ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
19 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRẺ EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách hỗ trợ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Quy định chính sách trợ
cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 03/TTr- SLĐTBXH ngày
10/01/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính
mới ban hành lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp và Trẻ em thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 và Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày
15/12/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc (Nội dung của thủ tục hành chính tại phần
II kèm theo).
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính nêu trên, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin - GTĐT tỉnh;
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, KSTT 1,5. (Ph- 25b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRẺ EM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 85/QĐ-CT ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định
|
Lĩnh vực
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí học trung cấp,
cao đẳng
|
Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND
ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
2
|
Trợ cấp xã hội hằng tháng cho
trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo
|
Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Quy định chính sách
trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Trẻ em
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Hỗ trợ kinh phí học trung cấp, cao đẳng
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đủ điều kiện
hưởng hỗ trợ học phí theo Nghị quyết, chậm nhất 18 tháng sau khi tốt nghiệp nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi người lao động
đăng ký hộ khẩu thường trú (Đối với người lao động không có hộ khẩu thường trú
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa
UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp mà người lao động làm việc).
Bước 2. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thực hiện việc thẩm định
hồ sơ; lập danh sách người lao động đủ điều kiện được hỗ trợ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp
huyện có văn bản trả lời người lao động và nêu rõ lý do.
Bước 3. Sau khi có kết
quả thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, trong thời hạn 03 ngày làm việc UBND cấp
huyện ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí cho người lao động.
Bước 4. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định hỗ trợ kinh phí, UBND cấp huyện tổ chức
chi trả kinh phí hỗ trợ cho người lao động.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc qua cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ: Theo mẫu
tại Phụ lục 01 quyết định này.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp.
- Bản sao Chứng minh nhân dân
(hoặc Căn cước công dân).
- Bản sao chứng thực Hợp đồng
lao động.
d) Thời gian giải quyết: 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Học sinh, sinh viên (trong và ngoài tỉnh) tốt nghiệp trung học
phổ thông học trình độ trung cấp, cao đẳng, cao đẳng chương trình đào tạo chất
lượng cao tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2022-2025.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho người lao động tốt nghiệp
trình độ trung cấp/trình độ cao đẳng/trình độ cao đẳng chất lượng cao.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị cấp kinh phí hỗ trợ trình độ trung cấp/trình độ cao đẳng/trình độ cao đẳng
chất lượng cao.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người học sau khi hoàn thành khóa học tốt nghiệp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và làm việc ít nhất
đủ 12 tháng liên tục tại 01 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị quyết số 19/2021/NQ- HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025.
Phụ
lục 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
KINH PHÍ HỖ TRỢ TRÌNH ĐỘ……………………….
(CAO
ĐẲNG/TRUNG CẤP/CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO)
Kính
gửi: UBND huyện/thành phố...............
Tên tôi là (viết chữ in hoa
có dấu)………………………………………
Sinh ngày ……tháng ......năm………(Ghi
bằng số)
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………….,
cấp ngày…..tháng…..năm……
Số CMND (hoặc căn cước công
dân): …………………………ngày cấp……/……/……..nơi cấp………………………..........................................
Số tài khoản...................................tại
Ngân hàng………………………..
Đã theo học tại tại cơ sở đào tạo:…………………………………...........
Trình độ đào tạo (cao đẳng/trung
cấp, chương trình CLC):………...., Khóa...…… Nghề:……………, Lớp:…………...
Thời gian đào tạo: Từ
tháng.......năm……đến tháng......năm......
Đã ký kết Hợp đồng làm việc số:.............ngày.........tháng......năm……,
tại (tên doanh nghiệp) ………………………………………………………………
(Địa chỉ..................................................................................................
..............................................................................................................)
Căn cứ Nghị quyết số
……/2021/NQ-HĐND ngày …./12/2021 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025; tôi làm
đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ trình độ..................................
(Cao đẳng/Trung cấp/Chương trình CLC) , với số tiền
là.........................(Bằng chữ.......................................................................).
Tôi xin cam đoan những thông
tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
|
Vĩnh Phúc,
ngày…...tháng…...năm……..
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Tên đơn vị:………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Xác nhận:
Ông (Bà):……………………………………………………………….
Sinh ngày:……..tháng……….năm………
Số CMND (hoặc căn cước công
dân): …………………………ngày cấp……/……/……..nơi cấp………………………..........................................
Đã (đang) làm việc tại đơn vị từ
ngày……tháng…....năm………đến ngày….…tháng….…năm….…theo Hợp đồng làm việc số…..…ngày…...tháng…....năm……
|
Vĩnh Phúc,
ngày……tháng……..năm……
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tên đơn vị: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)..............................................
Xác nhận:
Ông (Bà):…………………………….....................................................
Ngày/tháng/năm
sinh:………………………….....................
Số CMND (hoặc căn cước công
dân): …………………………ngày cấp……/……/……..nơi cấp………………………..........................................
Mã số
BHXH:……………………………………………………………
Đã (đang) được đóng BHXH từ
ngày.............tháng...........năm..........đến
ngày...........tháng...........năm.............
|
Vĩnh Phúc,
ngày……tháng……..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục:
Trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân trẻ em mắc bệnh
hiểm nghèo (hoặc người thân thích của trẻ em theo Luật Hôn nhân và Gia đình
hoặc người giám hộ của trẻ em) chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra thành phần, yêu cầu hồ sơ, đối chiếu thông tin bản sao
với bản gốc: trường hợp hồ sơ đảm bảo quy định, viết phiếu tiếp nhận; trường hợp
hồ sơ không đảm bảo quy định, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ cho công chức làm
công tác Lao động - Thương binh và xã hội cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức làm công tác Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ phần thông tin đối tượng kê khai
trong Tờ khai, ghi nội dung xác nhận vào Tờ khai, trình lãnh đạo cấp xã (kèm
theo hồ sơ của đối tượng).
Bước 5: Trong thời hạn 1,5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào Tờ
khai và ban hành văn bản đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện
thẩm định.
Bước 6: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản, công chức làm công
tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã chuyển văn bản kèm theo hồ sơ đến Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 7: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận văn bản và hồ sơ kèm theo của Ủy ban nhân dân cấp xã,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện chuyển văn bản và hồ sơ đến
Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 8: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo hồ sơ,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, thẩm
định đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, nguyên tắc và hồ sơ theo quy định: Trường
hợp đủ điều kiện hưởng, dự thảo quyết định trợ cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Trường hợp không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Bước 9: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận dự thảo quyết định trợ cấp do Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trình, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định trợ
cấp cho đối tượng.
Bước 10: Trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển quyết định
trợ cấp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Đồng thời
Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện phát hành bản giấy quyết định
trợ cấp và chuyển trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Bước 11: Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã trả
quyết định bản giấy (và bản điện tử nếu đối tượng có yêu cầu) trực tiếp cho đối
tượng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.2. Cách thức thực hiện
Cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thường trú.
2.3. Thành phần hồ sơ
(1). Bản gốc Tờ khai đề nghị trợ
cấp xã hội hằng tháng (phụ lục số 02).
(2). Bản sao Tóm tắt Hồ sơ Bệnh
án hoặc Giấy ra viện của người bệnh do bệnh viện tuyến huyện (hoặc trung tâm y
tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên, bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an)
cấp. Kèm theo bản gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Cơ quan giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân.
2.8. Mẫu tờ khai: Tờ
khai đề nghị trợ cấp xã hội hằng tháng (phụ lục 02 quyết định này)
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Kết quả thực hiện
- Quyết định trợ cấp xã hội hằng
tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng.
- Văn bản Thông báo không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng của Phòng Lao động - Thương binh và xã hội
cấp huyện đối với đối tượng không đủ điều kiện hưởng.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Cá nhân thực hiện Thủ tục hành
chính là trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc đối tượng trợ cấp quy định tại Nghị
quyết này hoặc một trong những người thân thích của trẻ theo Luật Hôn nhân và
Gia đình hoặc người giám hộ của trẻ em theo quy định của pháp luật.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND
ngày 15/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Quy định chính sách trợ
cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
Phụ
lục 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố:…………………..
- Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn:…………………
|
I.THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:.
......................................................Ngày/tháng/năm sinh:
…../... ../ ........
Số định danh cá nhân theo Giấy
KS/CMND/CCCD:…………………………………..
2. Đăng ký thường trú tại (ghi
rõ địa chỉ cụ thể):
........................................................……………………………………………...
……...
3. Mắc bệnh hiểm nghèo:
- Tên bệnh:……………………………………………..
và Mã bệnh …………….; theo Tóm tắt Hồ sơ Bệnh án/Giấy ra viện của cơ sở khám, chữa
bệnh (ghi rõ tên cơ sở): …………………..……………………, (có bản sao Tóm tắt Hồ sơ Bệnh
án/Giấy ra viện kèm Tờ khai).
4. Đang hưởng trợ cấp/hỗ trợ/trợ
giúp hằng tháng từ nguồn ngân sách nhà nước (ghi rõ có hay không):………; Trường
hợp có, khai các thông tin tiếp theo:
- Trợ cấp xã hội hằng tháng
theo Nghị định của Chính phủ : Thuộc đối tượng:…….. Mức hưởng
............../đồng/tháng; Hưởng từ tháng……năm
….......................................
- Trợ cấp hằng tháng khác: Ghi
rõ loại trợ cấp hằng tháng nào………………………… ..................; Mức hưởng …...
………đồng/tháng; Hưởng từ tháng…….năm………….
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật, nếu có nội dung nào khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND huyện/thành phố……………….trợ
cấp xã hội hằng tháng cho tôi theo Nghị quyết số…../2023/NQ-HĐND ngày…./12/2023
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.
Thông tin người khai thay
Họ và tên: ….…………………………...
Số định danh cá nhân:…………………
Mối quan hệ với đối tượng:
……………
Địa chỉ: …………………………………
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn……………… đã tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xác nhận các thông tin nêu trên của
trẻ em: ............................................... là (ghi rõ đúng hay sai
hoặc các nội dung cụ thể khác):…………………………………….../.
CÁN BỘ KIỂM TRA HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|