháp lý.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Lệ phí: Không.
3.11. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên.
3.12. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cộng tác viên thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP gồm:
- Cộng tác viên không thực hiện trợ
giúp pháp lý trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, trừ
trường hợp có lý do chính đáng;
- Cộng tác viên có một trong các hành
vi quy định tại Điều 9 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 20 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng cộng
tác với Trung tâm hoặc không tiến hành ký hợp đồng cộng tác với Trung tâm trong
thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
3.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
4. Thủ tục đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn
pháp luật nộp đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại Trung tâm trợ giúp pháp
lý thuộc Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Trung tâm trợ giúp pháp lý kiểm tra
tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư
pháp; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa một
lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Tư pháp xem xét cấp giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
và thông báo cho tổ chức đăng ký; nếu không đủ điều kiện thì từ chối bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Cà Mau (số 07, đường Huyền
Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
(bản chính);
- Danh sách người thực hiện trợ giúp
pháp lý (bản chính);
- Giấy đăng ký hoạt động (bản sao).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký và thông báo cho
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để phối hợp hoạt động.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày được cấp Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý, tổ chức được cấp Giấy đăng ký thực hiện công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về các nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Việc thực hiện trợ giúp pháp lý được tính từ khi đã thực hiện việc công bố công
khai Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu
số TP-TGPL-3A ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP).
4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu dùng
trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu
TP-TGPL-3A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)........................................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu
có):................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax:.............................. Email:......................................
2. Quyết định thành lập số:...............................
do................................................................
............................................................
cấp ngày:................................................................
3. Giấy chứng nhận hoạt động số:...................
do................................................................
............................................................
cấp ngày:................................................................
4. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ
tên bằng chữ in hoa):..........................................................
...........................................................................................................................................
Chức
danh:..........................................................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax:.............................. Email:......................................
5. Đăng ký tham gia TGPL với nội dung
như sau:
5.1. Về người được
TGPL:...................................................................................................
...........................................................................................................................................
5.2. Về hình thức
TGPL:........................................................................................................
...........................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực TGPL:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi TGPL:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn: Danh sách luật sư,
tư vấn viên pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý; bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
|
…………,
ngày …… tháng ……năm……
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH
SÁCH NGƯỜI THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Stt
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chức
danh Luật sư hoặc Tư vấn viên pháp luật)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
.................,
ngày...... tháng....... năm..............
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục thay đổi
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật
5.1. Trình tự thực hiện:
- Khi có thay đổi liên quan đến nội
dung của Giấy đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý, Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật gửi
đơn đề nghị thay đổi kèm theo Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã cấp đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký.
- Sở Tư pháp xem xét thu hồi giấy
đăng ký cũ và quyết định cấp giấy đăng ký mới; trong trường hợp không đồng ý
thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (số 07, đường
Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý (bản chính);
- Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
cũ (bản chính).
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký tham gia TGPL (cấp mới).
5.9. Lệ phí: Không.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3B ban hành kèm theo Quyết
định số 03/2007/QĐ-BTP).
5.11. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu dùng
trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAM GIA TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).................................................
1. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý (TGPL) (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch hoặc tên viết tắt (nếu
có):…………………………………………....................
…...............................................................................................…………….........................
Địa chỉ trụ sở
chính:.............................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:..................................Email:..................................
2. Giấy đăng ký tham gia TGPL số:
.............................do...…………..................................
......................................................................cấp
ngày: .......................................................
3. Đại diện là ông (bà) (ghi rõ họ
tên bằng chữ in hoa): ......................................................
..............................................................................................................................................
Chức danh:...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:..................................Email:...................................
4. Đã đăng ký tham gia TGPL như sau:
4.1. Về người được
TGPL:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
4.2. Về hình thức
TGPL:.......................................................................................................
...............................................................................................................................................
4.3. Về lĩnh vực
TGPL:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
4.4. Về phạm vi
TGPL:............................................................................……….....................
...............................................................................................................................................
5. Nay đăng ký tham gia TGPL với nội
dung mới như sau:
5.1. Về người được
TGPL:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
5.2. Về hình thức TGPL:........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5.3. Về lĩnh vực
TGPL:...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5.4. Về phạm vi
TGPL:............................................................................………....................
...............................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn Giấy đăng ký tham
TGPL.
|
..............,
ngày ....... tháng ...... năm ..........
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục thu hồi
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật
6.1. Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Sở Tư pháp xem xét ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý đối với tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có hành
vi được quy định tại khoản 2, Điều 48 Luật Trợ giúp pháp lý;
- Sở Tư pháp thông báo về việc thu hồi
Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
tới tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý và công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (số 07 Huyền
Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thu hồi Giấy đăng
ký tham gia;
- Biên bản xác định tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý có hành vi vi phạm tại khoản 2, Điều 48 Luật Trợ giúp
pháp lý.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. (Khi bị thu hồi giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật
không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, không được cấp lại giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý và chuyển giao các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực
hiện cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-3Đ ban hành theo Quyết định
số 03/2007/QĐ-BTP).
6.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu dùng
trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
Mẫu TP-TGPL-3Đ
ỦY BAN
NHÂN DÂN ............
SỞ TƯ PHÁP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-…(1)……
|
….....(2).......,
ngày ....... tháng ....... năm ..........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
GIÁM
ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
Xét đề nghị của
……………….………..…(3)………………………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu
hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của ……… (4)……
………………………………………………………………………………….......
Điều 2.
Lý do thu hồi…………………………(5)……………………….............
………………………………………………………………………………............
Điều 3. Kể
từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực, ………… (4) …………
không được tiếp tục thực hiện trợ
giúp pháp lý; các vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện phải được chuyển giao
cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ……...........
(6).........................................................
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. ………....................…
(4) ………........................…, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
………..............………… (6) ………...............……..… chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VT,….
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết tắt của Sở Tư pháp;
(2) Địa danh ban hành quyết định;
(3) Thẩm quyền của người đề nghị (Ví dụ:
Giám đốc Trung tâm TGPL nhà nước)
(4) Tên tổ chức tham gia TGPL;
(5) Nêu rõ lý do thu hồi Giấy đăng ký
tham gia TGPL;
(6) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
TƯ.