ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 852/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền
của UBND tỉnh
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
02
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng;
|
03
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
04
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại IV trở lên chưa
công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố, thị xã thuộc
tỉnh
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
05
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án
quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị
mới loại V
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
06
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
07
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng;
|
08
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
09
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thẩm định nhiệm vụ thiết kế
đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Thẩm định đồ án thiết kế đô
thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện
|
13
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện
|
14
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện
|
15
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
|
Quy hoạch Kiến trúc
|
Các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô
thị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy định
và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định của sở Xây dựng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh.
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập
quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân
cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
1.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
2. Thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định của sở Xây dựng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh.
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập
quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân
cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
thẩm định:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 10 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
2.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TTBXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
3. Thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định của sở Xây dựng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh.
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập
quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân
cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
3.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TTBXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
4. Thẩm định,
phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại
IV trở lên chưa công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố,thị
xã thuộc tỉnh.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng.
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định của sở Xây dựng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh.
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án bao
gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định đồ án:
Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
4.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
5. Thẩm định,
phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị
trấn và đô thị mới loại V
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy định
và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định của sở Xây dựng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh.
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
5.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
6. Thẩm định,
phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định của sở Xây dựng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh.
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
6.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
7. Thẩm định,
phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định của sở Xây dựng, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định,
trình UBND tỉnh.
- Bước 4: UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
7.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
8. Thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công
trình không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
8.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập
quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân
cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thẩm định.
8.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
9. Thẩm định
đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ về
Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
9.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
9.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy
định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thẩm định.
9.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
9.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
9.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TTBXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
10. Thẩm định
nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy định
và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
10.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập
quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân
cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
10.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định.
10.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
10.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
11. Thẩm định
đồ án thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Sở Xây dựng
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tiến hành thẩm định theo quy
định và gửi kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
11.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng; Các Chủ đầu tư và các tổ chức cá nhân
có liên quan.
11.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố có liên quan.
11.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định.
11.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
11.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: ( Không có)
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
III. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện, thành phố.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về UBND huyện, thành phố.
- Bước 2: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn về xây dựng (theo phân
công của Lãnh đạo UBND huyện, thành phố) tiến hành thẩm định theo quy định và gửi
kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định, trình UBND
huyện, thành phố.
- Bước 4: UBND huyện, thành phố
xem xét, phê duyệt theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập
quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân
cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức
cá nhân có liên quan.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; Các cơ quan cấp huyện, UBND các xã, phường
có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
1.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (Không có)
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
2. Thẩm định,
phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện, thành phố.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về UBND huyện, thành phố.
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn về xây dựng (theo phân
công của Lãnh đạo UBND huyện, thành phố) tiến hành thẩm định theo quy định và gửi
kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
- Bước 3: Sau khi nhận được kết
quả thẩm định, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo kết quả thẩm định, trình UBND
huyện, thành phố.
- Bước 4: UBND huyện, thành phố
xem xét, phê duyệt theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian phê duyệt: Không
quá 15 ngày kể, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức
cá nhân có liên quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; Các cơ quan cấp huyện, UBND các xã, phường
có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kết quả thẩm định;
- Quyết định phê duyệt.
2.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (Không có)
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
3. Thẩm định
nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công
trình không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
huyện, thành phố.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về UBND huyện, thành phố.
- Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn về xây dựng (theo phân
công của Lãnh đạo UBND huyện, thành phố) tiến hành thẩm định theo quy định và gửi
kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
3.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định
nhiệm vụ;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo (nếu có);
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản chủ trương cho phép lập
quy hoạch; Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân
cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức
cá nhân có liên quan.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; Các cơ quan cấp huyện, UBND các xã, phường
có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thẩm định.
3.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (Không có)
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
4. Thẩm định
đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện,
thành phố.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ
về Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về xây dựng (theo phân
công của Lãnh đạo UBND huyện, thành phố) tiến hành thẩm định theo quy định và gửi
kết quả thẩm định đến chủ đầu tư.
4.2. Cách thức thực hiện:
Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án;
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án;
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm
theo;
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
quy định;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan; Tổ chức và cộng đồng dân cư; Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của
tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ.
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Trong thời
hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND huyện, thành phố; Các Chủ đầu tư và các tổ chức
cá nhân có liên quan.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về xây dựng cấp huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC nếu cần: Các cơ quan cấp tỉnh; Các cơ quan cấp huyện, UBND các xã, phường
có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Kết quả thẩm định
4.8. Phí, lệ phí:
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng
Bộ Tài chính quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (Không có)
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
- Thông tư số 35/2023/TT-BTC
ngày 31/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.