ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 847/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
07 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP 7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm
theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC TTHC
TT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH
|
1.
|
Công nhận loại trừ bệnh phong
ở quy mô cấp huyện
|
Khám bệnh chữa bệnh
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
2.
|
Đề nghị cấp có thẩm quyền
công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
3.
|
Đề nghị cấp có thẩm quyền
công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
|
4.
|
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
5.
|
Công bố hết dịch truyền nhiễm
thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh
|
6.
|
Cấp và chi trả tiền bồi thường
cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng
chống dịch
|
7.
|
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch
cấp tỉnh
|
8.
|
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế
tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế)
|
Sở Y tế/ Ban chỉ đạo phòng chống dịch cấp tỉnh
|
9.
|
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức
sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
|
Trang thiết bị Y tế
|
Sở Y tế
|
10.
|
Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng
thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ
nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Dược phẩm
|
Sở Y tế
|
11.
|
Điều phối thuốc Methadone cho
các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế
|
Dược phẩm
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
B
|
TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
|
1.
|
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch
cấp huyện
|
Y tế dự phòng
|
UBND cấp huyện
|
C
|
TTHC NỘI BỘ CẤP XÃ
|
1
|
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch
cấp xã
|
Y tế dự phòng
|
UBND cấp xã
|
2
|
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế
tại nhà
|
Y tế dự phòng
|
Ban chỉ đạo phòng chống dịch cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
A. TTHC NỘI
BỘ CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
khám bệnh chữa bệnh
Thủ tục
công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật đối chiếu với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện để đề nghị
Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm
tra
“Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra để kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp huyện.
Thành phần hội đồng kiểm tra
gồm 07 hoặc 09 thành viên:
+ Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo
Sở Y tế
+ Phó chủ tịch hội đồng: Lãnh
đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật.
+ Ủy viên thư ký: Trưởng Phòng
khám Đa khoa hoặc Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp thuộc TT KSBT
+ Ủy viên giám sát: Đại diện của
Bệnh viện Da liễu Trung ương và đại diện của Bệnh viện Phong - Da liễu Trung
ương Quỳnh Lập hoặc Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa
+ Ủy viên: Đại diện Phòng Nghiệp
vụ y; Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Y tế và Đại diện Trung tâm Y tế huyện,
thành phố thuộc tỉnh.
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại
trừ bệnh phong chịu trách nhiệm điều hành hội đồng kiểm tra tại huyện, thành
phố thuộc tỉnh.”
Bước 3: Thời gian tối đa 02
ngày, Hội đồng tiến hành kiểm tra và đánh giá, xếp loại.
Bước 4: Sau khi kiểm tra, Chủ tịch
hội đồng có văn bản báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Biên bản
kiểm tra của hội đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả kiểm tra của
Hội đồng, xem xét quyết định công nhận.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
3. Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong.
4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5. Thời hạn giải quyết: không
quy định.
6. Đối tượng thực hiện: Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
7. Cơ quan thực hiện
TTHC: UBND tỉnh.
8. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp huyện.
9. Phí, Lệ phí: Không
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
11. Y êu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không
12. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày
06/06/2013 quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
II. Lĩnh vực
Y tế dự phòng
1. Thủ tục
đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Ngay sau khi nhận được
thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
Bước 2. Trong thời hạn 12 giờ,
kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác
minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời
báo cáo Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn 12 giờ,
kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy
ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn 12 giờ,
kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
1.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
1.5. Thời hạn giải quyết:
36 giờ.
1.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Y tế.
1.7. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh
1.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản của UBND tỉnh đề nghị Công bố dịch.
1.9. Phí, Lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định (đối
với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A).
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công
bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2. Thủ tục
đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
Sau khoảng thời gian không phát
hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định và đã thực hiện các biện pháp
chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
2.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.5. Thời hạn giải quyết:
36 giờ.
2.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Y tế.
2.7. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản của UBND tỉnh đề nghị Công bố hết dịch.
2.9. Phí, Lệ phí: Không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định
2.11. Y êu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền
nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới
sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định
2.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công
bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
3. Thủ tục
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Ngay sau khi nhận được
thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế tại nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú
trong thời gian ủ bệnh quy định có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch
Bước 2. Trong thời hạn 24 giờ,
kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn 24 giờ,
kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm
quyền.
3.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
3.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
3.5. Thời hạn giải quyết:
45 ngày.
3.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
3.7. Cơ quan giải quyết
TTHC
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định Công bố dịch của Chủ tịch UBND tỉnh.
3.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Một xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là xã) được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quá số
mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất;
- Một huyện, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi tắt là huyện) được coi là có dịch khi có từ 2 xã có dịch trở
lên;
- Một tỉnh được coi là có dịch
khi có từ 2 huyện có dịch trở lên.
3.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày
28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 sửa
đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh
trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm
làm căn cứ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số
02/2016/QĐ-TTg .
4. Thủ tục
công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm B, C trên địa bàn tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện
Sau khoảng thời gian không phát
hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định và đã thực hiện các biện pháp
chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định:
Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C
4.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
4.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
4.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
4.7. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế.
4.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản đề nghị Công bố hết dịch.
4.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Ngoài việc đáp ứng điều kiện
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc
công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm
trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày
28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 sửa
đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh
trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm
làm căn cứ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số
02/2016/QĐ-TTg .
5. Thủ tục
cấp và chi trả tiền bồi thường cho người bị tai biến nặng khi được tiêm chủng
vắc xin trong chiến dịch tiêm chủng chống dịch
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh
(thời điểm tiếp nhận được tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở
Y tế ra quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp được Nhà nước
bồi thường theo quy định tại Nghị định này. Quyết định giải quyết bồi thường
phải được gửi cho người bị thiệt hại, người có lỗi hoặc cơ quan tổ chức có lỗi
gây thiệt hại (nếu có).
Quyết định giải quyết bồi thường
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định,
trừ trường hợp người bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở
Y tế phải có văn bản gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp
kinh phí để thực hiện bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có
hiệu lực pháp luật.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường,
Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi
trả cho người bị thiệt hại.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc
gia cấp, Sở Y tế phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
Việc chi trả phải thực hiện 01
lần bằng tiền mặt cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người
bị thiệt hại. Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản
thì thực hiện theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu
chi trả bồi thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho
người bị thiệt hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên
tham gia giao nhận giữ 01 bản
5.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
5.3. Thành phần hồ sơ
- Kết luận của Hội đồng tư vấn
chuyên môn tỉnh.
- Bộ hồ sơ xác định trường
hợp được bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số
104/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
40 ngày.
5.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (Đơn vị thường trực là Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh).
5.7. Cơ quan giải quyết
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế.
5.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định giải quyết bồi thường.
5.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
5.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động
tiêm chủng, Nghị định 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 sửa đổi bổ sung một số điều
của NĐ 104/2016/NĐ-CP .
6. Thủ tục
thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có
công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng,
chống bệnh truyền nhiễm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Ban
Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế;
Các thành viên Ban Chỉ đạo chống
dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
Các Tiểu ban chống dịch được
quy định cụ thể như sau: gồm các tiểu ban: Giám sát, Điều trị, Tuyên truyền và
Hậu cần. Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định cụ thể thành phần, nhiệm vụ
và hoạt động của các Tiểu ban chống dịch;
Cơ quan thường trực của Ban Chỉ
đạo đặt tại cơ quan y tế cùng cấp (Sở Y tế) và do người đứng đầu cơ quan y tế
đó phụ trách.
6.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành lập
Ban chỉ đạo chỉ đạo phòng chống dịch.
- Dự thảo Quyết định thành lập
Ban Chỉ đạo phòng chống dịch.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
6.5. Thời hạn giải quyết:
24 giờ.
6.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế.
6.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng chống dịch.
6.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
6.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
6.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg
ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ
chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
7. Thủ tục
áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại
cửa khẩu, cơ sở y tế).
7.1. Trình tự thực hiện
Áp dụng với trường hợp số
lượng người mắc bệnh truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tại vùng có dịch. Trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được
đề nghị của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trưởng Ban Chỉ đạo chống
dịch quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch theo quy định tại khoản 3
Điều 48 và Điều 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
7.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
7.3. Thành phần hồ sơ: Danh
sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
7.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
7.5. Thời hạn giải quyết:
7 giờ.
7.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ sở khám chữa bệnh.
7.7. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế.
7.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định về việc phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng
biện pháp cách ly Y tế.
7.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
7.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
7.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống
bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc
thù trong thời gian có dịch.
III. Lĩnh
vực trang thiết bị y tế
Thủ tục
phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực
y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp y tế
trực thuộc Sở Y tế nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng
thiết bị y tế chuyên dùng
- Bước 2: Trong thời gian 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Y tế có trách nhiệm phê duyệt tiêu
chuẩn, định mức sử dụng, trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp đến Sở Y tế.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt
tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị y tế chuyên dùng của đơn vị (Mẫu 1 kèm theo)
b) Danh mục thiết bị y tế
chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
c) Điều lệ tổ chức và hoạt động,
Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có);
d) Bảng kê khai nhân lực và cơ
sở vật chất của đơn vị. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm
văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
đ) Bản thuyết minh về nhu cầu sử
dụng của từng chủng loại thiết bị y tế bổ sung thêm trong ít nhất 03 năm tiếp
theo (Mẫu 2 kèm theo)
Các tài liệu tại mục b, d và đ
nêu trên phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
5. Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế.
7. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Y tế.
8. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị y tế
chuyên dùng.
9. Phí, Lệ phí: Không
quy định
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu văn bản đề nghị phê duyệt
tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị y tế chuyên dùng (theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 08/2019/TT-BYT).
- Mẫu
Bản thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại thiết bị y tế
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
12. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Thông tư số 08/2019/TT-BYT
ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND
ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phân cấp thẩm quyền ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số
lượng) của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Bình.
Mẫu
1
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN
DÙNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/….
V/v đề nghị phê duyệt định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực y tế.
|
……………, ngày …
tháng … năm ….
|
Kính
gửi: Sở Y tế Ninh Bình.
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công năm 2017;
Căn cứ Thông tư số……/2019/TT-BYT
ngày tháng năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
(Tên đơn vị) …..đã căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và nhu cầu sử
dụng để đề xuất định mức sử dụng thiết bị y tế chuyên dùng của đơn vị như sau:
A. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
thiết bị y tế chuyên dùng đề nghị xem xét phê duyệt
STT
|
Chủng loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
A
|
Thiết bị y tế chuyên dùng đặc
thù
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B
|
Thiết bị y tế chuyên dùng
khác
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B. Hồ sơ kèm theo báo cáo
1. Điều lệ tổ chức và hoạt động
và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có)
2. Bảng kê khai nhân lực và cơ
sở vật chất của đơn vị.
3. Văn bản phê duyệt phạm vi hoạt
động chuyên môn của cơ sở (Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
4. Danh mục thiết bị y tế
chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
5. Thuyết minh về nhu cầu sử dụng
của từng chủng loại thiết bị y tế chuyên dùng trong 03 năm tiếp theo.
6. Các tài liệu khác
(Tên đơn vị) ….. kính đề nghị Sở
Y tế xem xét, phê duyệt./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị: ……..........
Mẫu
2
BẢNG
THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG
STT
|
Tên thiết bị y tế chuyên dùng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng hiện có (the o sổ sách kế toán)
|
Số lượng được phê duyệt giai đoạn trước (nếu có)
|
Số lượng đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng
|
Số liệu thuyết minh
|
Thuyết minh các căn cứ/lý do khác
|
Tổng số ca sử dụng thiết bị hiện có trong 12 tháng gần nhất
|
Số ca sử dụng trung bình/ tháng
|
Công suất sử dụng tối đa của thiết bị/ tháng
|
Tổng số nhân lực hiện có để sử dụng thiết bị
|
Nhân lực dự kiến đào tạo, tuyển dụng thêm trong 3 năm tới để sử dụng
thiết bị
|
Số lượng TBYT cần có để sử dụng cho 1 lần thực hiện dịch vụ kỹ thật (Ví
dụ 1 ca mổ cần mấy cái kính vi phẫu?)
|
Danh mục kỹ thuật (cần sử dụng thiết bị này) đã được phê duyệt chưa? (ghi
rõ có/chưa; nếu chưa, phải gửi kèm Kế hoạch phát triển đơn vị 3
năm tới có dịch vụ kỹ thuật này)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(5)
|
(6.1)
|
(6.2)
|
(6.3)
|
(6.4)
|
(6.5)
|
(6.6)
|
|
A.
|
Trang thiết bị y tế chuyên
dùng đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hệ thống X - quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Máy X quang kỹ thuật số chụp
tổng quát
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Máy X quang di động
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Máy X quang C Arm
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hệ thống CT - Scanner
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Hệ thống CT Scanner < 64
lát cắt/vòng quay
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Hệ thống CT Scanner 64 - 128
lát cắt/vòng quay
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Hệ thống CT Scanner ≥ 256 lát
cắt/vòng quay
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống chụp cộng hưởng từ ≥
1.5 Tesla
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống chụp mạch số hóa xóa
nền (DSA)
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Siêu âm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Máy siêu âm chuyên tim mạch
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Máy siêu âm tổng quát
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Máy xét nghiệm sinh hóa các
loại
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy xét nghiệm miễn dịch các
loại
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Máy thận nhân tạo
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Máy thở
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Máy gây mê
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bơm tiêm điện
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Máy truyền dịch
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Dao mổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Dao mổ điện cao tần
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Dao mổ siêu âm/ Dao hàn mạch/Dao
hàn mô
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Máy phá rung tim
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Máy tim phổi nhân tạo
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Hệ thống phẫu thuật nội soi
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đèn mổ treo trần
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đèn mổ di động
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Bàn mổ
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Máy điện tim
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Máy điện não
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23. Hệ thống khám nội soi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Hệ thống nội soi tiêu hóa (dạ
dày, đại tràng)
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Hệ thống nội soi khí quản, phế
quản
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Hệ thống nội soi tai mũi họng
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Hệ thống nội soi tiết niệu
|
Hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Máy soi cổ tử cung
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Máy theo dõi sản khoa 02 chức
năng
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Thiết bị xạ trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Trang thiết bị chuyên dùng
khác
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Họ tên, Số điện thoại, Email)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Lĩnh vực
Dược phẩm
1. Thủ tục
duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế
trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan đầu mối về
Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Ninh Bình)
tổng hợp Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng thuốc
methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT gửi về Sở Y tế tỉnh Ninh Bình.
- Bước 2: Sở Y tế tỉnh Ninh
Bình xem xét duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều
trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của
Sở Y tế.
1.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
1.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và
dự trù nhu cầu sử dụng thuốc methadone từ các cơ sở điều trị thay thế trên
địa bàn quản lý.
1.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan đầu mối về Phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh (Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh Ninh Bình).
1.7. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Y tế.
1.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho và dự trù nhu cầu sử dụng
thuốc methadone (đã duyệt).
1.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 13 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2023/TT-BYT (Phụ lục gửi kèm).
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư 26/2023/TT-BYT ngày
29/12/2023 về Quản lý thuốc Methadone, Thông từ 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 về
quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
PHỤ
LỤC
BIỂU
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC
METHADONE TUYẾN TỈNH/CƠ QUAN ĐẦU MỐI
TÊN ĐƠN VỊ…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, TỒN KHO VÀ DỰ TRÙ THUỐC METHADONE
(từ
ngày ... tháng ….. đến ngày .... tháng …..)
Ngày hoàn thành báo cáo (ngày
cuối cùng của tháng báo cáo)…………………………….
Tên đơn vị
|
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển s ang
|
Số lượng nhập trong kỳ
|
Tổng số
|
Số lượng xuất trong kỳ
|
Số lượng hao hụt
|
Số lượng dư thừa
|
Tồn kho cuối kỳ
|
Tổng số người bệnh đang tham gia điều trị
|
Số lượng người bệnh dự kiến tăng thêm trong kỳ tới
|
Số lượng dự trù cho kỳ tới
|
Số lượng duyệt dự trù
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo Sở Y tế
(ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị tha y thế trên địa bàn quản lý
từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
2.1. Trình tự thực hiện: Sở
Y tế điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản
lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
2.2. Cách thức thực hiện:
Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Y tế.
2.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
2.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện
TTHC: Không có quy định.
2.7. Cơ quan giải quyết
TTHC: Sở Y tế tỉnh Ninh Bình, Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS
tuyến tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện
TTHC: Phê duyệt điều phối thuốc Methadone tại các cơ sở điều trị trên địa
bàn tỉnh từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
2.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư 26/2023/TT-BYT ngày
29/12/2023 về Quản lý thuốc Methadone, Thông từ 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 về
quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
B. TTHC NỘI
BỘ CẤP HUYỆN Lĩnh vực Y tế dự phòng
Thủ tục
thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện
1. Trình tự thực hiện
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có
công bố dịch của người có thẩm quyền tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch phải được thành lập
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện theo đề nghị của Trưởng phòng Y
tế hoặc Giám đốc Trung tâm Y tế (nơi không có Phòng Y tế);
Các thành viên Ban Chỉ đạo chống
dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
Cơ quan thường trực của Ban Chỉ
đạo đặt tại cơ quan y tế cùng cấp và do người đứng đầu cơ quan y tế đó phụ
trách.
2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
5. Thời hạn giải quyết: 24
giờ.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trung tâm Y tế cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng chống dịch.
8. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
12. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg
ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ
chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
C. TTHC NỘI
BỘ CẤP XÃ Lĩnh vực Y tế dự phòng
1. Thủ tục
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
1.1. Trình tự thực hiện
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có
công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng,
chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch phải được thành lập
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã theo đề nghị của Trạm Trưởng Trạm
Y tế xã
Các thành viên Ban Chỉ đạo chống
dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm
Cơ quan thường trực của Ban Chỉ
đạo đặt tại cơ quan y tế cùng cấp và do người đứng đầu cơ quan y tế đó phụ
trách.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
1.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
1.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
1.5. Thời hạn giải quyết:
24 giờ.
1.6. Cơ quan giải quyết
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Trạm Y tế.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng chống dịch.
1.8. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg
ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ
chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
2. Thủ tục
áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trong thời gian 03 giờ,
kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định
101/2010/NĐ-CP , Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là xã) lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại
nhà và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
Bước 2. Trong thời gian 01 giờ,
kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo
chống dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh
sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế. Trường hợp từ chối
phê duyệt phải nêu rõ lý do.
Bước 3. Trong thời gian 03 giờ,
kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế được
phê duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
- Thông báo việc áp dụng biện
pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thân nhân của họ,
đồng thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư,
trưởng thôn để phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly Y tế ;
- Tổ chức thực hiện các biện
pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế ;
- Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ
đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây
nhiễm từ người bị cách ly Y tế ra cộng đồng.
Trường hợp người đang bị áp dụng
biện pháp cách ly Y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm
trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
để xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Bước 4. Sau khi tiếp nhận đối
tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận
đối tượng có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện việc cách
ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh.
- Thông báo với Trạm trưởng Trạm
Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế.
Bước 5. Sau khi nhận được
thông báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp
nhận đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
- Thông báo hủy bỏ việc áp dụng
biện pháp cách ly Y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó
không mắc bệnh truyền nhiễm;
- Lập danh sách những người tiếp
xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly Y tế và thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc
bệnh truyền nhiễm.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
2.3. Thành phần hồ sơ: Danh
sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại nhà.
2.4. Số lượng hồ sơ: Không
quy định
2.5. Thời hạn giải quyết:
07 giờ.
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện
pháp cách ly Y tế.
2.8. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày
30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp,
cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
- Thông tư số 17/2019/TT-BYT
ngày 17/7/2019 về Hướng dẫn giám sát và đáp ứng dịch bệnh truyền nhiễm.