|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
848/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Hoa
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 848/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 04 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN THƯ LƯU TRỮ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, SỞ NỘI VỤ TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ; số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính, số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 về việc hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong việc thực hiện
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy
trình nội bộ, quy trình điện tử đối với 02 thủ tục hành chính trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh Nghệ An. (Phụ lục I, II kèm
theo)
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập quy trình điện tử giải quyết đối với các thủ
tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ
An theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính thứ 2, 3 của Lĩnh vực văn
thư lưu trữ thuộc Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số
4006/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (Đ/c Hoa);
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (V).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
PHỤ LỤC I
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN THƯ LƯU TRỮ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH,
SỞ NỘI VỤ TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại
phòng đọc
|
- Đối với tài liệu sử dụng rộng rãi chậm nhất là 07
giờ làm việc.
- Đối với tài liệu được sử dụng hạn chế sử dụng,
tài liệu đặc biệt quý, hiếm: 29 giờ làm việc.
|
Trực tiếp tại Chi cục Văn thư Lưu trữ, số 30 Đường
Trần Quang Diệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
|
1. Mức phí:
- Tài liệu gốc và bản chính:
+ Tài liệu chữ viết trên nền giấy: 6.000 đồng/ đơn
vị bảo quản;
+ Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật: 6.000 đồng/tấm
+ Tài liệu phim, ảnh: 1.500 đồng/tấm
+ Tài liệu ghi âm: 3.000 đồng/phút nghe
+ Tài liệu phim điện ảnh: 3.000 đồng/phút chiếu
-Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin
cấp 1):
+ Tài liệu chữ viết trên nền giấy: 3.000 đồng/đơn vị
bảo quản;
+ Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật: 3.000 đồng/tấm;
+ Tài liệu phim, ảnh: 1.000 đồng/tấm
+ Tài liệu ghi âm: 1.500 đồng/phút nghe.
+ Tài liệu phim điện ảnh: 1.500 đồng/phút chiếu.
2. Mức thu phí sử dụng tài liệu lưu trữ quý, hiếm bằng
05 lần mức thu phí sử dụng các tài liệu tương tự quy định tại Biểu mức thu
phí ban hành kèm theo Thông tư này. Tài liệu lưu trữ quý, hiếm là tài liệu
lưu trữ theo quy định tại Điều 26 Luật Lưu trữ.
3. Đối tượng không thu phí:
a) Các cá nhân, gia đình, dòng họ sử dụng tài liệu
lưu trữ do chính mình đã tặng, cho, ký gửi vào Lưu trữ lịch sử;
b) Thân nhân (cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng;
con đẻ, con nuôi) liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến,
người có công giúp đỡ cách mạng; người thờ cúng liệt sỹ (không phải thân nhân
liệt sỹ) sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính
sách của chính mình;
c) Người hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động,
tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp hàng tháng sử dụng tài liệu
lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình theo quy
định của Nhà nước.
4. Áp dụng mức thu bằng 50% phí sử dụng tài liệu
lưu trữ đối với học sinh, sinh viên các trường trung học, cao đẳng, đại học;
học viên cao học, nghiên cứu sinh.
|
- Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại phòng đọc của các Lưu
trữ lịch sử;
- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sử dụng tài liệu lưu trữ.
|
2
|
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ
|
- Đối với tài liệu sử dụng rộng rãi chậm nhất là 06
giờ làm việc.
- Đối với tài liệu được sử dụng hạn chế sử dụng,
tài liệu đặc biệt quý, hiếm: 27 giờ làm việc.
|
- Trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện tới tại
Chi cục Văn thư Lưu trữ, Số 30 Đường Trần Quang Diệu, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An;
- Hoặc nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính (mức độ 4) tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
1. Mức phí:
a) Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư):
+ Phô tô đen trắng: 3.000 đồng/trang A4
+ Phô tô màu: 20.000 đồng/trang A4
- In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư):
+ In ảnh đen trắng từ phim gốc: Cỡ từ 15x21 cm trở
xuống: 40.000 đồng/tấm; Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm: 60.000 đồng/tấm; Cỡ từ
25x35cm đến 30x40cm: 150.000 đồng/tấm.
+ Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc: Cỡ từ 15x21 cm
trở xuống: 60.000 đồng/tấm; Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm: 80.000 đồng/tấm; Cỡ từ
25x35cm đến 30x40cm: 170.000 đồng/tấm.
c) In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư): 30.000
đồng/phút nghe.
d) In sao phim điện ảnh (không kể vật tư): 60.000 đồng/phút
chiếu.
đ) Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông
tin cấp 1):
+ Tài liệu giấy: In đen trắng (đã bao gồm vật tư):
2.000 đồng/ trang A4; In màu (đã bao gồm vật tư): 15.000 đồng/trang A4; Bản
sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư): 1.000 đồng/trang ảnh.
+ Tài liệu phim, ảnh: In ra giấy ảnh (đã bao gồm vật
tư): Cỡ từ 15x21 cm trở xuống: 30.000 đồng/tấm; Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm:
40.000 đồng/tấm; Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm: 130.000 đồng/tấm. Bản sao dạng điện
tử (không bao gồm vật tư): 30.000 đồng/tấm ảnh.
+ Sao tài liệu ghi âm dạng điện tử (không bao gồm vật
tư): 27.000 đồng/phút nghe;
+ Sao tài liệu phim điện ảnh dạng điện tử (không kể
vật tư): 54.000 đồng/phút chiếu.
2. Đối tượng không thu phí:
a) Các cá nhân, gia đình, dòng họ sử dụng tài liệu
lưu trữ do chính mình đã tặng, cho, ký gửi vào lưu trữ lịch sử;
b) Thân nhân (cha, mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, vợ chồng,
con đẻ, con nuôi) liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến,
người có công giúp đỡ cách mạng, người thờ cúng liệt sỹ (không phải thân nhân
liệt sỹ) sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính
sách của chính mình;
c) Người hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động,
tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp hàng tháng sử dụng tài liệu
lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách cho chính mình theo quy
định của Nhà nước.
|
- Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại phòng đọc của các Lưu
trữ lịch sử;
- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
sử dụng tài liệu lưu trữ.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN THƯ LƯU TRỮ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nghệ An)
1. Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả
tại phòng đọc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện (tính
mỗi ngày 08 giờ làm việc)
|
Mức độ dịch vụ công
|
Trường hợp 1: Đối với tài liệu được
sử dụng rộng rãi
|
Bước 1
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Chi cục Văn thư lưu
trữ
|
- Cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu đến trực tiếp
Chi cục Văn thư lưu trữ điền Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu kèm theo chứng
minh nhân dân, Giấy giới thiệu, Công văn (nếu cơ quan, tổ chức có nhu cầu
khai thác tài liệu);
- Làm thẻ độc giả đối với trường hợp độc giả có nhu
cầu đọc tài liệu tại phòng đọc 5 ngày trở lên;
- Vào sổ đăng ký độc giả; hướng dẫn độc giả tra tìm
tài liệu tại sổ mục lục và ghi các thông tin cần tìm vào Phiếu yêu cầu đọc
tài liệu; kiểm tra độ mật, mức độ hạn chế sử dụng của tài liệu; trình lãnh đạo
Chi cục phiếu yêu cầu đọc tài liệu của độc giả. Gửi phiếu hẹn trả kết quả cho
cá nhân, tổ chức.
- Số hóa (scan) hồ sơ (giấy tờ của độc giả nộp và
văn bản của viên chức tham mưu giải quyết) vào phần mềm Một cửa điện tử; chuyển
hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh đến Lãnh đạo Chi cục.
|
1,5 giờ làm việc
|
2
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Chi cục
|
- Phê duyệt hồ sơ đăng ký sử dụng tài liệu;
- Thẩm định, phê duyệt phiếu yêu cầu đọc tài liệu của
độc giả.
|
1,5 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Viên chức Phòng QLTLLT
|
- Sau khi Phiếu yêu cầu đọc tài liệu của độc giả được
ký duyệt, viên chức phòng đọc vào sổ Đăng ký phiếu yêu cầu đọc tài liệu;
- Tìm và giao tài liệu cho độc giả kiểm tra, ký nhận
vào Sổ giao nhận tài liệu.
|
3 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Chi cục Văn thư lưu
trữ
|
Làm thủ tục thu phí bạn đọc sau khi độc giả trả tài
liệu; xác nhận hoàn tất trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh.
|
1 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
7 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Trường hợp 2: Đối với tài liệu hạn
chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý hiếm, hiếm
|
Bước 1
|
Viên chức Phòng QLTLLT
|
- Cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu đến trực tiếp
Chi cục Văn thư lưu trữ điền Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu kèm theo chứng
minh nhân dân, Giấy giới thiệu, Công văn (nếu cơ quan, tổ chức có nhu cầu
khai thác tài liệu);
- Làm thẻ độc giả đối với trường hợp độc giả có nhu
cầu đọc tài liệu tại phòng đọc 5 ngày trở lên;
- Vào sổ đăng ký độc giả; hướng dẫn độc giả tra tìm
tài liệu tại sổ mục lục và ghi các thông tin cần tìm vào Phiếu yêu cầu đọc
tài liệu; kiểm tra độ mật, mức độ hạn chế sử dụng của tài liệu; trình lãnh đạo
Chi cục Phiếu yêu cầu đọc tài liệu của độc giả. Gửi phiếu hẹn trả kết quả cho
cá nhân, tổ chức.
- Số hóa (scan) hồ sơ (giấy tờ của độc giả nộp và
văn bản của viên chức tham mưu giải quyết) vào phần mềm Một cửa điện tử; chuyển
hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh đến Lãnh đạo Chi cục.
|
3 giờ làm việc
|
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Chi cục
|
- Phê duyệt hồ sơ đăng ký sử dụng tài liệu;
- Xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nội vụ hồ sơ yêu cầu đọc
tài liệu của độc giả
|
2 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Viên chức Phòng QLTLLT
|
Vào số, đóng dấu văn bản, chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo
Sở Nội vụ.
|
1,5 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Nội vụ
|
- Kiểm tra hồ sơ do lãnh đạo Chi cục trình;
- Xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh đối với hồ sơ
yêu cầu đọc tài liệu (chuyển bản điện tử và bản giấy tới Văn phòng UBND tỉnh);
|
5 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Nhận hồ sơ và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
4 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tham mưu dự thảo văn bản đồng ý/không đồng ý đối
với đề nghị của Sở Nội vụ;
- Trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh ký văn bản đồng ý/không đồng ý đối với đề nghị của Lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Lấy số văn bản, đóng dấu, chuyển trả văn bản (bản
giấy và bản điện tử) cho Chi cục VTLT (chuyển bản điện tử và bản giấy).
|
6 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Chi cục
|
- Căn cứ văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh, xem xét,
quyết định đối với đề nghị đọc tài liệu của độc giả;
- Chuyển hồ sơ cho viên chức Phòng QLTTLT.
|
2 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Viên chức Phòng QLTLLT
|
- Viên chức vào sổ Đăng ký phiếu yêu cầu đọc tài liệu;
tìm và giao tài liệu cho độc giả kiểm tra, ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.
- Hoặc tham mưu dự thảo văn bản từ chối trong trường
hợp Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo Sở Nội vụ, Lãnh đạo Chi cục không đồng ý.
- Chuyển trả kết quả cho viên chức đã tiếp nhận hồ
sơ (chuyển kết quả điện tử và bản giấy).
|
4 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Chi cục Văn thư lưu
trữ
|
Làm thủ tục thu phí bạn đọc sau khi độc giả trả tài
liệu; xác nhận hoàn tất trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh.
|
1,5 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
29 giờ làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
2. Thủ tục cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện (tính
mỗi ngày 08 giờ làm việc)
|
Mức độ dịch vụ công
|
Trường hợp 1: Đối với tài liệu được
sử dụng rộng rãi
|
Bước 1
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Chi cục
VTLT
|
- Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân có nhu cầu sao và chứng
thực tài liệu; hướng dẫn cá nhân đăng ký, điền đầy đủ thông tin vào Phiếu yêu
cầu sao hoặc chứng thực tài liệu. Gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức.
- Kiểm tra thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ
của tài liệu đang bảo quản tại kho lưu trữ;
- Thực hiện việc sao hoặc chứng thực tài liệu lưu
trữ theo số lượng yêu cầu;
- Điền đầy đủ các thông tin vào dấu chứng thực đóng
trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực, số chứng thực (đối với phiếu
yêu cầu chứng thực); đóng dấu bản sao (đối với phiếu yêu cầu bản sao).
- Trình Lãnh đạo Chi cục xem xét, quyết định;
- Số hóa (scan) hồ sơ (giấy tờ của độc giả nộp và
văn bản của viên chức tham mưu giải quyết) vào Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh; chuyển hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đến Lãnh đạo Chi cục.
|
3 giờ làm việc
|
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Chi cục
|
Xem xét, quyết định đối với việc cấp bản sao hoặc
chứng thực tài liệu cho cá nhân, tổ chức.
|
1 giờ làm việc
|
|
Bước 3
|
Viên chức Phòng QLTLLT
|
- Đóng dấu, kiểm tra tài liệu sau khai thác và nhập
về kho theo quy định;
- Trả kết quả cho viên chức đã tiếp nhận hồ sơ
(chuyển kết quả điện tử và bản giấy).
|
1 giờ làm việc
|
|
Bước 4
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Chi cục
VTLT
|
- Nhận kết quả từ viên chức Phòng QLTTLT;
- Thu phí cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ;
- Xác nhận trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; thông báo và trả kết quả
cho cá nhân, tổ chức.
|
1 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
6 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
Trường hợp 2: Đối với tài liệu lưu
trữ liên quan đến cá nhân, trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định tại
Điều 16, 17 của Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ
|
Bước 1
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Chi cục
VTLT
|
- Tiếp nhận cá nhân có nhu cầu sao và chứng thực
tài liệu; hướng dẫn cá nhân đăng ký, điền đầy đủ thông tin vào Phiếu yêu cầu
sao hoặc chứng thực tài liệu;
- Kiểm tra, hướng dẫn, gửi phiếu hẹn trả kết quả
cho cá nhân, tổ chức;
- Kiểm tra thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ
của tài liệu đang bảo quản tại kho lưu trữ;
- Tham mưu văn bản đề nghị Sở Nội vụ trình UBND tỉnh
xét duyệt;
- Số hóa (scan) hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh; chuyển hồ sơ (bản giấy và bản điện tử) trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đến Lãnh đạo Chi cục.
|
4 giờ làm việc
|
|
Bước 2
|
Lãnh đạo
Chi cục
|
Xem xét, quyết định trình Lãnh đạo Sở Nội vụ đối với
việc cấp bản sao hoặc chứng thực tài liệu
|
2 giờ làm việc
|
|
Bước 3
|
Viên chức Phòng QLTLLT
|
Vào số, đóng dấu văn bản, chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo
Sở Nội vụ (chuyển bản điện tử và bản giấy).
|
2 giờ làm việc
|
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Nội vụ
|
- Kiểm tra hồ sơ do lãnh đạo Chi cục trình;
- Xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh đối với việc cấp
bản sao hoặc chứng thực tài liệu (chuyển bản điện tử và bản giấy tới Văn
phòng UBND tỉnh)
|
4 giờ làm việc
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên xử lý
hồ sơ
|
3 giờ làm việc
|
|
Bước 6
|
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tham mưu văn bản đồng ý/không đồng ý đối với đề
nghị của Lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh ký văn bản đồng ý/không đồng ý đối với đề nghị của Lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Lấy số văn bản, đóng dấu, chuyển trả văn bản (bản
giấy và bản điện tử) cho Chi cục VTLT (chuyển bản điện tử và bản giấy)
|
6 giờ làm việc
|
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Chi cục
|
- Căn cứ văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh, xem xét, quyết
định đối với việc cấp bản sao hoặc chứng thực tài liệu;
- Chuyển hồ sơ cho viên chức Phòng QLTLLT
|
1 giờ làm việc
|
|
Bước 8
|
Viên chức Phòng QLTLLT
|
- Thực hiện việc sao hoặc chứng thực tài liệu lưu
trữ theo số lượng yêu cầu; đóng dấu chứng thực hoặc tham mưu văn bản từ chối
trong trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh không đồng ý;
- Trả kết quả cho viên chức đã tiếp nhận hồ sơ
(chuyển kết quả điện tử và bản giấy);
|
4 giờ làm việc
|
|
Bước 9
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Chi cục
VTLT
|
- Nhận kết quả từ viên chức Phòng QLTTLT;
- Thu phí cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ;
- Xác nhận trả kết quả cho cá nhân, tổ chức trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; thông báo và trả kết quả
cho cá nhân, tổ chức.
|
1 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
27 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 848/QĐ-UBND ngày 04/04/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An
4.987
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|