BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 845/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 06
năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2022.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
1.003818
|
Gia hạn Giấy chứng nhận
phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
|
Thông
tư 11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
2
|
1.003894
|
Cấp lại Giấy phép
và năng định cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT)
|
Thông
tư 11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
3
|
1.004372
|
Cấp lại Giấy phép
và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS)
|
Thông
tư 11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
4
|
1.004380
|
Gia hạn năng định
cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT)/nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng
không (ARS)
|
Thông
tư 11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh vực tàu bay và khai
thác tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
5
|
1.004413
|
Cấp Giấy chứng nhận
thành viên tổ bay
|
Thông
tư 11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay
|
Hàng
không
|
Cục
HKVN
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1.
Gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)
1.1. Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ TTHC:
AMO đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận phê chuẩn phải nộp đơn đề nghị gửi Cục HKVN.
- Giải quyết TTHC:
Cục HKVN xem xét
quyết định gia hạn Giấy chứng nhận trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị hoặc thông báo từ chối cấp bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại Văn
phòng Cục Hàng không Việt Nam;
- Qua hệ thống bưu
chính; hoặc
- Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục Hàng không Việt Nam.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Bản sao hoặc biểu
mẫu điện tử đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1 Điều 5.033;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử của tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử báo cáo liệt kê các công việc bảo dưỡng đã thực hiện cho tàu bay
quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao hoặc bản
sao điện tử Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng, tài liệu phạm vi hoạt động và
tài liệu giải trình năng lực.”;
b) Số lượng: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: 20
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục HKVN
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục HKVN
d) Cơ quan phối hợp:
Không
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận phê
chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO).
1.8. Phí, lệ phí:
15.000.000 đồng
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị phê
chuẩn AMO ban hành kèm theo Phụ lục 1 Điều 5.033.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức bảo dưỡng
được cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn, nếu sau khi kiểm tra đánh giá, Cục HKVN
nhận thấy tổ chức đó:
(1) Đáp ứng các yêu
cầu và tiêu chuẩn áp dụng cho AMO; và
(2) Có hệ thống tổ
chức, tài liệu, nhân lực, thiết bị, phương tiện đầy đủ và thích hợp để thực
hiện bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay mà tổ chức đề nghị phê chuẩn.
* BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH
CỦA AMO
(a) AMO phải có giám
đốc điều hành, người có đủ quyền điều hành để đảm bảo tổ chức tuân thủ các yêu
cầu đối với AMO và được Cục HKVN chấp thuận.
(b) Khi thực hiện các
công việc bảo dưỡng được phê chuẩn, AMO phải có đủ bộ máy điều hành được đào
tạo, với năng lực về hàng không dân dụng cho các vị trí sau:
(1) Quản lý bảo dưỡng
nội trường;
(2) Quản lý bảo dưỡng
ngoại trường;
(3) Quản lý xưởng bảo
dưỡng thiết bị;
(4) Quản lý đảm bảo
chất lượng và an toàn.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 5.083 về trách nhiệm của bộ máy điều hành.
Ghi chú: “Năng lực về
hàng không dân dụng” có nghĩa là cá nhân phải có kiến thức kỹ thuật và kinh
nghiệm quản lý được Cục HKVN chấp thuận cho chức vụ.
(c) Cục HKVN có thể
phê chuẩn các chức vụ và số lượng chức vụ khác với các chức vụ được liệt kê ở
trên, nếu AMO có thể chứng minh rằng tổ chức có thể vận hành với mức an toàn
cao nhất dưới sự điều hành của bộ máy điều hành theo đề nghị, do:
(1) Bản chất công
việc bảo dưỡng;
(2) Số lượng, kiểu
loại tàu bay và thiết bị tàu bay được bảo dưỡng; và
(3) Mức độ phức tạp
của hoạt động bảo dưỡng.
* QUẢNG CÁO
(a) Tổ chức bảo dưỡng
không được quảng cáo là AMO trước khi được cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn.
(b) Tổ chức AMO không
được phép công bố các thông tin sai lệch về tổ chức của mình hoặc các thông tin
nhằm cố tình gây ra sự hiểu sai của công luận về AMO.
(c) Khi hoạt động
quảng cáo thể hiện tổ chức đã được phê chuẩn, phải nêu rõ số Giấy chứng nhận
phê chuẩn mà tổ chức được cấp.
* TÀI LIỆU GIẢI TRÌNH
TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG
(a) Tài liệu giải
trình tổ chức bảo dưỡng phải được cung cấp cho đội ngũ nhân viên bảo dưỡng liên
quan sử dụng.
(b) Tổ chức bảo dưỡng
phải đảm bảo tài liệu giải trình được sửa đổi khi cần thiết để các nội dung
được cập nhật.
(c) Tài liệu giải
trình tổ chức bảo dưỡng và các sửa đổi tiếp theo phải được Cục HKVN phê chuẩn
trước khi đưa vào sử dụng.
(d) Tài liệu giải
trình và các sửa đổi phải được cung cấp kịp thời cho tất cả các tổ chức và cá
nhân thực hiện các chức năng thuộc phạm vi áp dụng của tài liệu.
(e) Tài liệu giải
trình tổ chức bảo dưỡng phải nêu rõ phạm vi công việc của AMO, các yêu cầu liên
quan để được phê chuẩn việc cấp xác nhận bảo dưỡng cho tàu bay và các thiết bị
tàu bay.
(f) Tài liệu giải
trình tổ chức và các tài liệu hướng dẫn khác được xác định trong tài liệu giải
trình tổ chức phải:
(1) Bao gồm các chỉ
dẫn và thông tin cần thiết để cho phép đội ngũ nhân viên liên quan thực hiện
các chức trách nhiệm vụ của mình với mức an toàn cao;
(2) Được xây dựng ở
dạng dễ sửa đổi và bao gồm hệ thống cho phép đội ngũ nhân viên xác định tình
trạng hiện hành của tài liệu;
(3) Có ngày tháng năm
sửa đổi cuối cùng in trên mỗi trang có sửa đổi;
(4) Không trái với
quy chế này, hướng dẫn thực hiện quy chế hoặc phạm vi phê chuẩn của AMO; và
(5) Bao gồm các tham
chiếu tới Bộ QCATHK.
Ghi chú: Phụ lục 1
Điều 5.087 về nội dung của Tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng.
* CÁC QUY TRÌNH BẢO
DƯỠNG VÀ HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐỘC LẬP.
(a) AMO phải xây dựng
các quy trình được Cục HKVN chấp thuận, để đảm bảo thực hành bảo dưỡng tốt và
tuân thủ các yêu cầu liên quan trong các hướng dẫn thực hiện quy chế, sao cho
tàu bay và các thiết bị tàu bay có thể được bảo dưỡng một cách hoàn hảo trước
khi cho phép khai thác.
(b) AMO phải xây dựng
hệ thống đảm bảo chất lượng độc lập, được Cục HKVN chấp thuận, để giám sát sự
phù hợp của các quy trình và sự tuân thủ các quy trình đó; hệ thống kiểm tra để
đảm bảo tất cả các công việc bảo dưỡng được thực hiện một cách hoàn hảo, tuân
thủ quy định về bảo đảm an toàn.
Ghi chú: Hệ thống đảm
bảo chất lượng có thể là hệ thống chất lượng độc lập dưới sự kiểm soát của giám
đốc chất lượng, người đánh giá các quy trình bảo dưỡng và tính chính xác của
quá trình bảo đảm an toàn tương đương.
(c) Hệ thống đảm bảo
chất lượng phải có quy trình để AMO thực hiện đánh giá lần đầu và đánh giá định
kỳ đội ngũ nhân viên thực hiện các công việc bảo dưỡng.
(d) Việc giám sát sự
tuân thủ bao gồm hệ thống thông tin phản hồi tới bộ máy điều hành, hệ thống đảm
bảo chất lượng và giám đốc điều hành, để đảm bảo có các hành động khắc phục đối
với các khiếm khuyết được phát hiện.
(e) Các quy trình bảo
dưỡng phải bao trùm tất cả các khía cạnh của hoạt động bảo dưỡng và mô tả các
tiêu chuẩn mà AMO sẽ tuân theo, bao gồm cả thiết kế tàu bay/thiết bị tàu bay,
các tiêu chuẩn của AMO và Người khai thác tàu bay.
(f) Các quy trình bảo
dưỡng phải tuân thủ các quy định và giới hạn của Phần này.
(g) Hệ thống đảm bảo
chất lượng phải có đủ nhân sự để đánh giá tất cả các quy trình bảo dưỡng, theo
định kỳ hàng năm cho từng loại tàu bay được bảo dưỡng, như mô tả trong tài liệu
giải trình tổ chức bảo dưỡng, theo chương trình được phê chuẩn.
(h) Hệ thống đảm bảo
chất lượng của AMO phải chỉ rõ thời hạn tiến hành đánh giá, thời điểm kết thúc,
và phải tổ chức hệ thống lưu giữ hồ sơ đánh giá, để có thể trình Cục HKVN khi
được yêu cầu. Hệ thống đánh giá chất lượng phải có các phương tiện để các báo
cáo đánh giá chất lượng, trong đó có quan sát về những sự không phù hợp hoặc
tiêu chuẩn thấp được báo cáo cho giám đốc điều hành.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 5.090 để có các yêu cầu của hệ thống đảm bảo chất lượng.
* GIẢI TRÌNH NĂNG LỰC
(a) AMO phải xây dựng
và lưu giữ tài liệu giải trình năng lực được Cục HKVN phê chuẩn. Tổ chức bảo
dưỡng không được thực hiện bảo dưỡng, bảo dưỡng dự phòng, hoặc cải tiến vật
phẩm hàng không cho đến khi vật phẩm đó được liệt kê trong tài liệu giải trình
năng lực theo yêu cầu của Phần này.
(b) Tài liệu giải
trình năng lực phải chỉ rõ kiểu, loại, số quy cách hoặc tên gọi khác của nhà sản
xuất vật phẩm.
(c) Vật phẩm chỉ có
thể được liệt kê trong tài liệu giải trình năng lực nếu thuộc năng định và cấp
đã được phê chuẩn trong Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng, và chỉ sau
khi tổ chức bảo dưỡng đã thực hiện tự đánh giá theo quy định của Phần này.
(1) Tổ chức bảo dưỡng
phải thực hiện tự đánh giá năng lực để thực hiện bảo dưỡng vật phẩm theo quy
định của Điều này nhằm đảm bảo sự đầy đủ về cơ sở nhà xưởng, trang thiết bị,
vật liệu, dữ liệu bảo dưỡng, các quy trình, đội ngũ nhân viên được đào tạo để
thực hiện công việc bảo dưỡng vật phẩm theo yêu cầu của Phần này;
(2) Nếu tổ chức bảo
dưỡng xác định có đủ năng lực, thì có thể đưa vật phẩm vào tài liệu giải trình
năng lực.
(d) Hồ sơ đánh giá
nêu tại khoản (c) của Điều này phải được ký bởi giám đốc điều hành và phải được
AMO lưu giữ.
(e) Khi liệt kê vật
phẩm bổ sung vào tài liệu giải trình năng lực của mình, tổ chức bảo dưỡng gửi
một bản sao cho Cục HKVN.
(f) Tài liệu giải
trình năng lực phải luôn có đủ để công chúng và Cục HKVN kiểm tra.
(g) Hồ sơ tự đánh giá
phải có đầy đủ để Cục HKVN kiểm tra.
(h) AMO phải lưu giữ
tài liệu giải trình năng lực và hồ sơ tự đánh giá 24 tháng kể từ ngày giám đốc
điều hành chấp thuận chúng.
* YÊU CẦU VỀ NHÂN SỰ
VÀ ĐÀO TẠO
(a) AMO phải bổ nhiệm
nhân sự cho bộ máy điều hành được Cục HKVN chấp thuận. Trong trách nhiệm của
những người này có việc đảm bảo cho AMO tuân thủ các yêu cầu của Phần này.
(b) Việc bổ nhiệm
nhân sự vào các chức vụ điều hành phải thể hiện được cơ cấu điều hành của AMO,
và phải bảo đảm tất cả các chức năng của AMO nêu tại Phần này.
(c) Các cán bộ điều
hành phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc điều hành.
(d) AMO phải có đủ
nhân sự để lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận
cho phép khai thác phù hợp với phê chuẩn.
(e) Năng lực của đội
ngũ nhân viên tham gia bảo dưỡng phải được đánh giá theo quy trình và tiêu
chuẩn được Cục HKVN chấp thuận.
(f) Nhân viên ký xác
nhận bảo dưỡng hoặc Giấy chứng nhận cho phép khai thác phải được đánh giá theo
các yêu cầu của Phần 4 và Phần 7, căn cứ theo công việc thực hiện và được Cục
HKVN chấp thuận.
(g) Đội ngũ nhân viên
bảo dưỡng và ký xác nhận bảo dưỡng phải đáp ứng các yêu cầu về phân loại, được
đào tạo ban đầu và đào tạo lại, bao gồm đào tạo về chuyên môn, an toàn và yếu
tố con người theo các nhiệm vụ và trách nhiệm được phân công, phù hợp với
chương trình được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.
(h) Chương trình đào
tạo do AMO xây dựng phải bao gồm đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến yếu
tố và khả năng con người, bao gồm hiệp đồng với nhân viên bảo dưỡng khác và tổ
lái.
* HỒ SƠ ĐỘI NGŨ NHÂN
VIÊN XÁC NHẬN BẢO DƯỠNG
(a) AMO phải có danh
sách đội ngũ nhân viên xác nhận bảo dưỡng, trong đó bao gồm chi tiết về phạm vi
được ủy quyền của họ.
(b) Đội ngũ nhân viên
xác nhận bảo dưỡng phải được thông báo rõ bằng văn bản phạm vi được ủy quyền
của họ.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 5.097 để biết các yêu cầu chi tiết liên quan đến hồ sơ nhân viên xác
nhận bảo dưỡng.
* CHƯƠNG TRÌNH AN
TOÀN
(a) AMO phải có hệ
thống quản lý an toàn đáp ứng các yêu cầu quy trình trong Phần 1 Chương I Bộ
QCATHK và được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.
(b) Hệ thống quản lý
an toàn của AMO phải xác định rõ các ranh giới về trách nhiệm an toàn trong
toàn bộ tổ chức bảo dưỡng, bao gồm cả trách nhiệm trực tiếp về an toàn của bộ
máy điều hành cao nhất.
* HỒ SƠ BẢO DƯỠNG
(a) AMO phải lập hồ
sơ chi tiết cho tất cả công việc bảo dưỡng được thực hiện theo cách thức và mẫu
biểu được Cục HKVN chấp thuận.
(b) AMO phải cung cấp
một bản sao Giấy chứng nhận cho phép khai thác cho Người khai thác tàu bay, bao
gồm:
(1) Tham chiếu tới dữ
liệu bảo dưỡng được sử dụng cho công việc bảo dưỡng đó;
(2) Một bản sao của
dữ liệu bảo dưỡng liên quan trong trường hợp sửa chữa lớn hoặc cải tiến kỹ
thuật.
(c) AMO phải lưu giữ
chi tiết hồ sơ bảo dưỡng để thể hiện tất cả các yêu cầu về ký Giấy chứng nhận
cho phép khai thác đã được đáp ứng.
(d) Các hồ sơ bảo
dưỡng, các dữ liệu được phê chuẩn, phải được lưu giữ 24 tháng tính từ ngày tàu
bay hoặc thiết bị tàu bay được AMO cấp Giấy chứng nhận cho phép khai thác.
Ghi chú: Nếu Người
khai thác tàu bay thuê AMO lưu giữ các Giấy chứng nhận cho phép khai thác tàu
bay và các dữ liệu được phê chuẩn liên quan, thì thời hạn lưu giữ phải đáp ứng
các yêu cầu về lưu giữ hồ sơ tại Phần 4.
* LẬP HỒ SƠ BẢO DƯỠNG
VÀ CẢI TIẾN
(a) Người thực hiện
bảo dưỡng, bảo dưỡng dự phòng, tân tạo (rebuild), hoặc cải tiến tàu bay/thiết
bị tàu bay, phải lập hồ sơ bảo dưỡng của thiết bị đó, bao gồm:
(1) Mô tả công việc thực
hiện và tham chiếu dữ liệu;
(2) Ngày tháng năm
hoàn thành công việc;
(3) Họ tên người thực
hiện công việc, nếu không phải là người được chỉ rõ trong khoản này;
(4) Chữ ký, số Giấy
chứng nhận phê chuẩn, loại Giấy chứng nhận phê chuẩn của người phê chuẩn công
việc, nếu công việc thực hiện trên tàu bay/thiết bị tàu bay đạt yêu cầu;
(5) Chữ ký của người
được ủy quyền, số Giấy chứng nhận phê chuẩn của AMO, loại Giấy chứng nhận phê
chuẩn của người phê chuẩn hoặc không phê chuẩn Giấy chứng nhận cho phép khai
thác tàu bay, thân cánh, động cơ tàu bay, cánh quạt, thiết bị phụ, bộ phận cấu
thành hoặc một phần của chúng;
(6) Chữ ký là một
phần của xác nhận bảo dưỡng chỉ cho công việc được thực hiện;
(7) Ngoài các nội
dung phải đưa vào hồ sơ bảo dưỡng theo yêu cầu của mục này, các cải tiến lớn và
sửa chữa lớn phải được lập hồ sơ theo mẫu do Cục HKVN quy định.
* LẬP HỒ SƠ ĐẠI TU
(a) Không người nào
được lập hồ sơ đại tu tàu bay hoặc thiết bị tàu bay, nếu tàu bay hoặc thiết bị
tàu bay không được:
(1) Phân rã, làm
sạch, kiểm tra như cho phép, sửa chữa theo yêu cầu, lắp ráp lại, bằng các
phương pháp, kỹ thuật, thực hành được Cục HKVN chấp thuận; và
(2) Thử nghiệm theo
các tiêu chuẩn và các dữ liệu được phê chuẩn, hoặc theo các tiêu chuẩn và dữ
liệu hiện hành do chủ sở hữu Giấy chứng nhận loại, Giấy chứng nhận loại bổ sung
hoặc giấy phép sản xuất thiết bị, phụ tùng, vật liệu ban hành, được Cục HKVN
chấp thuận.
Ghi chú: Xem định
nghĩa đại tu tại Phần 4.
* LẬP HỒ SƠ TÂN TẠO
(a) Không người nào
được lập hồ sơ tân tạo tàu bay hoặc thiết bị tàu bay, nếu tàu bay hoặc thiết bị
tàu bay không được:
(1) Phân rã, làm
sạch, kiểm tra như cho phép;
(2) Sửa chữa theo yêu
cầu; và
(3) Lắp ráp lại, và
thử nghiệm đạt các dung sai và giới hạn như mới, hoặc phê chuẩn tăng hoặc giảm
kích thước.
Ghi chú: Xem định
nghĩa tân tạo tại Phần 4.
* LẬP HỒ SƠ XÁC NHẬN
BẢO DƯỠNG
(a) Không người nào
được phê chuẩn cho phép khai thác tàu bay hoặc thiết bị tàu bay đã được bảo
dưỡng, trừ khi:
(1) Các hồ sơ bảo
dưỡng đã được lập xong;
(2) Hồ sơ sửa chữa
hoặc cải tiến làm theo mẫu do Cục HKVN phê chuẩn hoặc cung cấp đã được lập hoàn
chỉnh theo quy định.
(b) Nếu sửa chữa hoặc
cải tiến ảnh hưởng đến các giới hạn khai thác hoặc dữ liệu bay cho trong tài
liệu hướng dẫn bay (AFM) được phê chuẩn, thì các giới hạn hoặc dữ liệu bay đó
phải được sửa đổi một cách thích hợp và đưa vào áp dụng theo quy định.
* HỒ SƠ BẢO DƯỠNG CHO
CÔNG VIỆC KIỂM TRA
(a) Nhân viên ký cho
phép/ hoặc không cho phép tàu bay, thiết bị tàu bay vào khai thác sau khi thực
hiện công việc kiểm tra theo các quy định của Phần này, phải ghi chép vào hồ sơ
bảo dưỡng cho công việc kiểm tra với các thông tin sau:
(1) Loại hình kiểm
tra và mô tả vắn tắt mức độ kiểm tra;
(2) Ngày tháng năm
thực hiện công việc kiểm tra, giờ bay từ đầu và số lần hạ cánh tổng cộng của
tàu bay; và
(3) Chữ ký được ủy
quyền, số Giấy chứng nhận phê chuẩn của AMO, loại Giấy chứng nhận phê chuẩn của
người phê chuẩn hoặc không phê chuẩn cho phép khai thác tàu bay, thân cánh,
động cơ tàu bay, cánh quạt, thiết bị, bộ phận cấu thành, hoặc một phần của
chúng;
(4) Nếu tàu bay được
kết luận là đủ điều kiện bay và được phê chuẩn cho phép khai thác, thì đưa ra
lời cam kết sau đây, hoặc tương tự: Tôi xác nhận rằng tàu bay này đã được kiểm
tra phù hợp với (dạng kiểm tra) và được kết luận là ở trong tình trạng đủ điều
kiện bay;
(5) Nếu tàu bay không
được phê chuẩn cho phép khai thác vì cần bảo dưỡng thêm, hoặc không phù hợp với
các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng, các chỉ lệnh đủ điều kiện bay, hoặc các dữ
liệu được phê chuẩn khác, thì đưa ra lời cam kết sau đây, hoặc tương tự: Tôi
xác nhận rằng tàu bay này đã được kiểm tra phù hợp với (dạng kiểm tra) và danh
mục các khiếm khuyết và các hạng mục không đủ điều kiện bay (ghi rõ ngày tháng
năm) được cung cấp cho chủ sở hữu hoặc Người khai thác tàu bay; và
(6) Nếu kiểm tra được
thực hiện theo chương trình kiểm tra được cung cấp trong Phần 4, thì hồ sơ phải
chỉ rõ chương trình kiểm tra được thực hiện và bao gồm cam kết rằng kiểm tra đã
được thực hiện phù hợp với nội dung và các quy trình của chương trình đó.
* DANH MỤC CÁC KHIẾM
KHUYẾT
(a) Nếu người thực
hiện kiểm tra yêu cầu theo Phần này cho rằng tàu bay không đủ điều kiện bay
hoặc không đáp ứng dữ liệu Giấy chứng nhận phê chuẩn loại áp dụng, các chỉ lệnh
đủ điều kiện bay, hoặc các dữ liệu được phê chuẩn khác, thì người đó phải cung
cấp cho chủ sở hữu hoặc người thuê tàu bay danh mục, với chữ ký, các khiếm
khuyết đó.
* YÊU CẦU VỀ CƠ SỞ
NHÀ XƯỞNG
(a) Cơ sở nhà xưởng
phải thích hợp cho tất cả công việc theo kế hoạch để đảm bảo không bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố thời tiết.
(b) Môi trường làm
việc phải thích hợp cho các công việc được thực hiện và không được ảnh hưởng
đến hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân viên.
(c) Văn phòng làm
việc phải phù hợp cho bộ máy điều hành, các bộ phận đảm bảo chất lượng, lập kế
hoạch, kỹ thuật và thống kê kỹ thuật.
(d) Các xưởng chuyên
dụng phải được ngăn cách với các khoang (bay) của hanga, một cách thích hợp, để
đảm bảo môi trường làm việc và không xảy ra ô nhiễm khu vực làm việc.
(e) Phải có kho bảo
quản trang thiết bị, dụng cụ, thiết bị tàu bay và vật liệu.
(f) Điều kiện bảo
quản phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị dùng được, ngăn cách thiết bị dùng
được với thiết bị không dùng được, phòng ngừa sự suy giảm chất lượng và hư hỏng
của thiết bị bảo quản trong kho.
(g) Cơ sở nhà xưởng
phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Thông tư 53/2012/TT-BGTVT
ngày 25/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng môi trường
trong hoạt động hàng không dân dụng.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 5.135 để biết chi tiết các yêu cầu về cơ sở nhà xưởng.
* TRANG THIẾT BỊ,
DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU
(a) AMO phải có đầy
đủ trang thiết bị, dụng cụ và vật liệu cần thiết để thực hiện các công việc
được phê chuẩn. Trang thiết bị, dụng cụ và vật liệu phải được AMO kiểm soát
hoàn toàn. “Phải có đầy đủ” trong trường hợp này được hiểu là phải thường xuyên
có các trang thiết bị, dụng cụ và vật liệu cần thiết và ở trạng thái tốt để sẵn
sàng cho việc sử dụng, ngoại trừ những dụng cụ ít sử dụng đến mức không cần
thường xuyên phải có.
(b) Cục Hàng không
Việt Nam có thể miễn trừ việc AMO phải sở hữu các trang thiết bị và dụng cụ
chuyên dụng để thực hiện bảo dưỡng hoặc sửa chữa tàu bay, thiết bị tàu bay nêu
trong Tài liệu phạm vi hoạt động của AMO nếu các trang thiết bị và dụng cụ được
thuê mượn bằng hợp đồng và được AMO kiểm soát đầy đủ khi cần.
(c) AMO phải kiểm
soát trang thiết bị, dụng cụ chính xác, thiết bị thử nghiệm sử dụng để xác định
tình trạng đủ điều kiện bay hoặc các khiếm khuyết.
(d) AMO phải đảm bảo
các trang thiết bị, dụng cụ, thiết bị thử nghiệm sử dụng trong kiểm tra sản
phẩm hoặc để xác định tính đủ điều kiện bay phải được hiệu chuẩn để đảm bảo
tính chính xác, đáp ứng các tiêu chuẩn được chấp thuận bởi Cục HKVN và có khả
năng truy nguyên tới các tiêu chuẩn do tổ chức thiết kế của trang thiết bị,
dụng cụ, thiết bị thử nghiệm đó ban hành.
(e) AMO phải lưu giữ
hồ sơ hiệu chuẩn và các chuẩn sử dụng để hiệu chuẩn.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 5.137 để biết các yêu cầu chi tiết liên quan đến thiết bị, dụng cụ và
vật liệu.
* DỮ LIỆU KỸ THUẬT ĐỦ
ĐIỀU KIỆN BAY
(a) AMO phải có đầy
đủ dữ liệu được phê chuẩn thích hợp với công việc thực hiện được phê chuẩn do
Cục Hàng không Việt Nam, tổ chức thiết kế tàu bay, thiết bị tàu bay, các tổ
chức thiết kế được phê chuẩn của quốc gia sản xuất và quốc gia thiết kế cung
cấp.
Ghi chú: Cục HKVN có
thể chấp thuận và yêu cầu AMO phải có đầy đủ dữ liệu do các nhà chức trách khác
hoặc tổ chức thiết kế cung cấp.
(b) Khi AMO sửa đổi
dữ liệu được phê chuẩn nêu tại khoản (a) sang dạng trình bày có lợi hơn cho các
hoạt động bảo dưỡng, thì AMO đó phải trình Cục HKVN chấp thuận sửa đổi tài liệu
giải trình tổ chức bảo dưỡng.
(c) Toàn bộ dữ liệu
được phê chuẩn mà AMO sử dụng phải được cập nhật và sẵn sàng để đội ngũ nhân
viên có thể truy cập để thực hiện các nhiệm vụ của mình.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 5.140 để biết các yêu cầu chi tiết liên quan đến dữ liệu được phê chuẩn.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay;
- Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tài ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Đơn
đề nghị cấp, gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng
Phụ
lục 1 Điều 5.033 quy định tại Mục 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG
APPLICATION FOR
ISSUANCE, AMENDMENT OR RENEWAL OF
APPROVED MAINTERNANCE ORGANIZATION
CERTIFICATE
|
HƯỚNG DẪN
Điền tay hoặc máy.
Chỉ nộp bản gốc cho Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay hoặc Người được Cục HKVN ủy
quyền. Nếu cần thêm không gian, hãy sử dụng trang đính kèm.
INSTRUCTIONS
Write or type.
Submit original hardcopy only to the Flight Safety Standards Department or a
CAAV authorized person. If additional space is required, use an attachment.
|
A. THÔNG TIN TỔ
CHỨC BẢO DƯỠNG/ MAINTERNANCE ORGANIZATION INFORMATION:
|
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ AMO/ NAME OF AMO APPLICANT OR HOLDER
|
2. ĐỊA CHỈ (Đường
phố hoặc số hộp thư bưu điện)/ PERMANENT ADDRESS (Street or PO Box Number)
|
3. SỐ ĐIỆN THOẠI/
TELEPHONE
|
4. THÀNH PHỐ/CITY
|
BANG/ TỈNH/ STATE/PROVINCE
|
MÃ BƯU ĐIỆN/ MAIL
CODE
|
QUỐC GIA/COUNTRY
|
5. ĐỊA CHỈ CƠ SỞ
BẢO DƯỠNG CHÍNH/ LOCATION OF MAIN BASE
|
7. ĐỊA CHỈ CÁC CHI
NHÁNH/ LOCATION OF SATELLITE BASE(S)
|
B. ĐƠN ĐƯỢC LẬP CHO
MỤC ĐÍCH/ APPLICATION IS HEREBY MADE FOR:
|
□ 1. Cấp giấy chứng
nhận AMO và các năng định để tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa và cải tiến được
xác định dưới đây, và để phê chuẩn AMO
Issuance of a AMO
certificate and associated ratings to conduct the maintenance, repairs and
modifications identified below, and for the approval of the AMO.
|
□ 2. Gia hạn Giấy
chứng nhận AMO hiện có và các năng định liên quan/
Renewal of existing AMO Certificate and associated ratings
□ (a) Không thay
đổi các năng định, cấp và thiết bị/
Without changes to the currently approved ratings, classes and equipment.
(b) Cùng với việc
bổ sung các năng định dưới đây đề nghị phê chuẩn/
With addition of rating(s) identified below for which approval is requested.
□ (c) Cùng với việc
loại bỏ năng định dưới đây ra khỏi Phạm vi hoạt động/
With deletion of rating(s) identified below from the operations
specifications.
|
Số Giấy chứng nhận
AMO/
AMO Certificate #:
|
Ngày hết hạn/
Expiration Date:
|
□ 3. Sửa đổi Giấy
chứng nhận AMO hiện tại và năng định/
Amending the current AMO Certificate and associated ratings.
□ (a) Bổ sung các
năng định và cấp dưới đây đề nghị phê chuẩn/
By adding the rating(s) and class(es) identified below for which approval is
requested.
□ (b) Loại bỏ năng
định và cấp dưới đây khỏi Phạm vi hoạt động/
By deleting the ratings and class(es) identified below from the operations
specifications.
|
Số Giấy chứng nhận
AMO/
AMO Certificate #:
|
Ngày hết hạn/
Expiration Date:
|
C. CÁC NĂNG ĐỊNH
AMO/ AMO RATINGS:
|
BỔ SUNG/ ADD
|
LOẠI BỎ/ DELETE
|
NĂNG ĐỊNH/ RATING
|
MÔ TẢ CẤP/
CLASSDESCRIPTTION
|
MÔ TẢ THIẾT BỊ/ EQUIPMENT
DESCRIPTION
|
□
|
□
|
1.
|
|
|
□
|
□
|
2.
|
|
|
□
|
□
|
3.
|
|
|
□
|
□
|
4.
|
|
|
□
|
□
|
5.
|
|
|
□
|
□
|
6.
|
|
|
□
|
□
|
7.
|
|
|
Nếu cần thêm khoảng
trống, vui lòng đính kèm thêm trang/ If more space is needed, please attach
additional page(s).
|
D. CÁC ĐÍNH KÈM
THEO ĐƠN/ ADDITIONAL APPLICATION ATTACHMENTS:
|
□ 1.Tài liệu giải
trình tổ chức bảo dưỡng/
Maintenance Organization Procedures Manual
|
□ 5. Tài liệu Giải
trình năng lực/
Capability List(s)
|
□ 9. Sơ đồ và mô tả
về cơ sở vật chất/
Facility Description & Layout
|
□ 2.Báo cáo phù hợp
Phần 5/
Part 5 Conformance Report
|
□ 6.Danh sách nhà
cung cấp và chức năng/
List of Service Providers & Functions
|
□ 10.Chương trình
huấn luyện/
Training Program
|
□ 3.Lý lịch bộ máy
điều hành/
Management Resumes
|
□ 7. Phạm vi hoạt
động dự kiến/
Proposed Operation Specifications
|
□ 11. Sổ tay chất
lượng/
Quality Assurance Manual
|
□ 4.Lý lịch nhân
viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng/
Certifying Staff Resumes
|
□ 8. Gói công việc
mẫu/
Sample Work Package
|
□ 12. Hồ sơ sát
hạch dự kiến/
Proposed Qualification Records
|
Nếu cần thêm khoảng
trống,vui lòng đính kèm thêm trang/If more space is needed, please attach
additional page(s).
|
E. XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI NỘP ĐƠN/ APPLICANT’S CERTIFICATION
Tôi xác nhận rằng
tất cả trình bày và trả lời của tôi trên mẫu đơn này là hoàn chỉnh và đúng
theo sự hiểu biết tốt nhất của tôi và tôi đồng ý rằng chúng được coi là một cơ
sở để Cục HKVN phê chuẩn giấy chứng nhận cho tôi./ I certify that all
statements and answers provided by me on this application form are complete
and true to the best of my knowledge and I agree that they are to be
considered as part of the basis for issuance of any CAAV certificate to me.
|
Tổ chức, cá nhân
không được gian lận bằng cách tạo ra các thông tin sai nhằm mục đích nhận
được cho mình hoặc bất kỳ người nào khác sự cấp, công nhận, gia hạn hoặc thay
đổi bất kỳ giấy phép nào./ A person shall not with intent to deceive by
making any false representation for the purpose of procuring for himself or
any other person the grant, issue, renewal or variation of any such license.
|
1. NGÀY THÁNG NĂM/
DATE:
|
2. CHỮ KÝ NGƯỜI NỘP
ĐƠN/ APPLICANT SIGNATURE:
|
3. TÊN VÀ CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN/PRINTED NAME AND TITLE OF APPLICANT:
|
F. CHỨNG NHẬN CỦA
CỤC HKVN/ CAAV CERTIFICATION:
|
1. □PHÊ CHUẨN với những
năng định liên quan nêu trên/
APPROVED with the
associated ratings bearing the number shown above.
Ngày hiệu lực/
Effective Date: / / Ngày hết hạn/ Expires On: / /
|
2.□KHÔNG
PHÊ CHUẨN/
DISAPPROVED
|
□ Gia hạn/ Renewal
□ không kèm sửa đổi/
without amendments có kèm sửa đổi/ with amendments
|
3. Tên và Chức danh
của người phê chuẩn / Name and Title of approving person
|
4. Chữ ký/
Signature
|
5. Ngày tháng năm/ Date
|
CAAV FSSD Form 512B
[2]2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 1 ĐIỀU 5.087: NỘI DUNG TÀI LIỆU GIẢI TRÌNH TỔ CHỨC BẢO DƯỠNG
(a) AMO phải có tài
liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng bao gồm các thông tin sau:
1. Bản cam kết có chữ
ký xác nhận của giám đốc điều hành: cam kết tài liệu giải trình tổ chức bảo
dưỡng và các quy trình liên quan đảm bảo việc tuân thủ của AMO với các quy định
của Phần này và duy trì việc tuân thủ trong mọi thời điểm được phê chuẩn;
trường hợp giám đốc điều hành (Accountable Manager) của AMO không phải là Người
đứng đầu tổ chức (CEO) thì bản cam kết này phải được ký xác nhận bởi cả hai
người nêu trên;
2. Chính sách an toàn
và chất lượng: mô tả hệ thống đảm bảo chất lượng độc lập nhằm giám sát việc
tuân thủ và tính đầy đủ của các quy trình (hoặc hệ thống kiểm tra) để đảm bảo
các công việc bảo dưỡng được thực hiện đúng; tàu bay và các thiết bị được ký
xác nhận đưa vào khai thác theo đúng các quy định, bao gồm cả các quy trình tự
đánh giá bao gồm cả phương pháp và tần suất thực hiện việc tự đánh giá và các
quy trình báo cáo đến giám đốc điều hành để thực hiện công việc rà soát và có
biện pháp khắc phục;
3. Tên tuổi và chức
danh của các vị trí quan trọng của AMO đã được Cục Hàng không Việt Nam chấp
thuận theo quy định;
4. Nhiệm vụ và trách
nhiệm của các vị trí quan trọng, bao gồm cả các vấn đề liên quan mà họ sẽ trực
tiếp làm việc với Cục Hàng không Việt Nam trên danh nghĩa của AMO;
5. Sơ đồ tổ chức và
sự phân định trách nhiệm của AMO đối với các vị trí quan trọng;
6. Danh sách nhân
viên ký xác nhận hoàn thành bảo dưỡng;
7. Mô tả khái quát
nguồn nhân lực;
8. Mô tả khái quát về
cơ sở, trang thiết bị nhà xưởng ở từng địa điểm được nêu trong phạm vi công
việc của AMO;
9. Phạm vi công việc
nêu rõ các mức độ công việc được phê chuẩn thực hiện;
10. Chương trình đào
tạo;
11. Quy trình thông
báo các thay đổi của AMO;
12. Quy trình sửa đổi
tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng;
13. Mô tả phương pháp
được sử dụng để hoàn thiện và lưu giữ hồ sơ bảo dưỡng
để chứng tỏ tất cả
các yêu cầu về ký và cho phép khai thác được đáp ứng;
14. Mô tả quy trình
chuẩn bị cho phép khai thác và các trường hợp phải ký xác nhận hoàn thành bảo
dưỡng trước khi đưa vào khai thác;
15. Mô tả các quy
trình bổ sung để tuân thủ các quy trình bảo dưỡng của tài liệu giải trình quản
lý bảo dưỡng và yêu cầu khác của Người khai thác;
16. Mô tả quy trình
nhận, sửa đổi và phân phối trong nội bộ tổ chức bảo dưỡng tất cả các dữ liệu
được phê chuẩn liên quan đến tiêu chuẩn đủ điều kiện bay từ chủ sở hữu Giấy
chứng nhận phê chuẩn loại hoặc tổ chức thiết kế loại;
17. Mô tả các quy
trình được sử dụng để xác lập năng lực của đội ngũ nhân viên bảo dưỡng tàu bay;
18. Mô tả các quy
trình bảo dưỡng của AMO, bao gồm các quy trình kiểm tra đầu vào, kiểm tra không
phá hủy và các quy trình khác của hoạt động bảo dưỡng;
19. Mô tả các quy
trình để tuân thủ các thông báo kỹ thuật và các yêu cầu báo cáo của Phần 4 Bộ
QCATHK;
20. Quy trình kiểm
soát hoạt động bảo dưỡng thực hiện ngoài căn cứ;
21. Quy trình kiểm
soát dụng cụ, thiết bị;
22. Các quy trình của
AMO và hệ thống đảm bảo chất lượng;
23. Danh mục các
Người khai thác tàu bay mà AMO cung cấp dịch vụ bảo dưỡng;
24. Danh mục các tổ
chức liên quan đến công việc bảo dưỡng;
25. Danh mục các cơ
sở bảo dưỡng ngoại trường, bảo dưỡng nội trường, bảo dưỡng thiết bị;
26. Danh mục các nhà
thầu phụ.
(b) Các phần của tài
liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng có thể lưu giữ tách biệt hoặc trên các file
dữ liệu tách biệt trong mối quan hệ với tài liệu gốc nhưng phải có tham chiếu
cụ thể đến tài liệu gốc.
PHỤ
LỤC 1 CỦA 5.090 YÊU CẦU CỤ THỂ CỦA HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
(a) Các mục tiêu
chính của hệ thống đảm bảo chất lượng là giúp cho AMO cung cấp dịch vụ bảo
dưỡng đạt tiêu chuẩn áp dụng và luôn tuân thủ các yêu cầu.
(b) Thành phần cốt
yếu của hệ thống đảm bảo chất lượng là đánh giá chất lượng độc lập. Đánh giá
chất lượng độc lập là quá trình khách quan của hoạt động kiểm tra một cách
thường xuyên năng lực của AMO trong việc thực hiện các công việc bảo dưỡng đạt
tiêu chuẩn theo quy định, bao gồm cả kiểm tra một số sản phẩm được bảo dưỡng,
kết quả cuối cùng của quá trình bảo dưỡng. Đánh giá chất lượng độc lập thể hiện
sự đánh giá khách quan toàn bộ hoạt động liên quan đến bảo dưỡng và có mục đích
bổ sung yêu cầu tại Điều 5095, để nhân viên xác nhận bảo dưỡng tin chắc rằng
tất cả các công việc bảo dưỡng đã được thực hiện chuẩn xác trước khi cấp chứng
chỉ cho phép khai thác. Đánh giá chất lượng độc lập phải bao gồm một tỷ lệ đánh
giá ngẫu nhiên trên cơ sở lấy mẫu khi thực hiện bảo dưỡng. Điều này có nghĩa là
phải thực hiện một số cuộc đánh giá vào ban đêm đối với AMO có thực hiện bảo
dưỡng vào ban đêm.
(c) Ngoại trừ quy
định tại các khoản (f) và (h) dưới đây, đánh giá chất lượng độc lập phải đảm
bảo rằng tất cả các khía cạnh của sự tuân thủ với Phần 5 của AMO phải được kiểm
tra định kỳ hàng năm theo kế hoạch lập trước. Đánh giá chất lượng độc lập không
yêu cầu mỗi quy trình đều phải được kiểm tra đối với từng dòng sản phẩm, khi có
thể chứng minh rằng một quy trình cụ thể được áp dụng chung cho nhiều dòng sản
phẩm và quy trình được kiểm tra định kỳ 12 tháng mà không phát hiện khiếm
khuyết. Nếu phát hiện được khiếm khuyết, thì quy trình cụ thể đó phải được kiểm
tra lại đối với các dòng sản phẩm khác cho đến khi các khiếm khuyết được khắc
phục, sau đó việc đánh giá độc lập có thể quay trở lại chu kỳ 12 tháng đối với
quy trình cụ thể.
(d) Ngoại trừ quy
định tại khoản (f), đánh giá độc lập phải kiểm tra mẫu một sản phẩm thuộc mỗi
dòng sản phẩm theo định kỳ 12 tháng để thể hiện hiệu quả của sự tuân thủ các
quy trình bảo dưỡng. Đánh giá các quy trình và đánh giá sản phẩm nên kết hợp
bằng cách lựa chọn sản phẩm mẫu, ví dụ như tàu bay, động cơ hoặc đồng hồ và
kiểm tra việc tuân thủ tất cả các quy trình và quy định liên quan tới sản phẩm
mẫu cụ thể, để đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là sản phẩm đạt tiêu chuẩn đủ
điều kiện bay. Đối với đánh giá chất lượng độc lập, dòng sản phẩm bao gồm sản
phẩm bất kỳ theo Phụ lục 1 của Điều 5043 về cấp phê chuẩn kèm theo Giấy chứng
nhận phê chuẩn phù hợp với Phần 5 được cấp cho tổ chức bảo dưỡng cụ thể. Do đó,
nếu AMO với năng lực bảo dưỡng tàu bay, sửa chữa động cơ, cụm phanh và tự động
lái, thì phải tiến hành 4 cuộc đánh giá mẫu đầy đủ mỗi năm, ngoại trừ trường
hợp quy định tại các khoản (e), (f) hoặc (h).
(e) Kiểm tra mẫu sản
phẩm có nghĩa là chứng kiến việc thử nghiệm bất kỳ và kiểm tra bằng mắt sản
phẩm và các tài liệu liên quan. Kiểm tra mẫu không cần phải lặp lại việc tháo
(phân rã) hoặc thử nghiệm ngoại trừ trường hợp kiểm tra mẫu phát hiện được các
khiếm khuyết cần khắc phục.
(f) Ngoại trừ trường
hợp quy định tại khoản (h), nếu AMO quá nhỏ, trong đó chỉ có không quá 10 người
tham gia công việc bảo dưỡng, nếu chọn phương thức thuê bộ phận đánh giá độc
lập của hệ thống chất lượng của một AMO khác với điều kiện việc đánh giá tất cả
các hoạt động của AMO phải được tiến hành theo tần suất tối thiểu 12 tháng một
lần.
(g) Ngoại trừ trường
hợp quy định tại khoản (h), nếu AMO có các trạm bảo dưỡng ngoại trường như đã
liệt kê theo quy định tại Điều 5020(c), hệ thống đảm bảo chất lượng phải mô tả
cách thức kiểm soát các trạm này trong khuôn khổ của hệ thống và đưa ra kế
hoạch đánh giá từng trạm theo tần suất phù hợp với hoạt động bay tại trạm đó.
Ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản (i), khoảng thời gian lớn nhất giữa các
lần đánh giá một trạm ngoại trường cụ thể không được vượt quá 24 tháng.
(h) Ngoại trừ trường
hợp quy định tại khoản (c), Cục HKVN có thể đồng ý tăng khoảng thời gian thêm
100% nếu như không có những khiếm khuyết liên quan đến an toàn và AMO có lưu
giữ đầy đủ hồ sơ về việc khắc phục các khiếm khuyết một cách kịp thời.
(i) Cần phải có báo
cáo mỗi khi tiến hành đánh giá, trong đó mô tả những gì đã kiểm tra và những
khiếm khuyết phát hiện được đối với các quy trình và sản phẩm.
(j) Tính độc lập của
đánh giá phải được đảm bảo bằng việc các cuộc đánh giá luôn luôn được thực hiện
bởi những người không phải thực hiện chức năng, quy trình hoặc sản phẩm được
kiểm tra. Đối với AMO lớn, có trên 500 nhân viên kỹ thuật, phải có nhóm đánh
giá chất lượng có trình độ chuyên môn, chỉ thực hiện chức năng đánh giá, lập
báo cáo các khiếm khuyết và giám sát hoạt động khắc phục các khiếm khuyết. Đối
với AMO trung bình, có dưới 500 nhân viên bảo dưỡng, thì có thể lấy những người
có đủ trình độ từ bộ phận không có chức năng sản xuất, quy trình hoặc sản phẩm,
tiến hành đánh giá bộ phận phải thực hiện các chức năng vừa nêu, dưới sự kiểm
soát của phụ trách chất lượng đối với việc lập kế hoạch và thực hiện đánh giá.
AMO có không quá 10 nhân viên tham gia bảo dưỡng, có thể thuê bộ phận đánh giá
của hệ thống đảm bảo chất lượng thuộc AMO khác, hoặc những người có đủ trình độ
được Cục HKVN chấp thuận.
(k) Thành phần trọng
yếu của hệ thống đảm bảo chất lượng là hệ thống phản hồi thông tin chất lượng.
(l) Hệ thống phản hồi
thông tin chất lượng không được thuê người từ bên ngoài. Chức năng cơ bản của
hệ thống phản hồi thông tin chất lượng là đảm bảo tất cả các khiếm khuyết phát
hiện được trong các cuộc đánh giá chất lượng độc lập của tổ chức được thanh tra
đầy đủ và khắc phục kịp thời, để giám đốc điều hành được thông tin kịp thời về
các vấn đề an toàn và sự tuân thủ Phần 5.
(m) Các báo cáo đánh
giá chất lượng độc lập phải được gửi cho các bộ phận liên quan để khắc phục
đúng thời hạn đặt ra. Thời hạn khắc phục phải được thảo luận với các bộ phận
liên quan trước khi bộ phận chất lượng hoặc nhân viên đánh giá khẳng định thời
hạn đó trong báo cáo. Các bộ phận liên quan phải khắc phục các khiếm khuyết và
thông báo cho bộ phận chất lượng hoặc nhân viên đánh giá theo dõi hoạt động
khắc phục đó.
(n) Giám đốc điều
hành phải thường xuyên họp với nhân viên dưới quyền để kiểm tra tiến trình khắc
phục các khiếm khuyết. Đối với các AMO lớn, giám đốc điều hành có thể ủy quyền
cho phụ trách chất lượng thực hiện các cuộc họp đó, nhưng hàng năm giám đốc
điều hành phải họp ít nhất là 2 lần với các cán bộ điều hành để rà soát lại
chức năng tổng thể, và nhận được ít nhất là báo cáo tóm tắt 6 tháng 1 lần về
các khiếm khuyết và việc khắc phục các khiếm khuyết.
(o) Tất cả các hồ sơ
liên quan đến đánh giá chất lượng độc lập và hệ thống thông tin phản hồi về
chất lượng phải được lưu giữ ít nhất 2 năm sau ngày khắc phục xong khiếm
khuyết.
PHỤ
LỤC 1 ĐIỀU 5.095 ĐÀO TẠO NHÂN LỰC
a. Công tác đào tạo
đội ngũ nhân viên xác nhận bảo dưỡng phải được thực hiện bởi AMO hoặc tổ chức
được AMO lựa chọn. Bất luận trường hợp nào, AMO cũng phải xây dựng được nội
dung và tiêu chuẩn đào tạo, cũng như tiêu chuẩn tuyển chọn những người dự kiến
sẽ đào tạo. Tiêu chuẩn tuyển chọn được xây dựng nhằm mục đích đảm bảo rằng các
học viên sẽ có cơ hội hoàn thành tốt khóa học.
b. Cuối khóa đào tạo
phải tổ chức thi.
c. Đào tạo ban đầu
phải bao trùm:
1. Lý thuyết kỹ thuật
cơ bản liên quan đến cấu trúc thân cánh và các hệ thống lắp trên tàu bay theo
cấp mà AMO dự kiến bảo dưỡng;
2. Các thông tin
chuyên biệt về loại tàu bay cụ thể mà cá nhân sẽ trở thành nhân viên xác nhận
bảo dưỡng, bao gồm cả thông tin về ảnh hưởng của các sửa chữa và các hỏng hóc
cấu trúc,hệ thống;
3. Các quy trình của AMO
liên quan đến các nhiệm vụ của đội ngũ nhân viên xác nhận bảo dưỡng.
d. Đào tạo định kỳ
phải bao gồm các thay đổi của các quy trình trong nội bộ AMO và các thay đổi
của tiêu chuẩn tàu bay, thiết bị tàu bay được bảo dưỡng.
e. Chương trình đào
tạo phải bao gồm các chi tiết về số người sẽ được nhận đào tạo ban đầu để được
phân loại là nhân viên xác nhận bảo dưỡng sau một thời hạn nhất định.
g. Chương trình đào
tạo do AMO xây dựng cho đội ngũ nhân viên bảo dưỡng và đội ngũ nhân viên xác
nhận bảo dưỡng phải bao gồm đào tạo về kiến thức và kỹ năng liên quan đến khả
năng con người, bao gồm cả kỹ năng phối hợp với các nhân viên bảo dưỡng khác và
tổ lái.
PHỤ
LỤC 1 ĐIỀU 5.097 HỒ SƠ NHÂN VIÊN XÁC NHẬN BẢO DƯỠNG
(a) Hồ sơ nhân viên
xác nhận bảo dưỡng tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
(1) Họ và tên;
(2) Ngày tháng năm
sinh;
(3) Đào tạo cơ bản;
(4) Đào tạo loại/ Đào
tạo kỹ thuật;
(5) Đào tạo định kỳ;
(6) Kinh nghiệm;
(7) Năng định theo
Giấy phép do Nhà chức trách hàng không cấp;
(8) Phạm vi được ủy
quyền;
(9) Ngày tháng năm
cấp ủy quyền lần đầu;
(10) Ngày tháng năm
hết hạn ủy quyền;
(11) Số Giấy chứng
nhận ủy quyền.
(b) Hồ sơ nhân viên
xác nhận bảo dưỡng phải được kiểm soát, nhưng không nhất thiết phải do bộ phận
chất lượng của AMO quản lý.
(c) Số lượng người được
phép tiếp cận hệ thống hồ sơ phải được hạn chế để giảm thiểu khả năng hồ sơ bị
sửa chữa một cách không được phép và để hạn chế việc tiếp cận của những người
không được phép tiếp cận các hồ sơ cá nhân.
(d) Nhân viên xác
nhận bảo dưỡng phải được tiếp cận ở mức độ hợp lý hồ sơ của mình, khi có nhu
cầu.
(e) Cục HKVN được
quyền tiếp cận và kiểm tra hệ thống hồ sơ nhân viên xác nhận bảo dưỡng để cấp
phê chuẩn lần đầu và gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn phê chuẩn, hoặc khi Cục
HKVN có lý do lo lắng về năng lực của một nhân viên xác nhận bảo dưỡng cụ thể
nào đó.
(f) AMO phải lưu giữ
hồ sơ nhân viên xác nhận bảo dưỡng ít nhất 02 năm sau khi nhân viên đó chấm dứt
hợp đồng làm việc với AMO hoặc sau khi thu hồi ủy quyền của nhân viên đó. Khi
được yêu cầu, AMO phải cung cấp cho nhân viên xác nhận bảo dưỡng bản sao hồ sơ
của họ, khi họ không làm việc cho AMO nữa.
(g) Hồ sơ ủy quyền
phải làm theo cách thức sao cho phạm vi ủy quyền của nhân viên xác nhận bảo
dưỡng được rõ ràng, và bất kể người nào được phép có thể kiểm tra hồ sơ đó. Nếu
sử dụng mã để xác định phạm vi ủy quyền, thì phải có diễn giải hồ sơ.
(h) Nhân viên xác
nhận bảo dưỡng không yêu cầu phải luôn mang theo Giấy chứng nhận ủy quyền,
nhưng phải xuất trình nó trong thời hạn hợp lý, khi có yêu cầu từ người có quyền
yêu cầu.
Ghi chú: Ngoài bộ
phận chất lượng hoặc các giám sát viên bảo dưỡng, những người được quyền là đại
diện của Cục HKVN.
PHỤ
LỤC 1 ĐIỀU 5.135: CÁC YÊU CẦU VỀ CƠ SỞ NHÀ XƯỞNG
(a) Trong quá trình
thực hiện các công việc bảo dưỡng tàu bay, phải có hanga đủ rộng để chứa được
tàu bay.
(b) Nếu AMO không có
hanga, thì các khuyến cáo sau có thể áp dụng:
(1) Chứng minh có hợp
đồng thuê hanga;
(2) Chứng minh hanga
đủ rộng để thực hiện công việc bảo dưỡng nội trường theo kế hoạch bằng chuẩn bị
sơ đồ bố trí tàu bay trong hanga theo chương trình bảo dưỡng;
(3) Thường xuyên cập
nhật sơ đồ bố trí tàu bay trong hanga;
(4) Đối với bảo dưỡng
thiết bị tàu bay, phải đảm bảo xưởng bảo dưỡng thiết bị đủ rộng để bố trí các
thiết bị sẽ được bảo dưỡng theo kế hoạch;
(5) Phải đảm bảo cấu
trúc hanga và các xưởng bảo dưỡng thiết bị được bảo vệ khỏi mưa, mưa đá, băng
tuyết, gió, bụi v.v…
(6) Đảm bảo sàn xưởng
bảo dưỡng thiết bị được sơn phủ để giảm thiểu sự hình thành bụi; và
(7) Chứng minh khả
năng tiếp cận hanga để sử dụng trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt để thực
hiện các dạng bảo dưỡng định kỳ nhỏ/hoặc khắc phục hỏng hóc kéo dài.
(c) Đội ngũ nhân viên
bảo dưỡng tàu bay phải được cung cấp một khu vực, nơi họ có thể nghiên cứu các
chỉ dẫn bảo dưỡng và hoàn thiện hồ sơ bảo dưỡng một cách hoàn hảo.
Ghi chú: có thể kết
hợp một số hoặc tất cả các yêu cầu trên vào một văn phòng tuỳ thuộc đội ngũ
nhân viên có đầy đủ phòng làm việc để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
(d) Hanga chứa tàu
bay cùng với văn phòng làm việc phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, hiệu quả và
môi trường làm việc thoải mái.
(1) Nhiệt độ phải duy
trì ở mức thoải mái;
(2) Bụi và các ô
nhiễm không khí khác phải hạn chế ở mức tối thiểu ở khu vực làm việc và không
để đạt tới mức có thể nhìn thấy bằng mắt thường trên bề mặt tàu bay/thiết bị
tàu bay;
(3) Mức chiếu sáng
phải đủ để đảm bảo các công việc kiểm tra và bảo dưỡng được thực hiện;
(4) Mức tiếng ồn
không được để tăng tới điểm làm ảnh hưởng tiêu cực tới đội ngũ nhân viên trong
quá trình thực hiện các công việc kiểm tra. Nếu việc kiểm soát nguồn tiếng ồn
là không thực tế, thì các nhân viên đó phải được trang bị các thiết bị cá nhân
cần thiết để tránh tiếng ồn quá mức gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc.
(e) Khi nhiệm vụ bảo
dưỡng yêu cầu áp dụng các điều kiện môi trường cụ thể khác với các điều kiện
nêu trên, thì các điều kiện đó phải được tuân thủ (các điều kiện cụ thể được
nêu trong các hướng dẫn bảo dưỡng được phê chuẩn).
(f) Nếu môi trường
làm việc cho bảo dưỡng nội trường suy giảm tới mức không thể chấp nhận về nhiệt
độ, độ ẩm, mưa đá, băng tuyết, gió, ánh sáng, bụi/các ô nhiễm không khí khác,
thì công việc bảo dưỡng hoặc kiểm tra phải tạm dừng cho đến khi các điều kiện
đáp ứng yêu cầu được khôi phục.
(g) Đối với bảo dưỡng
nội trường và ngoại trường, khi mà ô nhiễm không khí gây lớp bụi có thể nhìn
thấy bằng mắt thường trên bề mặt, thì tất cả các hệ thống nhạy cảm phải được
che phủ cho đến khi các điều kiện đáp ứng yêu cầu được khôi phục.
(h) Các nhà kho bảo
quản thiết bị tàu bay dùng được phải sạch sẽ, thông gió tốt và duy trì nhiệt độ
khô ổn định để giảm thiểu tác động của sự ngưng đọng hơi nước.
(i) Các khuyến cáo
tiêu chuẩn phải được tuân thủ cho các thiết bị tàu bay cụ thể.
(j) Các giá đỡ phải
đủ cứng, vững để đỡ các thiết bị lớn, sao cho các thiết bị đó không bị hư hỏng.
(k) Khi có thể, tất
cả thiết bị tàu bay phải được để trong bao gói bằng vật liệu bảo vệ để giảm
thiểu hư hỏng và ô-xy hóa trong quá trình bảo quản.
PHỤ
LỤC 1 ĐIỀU 5.137 : THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU
(a) Tất cả các thiết
bị, dụng cụ và thiết bị kiểm tra cần thiết để quyết định chấp thuận hoặc tìm
khiếm khuyết về đủ điều kiện bay phải được truy nguyên tới các chuẩn được Cục
Hàng không Việt Nam chấp thuận thừa nhận hoặc chuẩn do Nhà chế tạo thiết bị quy
định.
(b) Ngoại trừ đã nêu
tại khoản (a), trường hợp dụng cụ thiết bị và thiết bị kiểm tra do nước ngoài
sản xuất, các chuẩn do quốc gia sản xuất cung cấp có thể được sử dụng nếu được
Cục HKVN công nhận.
(c) Nếu nhà sản xuất
quy định loại dụng cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra chuyên dụng, thì dụng cụ,
thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra chuyên dụng đó phải được sử dụng, ngoại trừ nhà
sản xuất chỉ rõ việc sử dụng dụng cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra chuyên
dụng tương đương.
(d) Ngoại trừ quy
định nêu tại khoản (c), dụng cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra khác với dụng
cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra được khuyến cáo bởi nhà sản xuất sẽ được
chấp thuận ít nhất trên cơ sở sau:
(1) AMO phải có quy
trình trong tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng nếu có ý định sử dụng dụng
cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra khác với dụng cụ, thiết bị, hoặc dụng cụ
kiểm tra do nhà sản xuất khuyến cáo;
(2) AMO phải có
chương trình bao gồm:
(i) Mô tả quy trình
được sử dụng để xác định năng lực của nhân viên đưa ra quyết định về sự tương
đương của dụng cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra;
(ii) Thực hiện và lập
hồ sơ so sánh giữa tiêu chuẩn kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm
tra do nhà sản xuất khuyến cáo và dụng cụ, thiết bị, hoặc dụng cụ kiểm tra đề
nghị được sử dụng;
(iii) Đảm bảo rằng
các giới hạn, thông số và độ tin cậy của dụng cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm
tra đề nghị được sử dụng là tương đương với dụng cụ, thiết bị, hoặc dụng cụ
kiểm tra do nhà sản xuất khuyến cáo;
(iv) Đảm bảo dụng cụ,
thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra tương đương có khả năng thực hiện nhiệm vụ bảo
dưỡng thích hợp, các phép thử thông thường hoặc hiệu chuẩn, và kiểm tra tất cả
các thông số của tàu bay hoặc thiết bị tàu bay trong quá trình bảo dưỡng hoặc
hiệu chuẩn.
(3) AMO phải kiểm
soát hoàn toàn dụng cụ, thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra tương đương (sở hữu,
thuê mượn v.v…);
(e) AMO thực hiện bảo
dưỡng nội trường phải có đủ trang thiết bị, xe nâng, dàn dock để tiếp cận và
kiểm tra tàu bay, sao cho tàu bay có thể được kiểm tra một cách hoàn hảo.
(f) AMO phải có quy
trình định kỳ kiểm tra/phục vụ và hiệu chuẩn dụng cụ, thiết bị, và thiết bị
kiểm tra và chỉ rõ cho người sử dụng biết rõ dụng cụ, thiết bị và thiết bị kiểm
tra đó ở trong giới hạn kiểm tra và hiệu chuẩn, hoặc bảo dưỡng.
(g) AMO phải có quy
trình sử dụng chuẩn (sơ cấp, thứ cấp hoặc truyền chuẩn) để thực hiện hiệu
chuẩn; chuẩn đó không được sử dụng để thực hiện bảo dưỡng.
(h) AMO phải sử dụng
hệ thống đánh dấu tất cả các dụng cụ, thiết bị và thiết bị kiểm tra để có thông
tin về hạn kiểm tra, phục vụ hoặc hiệu chuẩn, và nếu dụng cụ, thiết bị và thiết
bị kiểm tra không sử dụng được vì một lý do bất kỳ, thì phải được cách ly.
(i) AMO phải sử dụng
hệ thống đánh dấu tất cả các dụng cụ, thiết bị và thiết bị kiểm tra để có thông
tin khi nào thì các dụng cụ, thiết bị và thiết bị kiểm tra không được sử dụng
để thực hiện chấp thuận và/hoặc tìm khiếm khuyết ảnh hưởng đến tình trạng đủ
điều kiện bay.
(j) AMO phải duy trì
danh mục đăng ký tất cả các dụng cụ, thiết bị và thiết bị kiểm tra được hiệu
chuẩn, cùng với hồ sơ hiệu chuẩn và các chuẩn được sử dụng.
(k) Tần suất kiểm
tra, bảo dưỡng hoặc hiệu chuẩn phải phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất, ngoại
trừ trường hợp AMO có thể chứng minh bằng kết quả rằng chu kỳ hiệu chuẩn khác
là thích hợp cho những trường hợp cụ thể và được Cục HKVN phê chuẩn.
PHỤ
LỤC 1 ĐIỀU 5.140 : DỮ LIỆU ĐƯỢC PHÊ CHUẨN
(a) AMO phải có đầy
đủ tất cả các dữ liệu được phê chuẩn thích hợp để trợ giúp công việc được thực
hiện từ Cục HKVN, tổ chức thiết kế tàu bay, thiết bị tàu bay, và các tổ chức
được phê chuẩn khác của quốc gia sản xuất và quốc gia thiết kế, một cách thích
hợp. Các dữ liệu đó có thể là:
(1) Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam;
(2) Các tài liệu
hướng dẫn liên quan;
(3) Các chỉ lệnh đủ
điều kiện bay;
(4) Các tài liệu
hướng dẫn bảo dưỡng của nhà sản xuất;
(5) Các tài liệu
hướng dẫn sửa chữa;
(6) Các tài liệu
hướng dẫn kiểm tra cấu trúc bổ sung;
(7) Các thông báo kỹ
thuật;
(8) Các thư thông
báo;
(9) Các chỉ dẫn kỹ
thuật;
(10) Tài liệu về cải
tiến,
(11) Chương trình bảo
dưỡng tàu bay;
(12) Hướng dẫn NDT,
v.v…
Ghi chú: Khoản (a)
chủ yếu tham chiếu đến các dữ liệu được sao chép từ chủ sở hữu Giấy chứng nhận
phê chuẩn loại (TC) và Cục HKVN sang tài liệu của AMO, chẳng hạn như các phiếu
công việc bảo dưỡng hoặc cơ sở dữ liệu máy tính.
Ghi chú: Để được Cục
HKVN chấp thuận, việc đảm bảo sự chính xác của việc sao chép là quan trọng.
(b) AMO phải xác lập
quy trình để giám sát tình trạng sửa đổi của tất cả các dữ liệu được phê chuẩn
và duy trì việc kiểm tra tất cả các sửa đổi được nhận thông qua đặt mua tất cả
các tài liệu sửa đổi.
(c) Dữ liệu được phê
chuẩn phải có đủ tại khu vực làm việc ở gần tàu bay hoặc thiết bị tàu bay được
bảo dưỡng để các giám sát viên, nhân viên kỹ thuật và nhân viên xác nhận bảo
dưỡng nghiên cứu.
(d) Nếu sử dụng hệ
thống máy tính để duy trì các dữ liệu được phê chuẩn, thì phải có đủ các máy
tính đầu cuối để có thể truy cập dễ dàng, ngoại trừ trường hợp hệ thống máy
tính có thể cho in các dữ liệu ra giấy. Nếu sử dụng máy đọc/in vi phim, thì
cũng áp dụng các yêu cầu tương tự.
PHỤ
LỤC 1 ĐIỀU 5.150 : XÁC NHẬN BẢO DƯỠNG
(a) Xác nhận bảo
dưỡng được yêu cầu cho các trường hợp sau:
(1) Trước chuyến bay,
khi thực hiện xong gói công việc bảo dưỡng định kỳ bất kỳ cho tàu bay, theo chương
trình bảo dưỡng được phê chuẩn, bất kể đó là bảo dưỡng nội trường hay bảo dưỡng
ngoại trường;
Ghi chú: Chỉ trong
các trường hợp đặc biệt, bảo dưỡng định kỳ mới có thể được trì hoãn, và phải
phù hợp với các quy trình nêu trong tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng của
AMO. Trong tất các trường hợp, AMO phải cung cấp cho chủ sở hữu/Người khai thác
danh mục các hỏng hóc chưa được khắc phục có thể còn tồn tại.
(2) Trước chuyến bay,
khi thực hiện xong việc khắc phục hỏng hóc bất kỳ, trong quá trình tàu bay được
khai thác giữa hai lần bảo dưỡng định kỳ;
(3) Khi thực hiện
xong việc bảo dưỡng thiết bị tàu bay tháo khỏi tàu bay.
(b) Giấy chứng nhận
phê chuẩn cho phép khai thác phải có cam kết “Xác nhận công việc nêu trên,
ngoại trừ nêu khác, đã được thực hiện phù hợp với các hướng dẫn thực hiện quy
chế hiện hành và theo kết quả của công việc đó, tàu bay/thiết bị tàu bay được
kết luận là đủ điều kiện để đưa vào khai thác”.
(c) Giấy chứng nhận
phê chuẩn cho phép khai thác phải tham chiếu các dữ liệu quy định trong các chỉ
dẫn của nhà sản xuất hoặc Người khai thác, hoặc chương trình bảo dưỡng tàu bay,
mà bản thân nó có thể tham chiếu chéo tới các chỉ dẫn của nhà sản xuất trong
hướng dẫn bảo dưỡng, thông báo kỹ thuật, v.v…
(d) Nếu các chỉ dẫn
bao gồm yêu cầu đảm bảo rằng kích thước hoặc số liệu thử phải nằm trong dung
sai cụ thể, thì kích thước hoặc số liệu thử phải được ghi lại, ngoại trừ trường
hợp chỉ dẫn cho phép sử dụng các calip GO/NO (LỌT/KHÔNG LỌT) để đo. Lời khẳng
định trong cột kết quả đo kích thước hoặc số liệu thử “bình thường” hoặc “trong
giới hạn dung sai” thường là không đủ.
(e) Ngày tháng năm
công việc bảo dưỡng được thực hiện phải ghi rõ, khi công việc đó có liên quan
đến các quy định giới hạn thọ mệnh hoặc đại tu như thời gian theo lịch/giờ
bay/số chuyến bay/lần hạ cánh v.v…, một cách thích hợp.
(f) Khi công việc bảo
dưỡng lớn được thực hiện, có thể lập tóm lược công việc bảo dưỡng cùng với tham
chiếu chéo tới gói công việc chứa đầy đủ các chi tiết về công việc bảo dưỡng
được thực hiện, cho Giấy chứng nhận phê chuẩn cho phép khai thác. Thông tin
kích thước phải được lưu trong hồ sơ gói công việc.
(g) Người cấp Giấy
chứng nhận phê chuẩn cho phép khai thác phải sử dụng chữ ký, hoặc dấu xác nhận,
ngoại trừ trường hợp sử dụng hệ thống máy tính để cấp Giấy chứng nhận cho phép
khai thác. Trong trường hợp này, Cục HKVN phải được đảm bảo là chỉ những cá
nhân cụ thể mới có thể cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn cho phép khai thác.
Ghi chú: Một phương
pháp tuân thủ là sử dụng thẻ từ hoặc thẻ quang cá nhân cùng với số nhận dạng cá
nhân (PIN) làm mật khẩu máy tính và chỉ có cá nhân biết.
2.
Cấp lại Giấy phép và năng định cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT)
2.1. Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ TTHC:
Người làm đơn đề nghị
cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS phải nộp hồ sơ tối thiểu 10 ngày trước ngày
hết hạn của giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép nhân viên AMT/ARS trong trường hợp giấy phép bị mất, bị rách, người
đề nghị phải nộp hồ sơ đến Cục HKVN tối thiểu 7 ngày làm việc.
- Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 7
ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
tổ chức kiểm tra và thực hiện việc cấp lại, gia hạn năng định phù hợp.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại Văn
phòng Cục Hàng không Việt Nam;
- Qua hệ thống bưu chính;
hoặc
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục HKVN.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
* Trường hợp hết hạn:
1. Bản sao hoặc biểu
mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục
1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản
sao điện tử tài liệu duy trì kinh nghiệm với các nội dung áp dụng cho năng định
của người đề nghị.
* Trường hợp Giấy
phép mất, rách:
1. Bản sao hoặc biểu
mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục
1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản
sao điện tử giấy phép và năng định đã được cấp (nếu có).”
2.4. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục HKVN
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục HKVN
d) Cơ quan phối hợp:
Không
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép và năng
định nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (AMT).
2.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều
kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không
- Sát hạch cấp lại
giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định: 400.000 đ/lần
Sát hạch thực hành:
250.000 đ/lần
Sát hạch trình độ
Tiếng Anh: 600.000 đ/lần
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị phê cấp
lại giấy phép nhân viên AMT theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* CÁC YÊU CẦU VÀ
QUYỀN HẠN ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
(e) Người có đủ điều
kiện để cấp giấy phép AMT phải:
(1) Tối thiểu 18
tuổi;
(2) Thể hiện khả năng
đọc, nói, viết và hiểu tiếng Anh qua việc đọc và giải thích các tài liệu bảo
dưỡng phù hợp và viết các câu về hỏng hóc và sửa chữa khắc phục;
(3) Tuân thủ được yêu
cầu về kiến thức, kinh nghiệm và năng lực phù hợp với năng định đề nghị cấp;
(4) Đạt các bài kiểm
tra sát hạch liên quan tới năng định đề nghị cấp.
(f) Người có giấy
phép AMT làm đơn đề nghị cấp năng định bổ sung phải đáp ứng các yêu cầu theo
quy định và trong thời hạn 24 tháng, đạt bài kiểm tra sát hạch của năng định đề
nghị cấp.
(g) Nhân viên kỹ
thuật bảo dưỡng tàu bay đảm bảo tuân thủ các điều kiện của khoản d của Điều này
sẽ thực hiện công việc bảo dưỡng theo các quyền hạn sau đây:
1. Giấy phép AMT mức
A cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng cho các
công việc bảo dưỡng ngoại trường dạng nhỏ theo kế hoạch hoặc sửa chữa các hỏng
hóc đơn giản trong phạm vi công việc được ghi cụ thể trong giấy phép. Quyền hạn
ký xác nhận bảo dưỡng bị hạn chế trong phạm vi các công việc mà người có Giấy
phép đã trực tiếp thực hiện tại tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với
Phần 5;
2. Giấy phép AMT mức
B1 cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng sau khi
thực hiện công việc bảo dưỡng trên cấu trúc tàu bay, hệ thống tạo lực đẩy và
các hệ thống cơ giới và điện. Năng định của nhân viên B1 còn bao gồm cả việc
thay thế các khối máy điện tử yêu cầu thực hiện các công việc kiểm tra đơn giản
để khẳng định trạng thái làm việc tốt của khối máy đó. Mức B1 sẽ tự động bao
gồm cả các tiểu mức A tương ứng;
3. Giấy phép AMT mức
B2 cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng sau khi thực
hiện công việc bảo dưỡng trên các hệ thống điện, điện tử của tàu bay và công
việc bảo dưỡng điện, điện tử trên các hệ thống cơ giới và hệ thống tạo lực đẩy
chỉ yêu cầu thực hiện kiểm tra đơn giản (simple test) để khẳng định trạng thái
làm việc tốt;
4. Giấy phép AMT mức
C cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng sau khi
thực hiện công việc bảo dưỡng nội trường theo kế hoạch trên tàu bay. Năng định
này áp dụng cho toàn bộ một loại tàu bay cụ thể trong phạm vi năng định của tổ
chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần 5.
(h) Người có giấy
phép AMT sẽ không được thực hiện các năng định trong giấy phép, trừ khi:
(1) Tuân thủ với các
yêu cầu được quy định đối với tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần
5 ;
(2) Trong khoảng thời
gian 2 năm trước đó phải có tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm bảo dưỡng trực tiếp
theo các năng định đã được cấp trong giấy phép AMT hoặc chứng minh đã đáp ứng
các điều kiện để cấp giấy phép liên quan.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 7.353 về quyền hạn của việc huấn luyện trên loại/ công việc cụ thể và
các năng định.
* YÊU CẦU VỀ KIẾN
THỨC HÀNG KHÔNG ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
a. Người làm đơn đề
nghị cấp giấy phép AMT hoặc bổ sung năng định cho giấy phép AMT phải chứng minh
mức kiến thức liên quan tới năng định xin cấp và kiến thức đó phù hợp với với
trách nhiệm công việc của người có giấy phép. Yêu cầu về mức kiến thức cơ bản
được quy định trong Phụ lục 1 Điều 7.355
b. Mỗi người làm đơn
xin cấp giấy phép hoặc năng định AMT sau khi đáp ứng các quy định áp dụng về
kinh nghiệm phải đạt bài kiểm tra sát hạch lý thuyết theo các nội dung do Cục
Hàng không Việt Nam tổ chức phù hợp với năng định của giấy phép AMT và các điều
khoản trong Phần 4 Bộ QCATHK;
c. Người làm đơn sẽ
phải đạt bài kiểm tra lý thuyết trước khi tham gia bài kiểm tra thực hành.
* YÊU CẦU VỀ KINH
NGHIỆM VÀ HUẤN LUYỆN ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
Người làm đơn đề nghị
cấp giấy phép hoặc năng định AMT phải có đầy đủ:
1. Chứng chỉ tốt
nghiệp khóa huấn luyện phù hợp với năng định đề nghị cấp tại ATO được Cục HKVN
công nhận;
2. Hồ sơ bằng chứng
về kinh nghiệm bảo dưỡng được Cục HKVN chấp nhận áp dụng cho khoảng thời gian
và loại công việc phù hợp với năng định đề nghị cấp.
3. Các yêu cầu về
kinh nghiệm của nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay quy định tại Phụ lục 1
Điều 7.357.
* YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
(e) Người làm đơn đề
nghị cấp giấy phép hoặc năng định AMT phải thể hiện khả năng để thực hiện nhiệm
vụ của các chức năng được cấp sau khi thỏa mãn bài kiểm tra vấn đáp và thực
hành đối với năng định đề nghị cấp.
(f) Bài kiểm tra phải
bao gồm các kỹ năng cơ bản của người làm đơn trong quá trình thực hành và các
nội dung trong bài kiểm tra viết cho năng định đề nghị cấp.
(g) Người làm đơn đề
nghị cấp năng định đối với hệ thống tạo lực đẩy phải chứng tỏ được khả năng của
mình để thực hiện sửa chữa nhỏ và thực hiện thay đổi nhỏ đối với cánh quạt.
(h) Bài kiểm tra vấn
đáp và thực hành đối với năng định đề nghị cấp phải do Cục HKVN hoặc tổ chức
huấn luyện được Cục HKVN ủy quyền thực hiện.
* HUẤN LUYỆN VÀ PHÊ
CHUẨN NĂNG ĐỊNH LOẠI TÀU BAY VÀ CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ.
a. Người có giấy phép
AMT mức A chỉ được phép thực hiện các công việc theo thẩm quyền được phê chuẩn
trên một loại tàu bay cụ thể sau khi đã hoàn thành khóa huấn luyện các công
việc cụ thể phù hợp với mức A do tổ chức bảo dưỡng phù hợp với Phần 5 hoặc Phần
9 thực hiện. Việc huấn luyện sẽ phải bao gồm cả lý thuyết và thực hành phù hợp
với các công việc sẽ được phê chuẩn. Việc hoàn thành khóa học phải được chứng
minh bằng kết quả kiểm tra lý thuyết và đánh giá thực hành trực tiếp thực hiện
do tổ chức được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc Phần 9.
b. Nhân viên kỹ thuật
có giấy phép AMT mức B1, B2 và C chỉ được thực hiện năng định trên loại tàu bay
cụ thể đã được phê chuẩn trong giấy phép.
c. Năng định chỉ được
cấp sau khi người đề nghị đã hoàn thành tốt khóa huấn luyện được Cục HKVN phê
chuẩn hoặc thực hiện bởi tổ chức huấn luyện bảo dưỡng được Cục HKVN phê chuẩn
phù hợp với Phần 9.
d. Chương trình huấn
luyện chuyển loại tàu bay cho nhân viên kỹ thuật có mức B1 hoặc B2 phải bao gồm
các phần lý thuyết và thực hành và bao gồm khóa học có liên quan đến các năng
định đã quy định tại khoản c Điều 7.353 Chương trình huấn luyện lý thuyết và thực
hành phải được Cục HKVN phê chuẩn.
đ. Chương trình huấn
luyện cho nhân viên có giấy phép AMT mức C có bằng kỹ sư hàng không, chương
trình huấn luyện loại tàu bay đầu tiên phải tương đương ở mức B1 hoặc B2,
chương trình huấn luyện thực hành không bắt buộc.
e. Việc hoàn thành
các khóa huấn luyện được quy định từ khoản b đến khoản đ Điều này phải được
chứng minh bằng kết quả kiểm tra. Việc kiểm tra đối với nhân viên có giấy phép
AMT mức B1, B2 và C phải được thực hiện bởi tổ chức huấn luyện được phê chuẩn
phù hợp với Phần 9 hoặc tổ chức huấn luyện thực hiện các khóa huấn luyện chuyển
loại được phê chuẩn.
g. Đối với loại tàu
bay không phải là tàu bay lớn quy định tại khoản b Điều này (có tải trọng cất
cánh lớn hơn 5700 kg), người có giấy phép mức B1 và B2 được phép thực hiện các
năng định của mình nếu trong giấy phép có ghi năng định đối với nhóm tàu bay
phù hợp, trừ khi Cục HKVN xác định tính phức tạp của loại tàu bay liên quan cần
phải được phê chuẩn riêng.
1. Năng định loại tàu
bay của nhà chế tạo được cấp khi tuân thủ với các năng định loại của 2 tàu bay
đại diện cho một nhóm nhà chế tạo.
2. Năng định nhóm đầy
đủ sẽ được cấp sau khi tuân thủ với các yêu cầu năng định loại của 3 loại tàu
bay đại diện cho một nhóm các nhà chế tạo. Tuy nhiên, năng định nhóm đầy đủ
không được cấp cho nhân viên B1 trên loại tàu bay từ 2 động cơ tuốc-bin phản
lực trở lên.
3. Các nhóm tàu bay
bao gồm:
(i) Đối với giấy phép
mức B1 hoặc C: trực thăng động cơ pit-tông hoặc trực thăng động cơ tuốc-bin;
tàu bay một động cơ pit-tông - có cấu trúc kim loại; tàu bay nhiều động cơ
pit-tông - cấu trúc kim loại; tàu bay một động cơ pit-tông - có cấu trúc bằng
gỗ; tàu bay có nhiều động cơ pit- tông - có cấu trúc bằng gỗ; tàu bay một động
cơ pit-tông - có cấu trúc thân bằng vật liệu composite; tàu bay nhiều động cơ
pit-tông - có kết cấu bằng vật liệu composite; tàu bay một động cơ tuốc-bin; và
tàu bay nhiều động cơ tuốc-bin;
(ii) Đối với giấy
phép mức B2 và C: tàu bay và trực thăng.
h. Năng định đối với
tàu bay không phải là tàu bay lớn quy định tại khoản c Điều này được cấp căn cứ
vào việc hoàn thành tốt bài kiểm tra năng định loại tàu bay tương ứng mức B1,
B2, C và có bằng chứng đầy đủ về kinh nghiệm thực tế có được trên loại tàu bay
đó. Đối với mức C cho tàu bay không phải là tàu bay lớn của người có bằng kỹ sư
tàu bay, loại tàu bay kiểm tra đầu tiên phải tương ứng mức B1 hoặc B2.
1. Bài kiểm tra năng
định loại tàu bay phải bao gồm bài kiểm tra về cơ giới tàu bay đối với mức B1;
bài kiểm tra về bộ môn đối với mức B2; cả hai bài kiểm tra B1 và B2 đối với mức
C.
2. Bài kiểm tra phải
được thực hiện bởi tổ chức huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với Phần 9 hoặc
trực tiếp thực hiện bởi Cục HKVN.
3. Bài kiểm tra thực
hành sẽ phải bao gồm kiểm tra các công việc đại diện cho từng nhóm công việc
bảo dưỡng có liên quan đến mức và năng định đề nghị.
* YÊU CẦU KIẾN THỨC
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT
(b) Mức kiến thức cần
thiết đối với giấy phép năng định loại A, B1, B2 và C:
(1) Kiến thức cơ bản
cần thiết đối với năng định loại A, B1 và B2 được chỉ rõ bằng thước đo chỉ số
mức (1, 2 và 3) đối với từng môn học. Giấy phép năng định loại C phải đáp ứng
các yêu cầu về kiến thức cơ bản tương đương với năng định mức B1 hoặc B2.
(2) Kiến thức yêu cầu
đối với chỉ số mức 1 được xác định như sau:
(i) Có kiến thức
chung về các phần chính của môn học;
(ii) Mục đích: người
làm đơn phải làm quen với các phần chính của môn học;
(iii) Người làm đơn
phải đưa ra được mô tả tổng quát về môn học, sử dụng các từ ngữ thông dụng và
các ví dụ minh họa;
(iv) Người làm đơn
phải biết sử dụng các khái niệm đặc trưng.
(3) Kiến thức yêu cầu
đối với chỉ số mức 2 được xác định như sau:
(i) Có kiến thức
chung về các mặt lý thuyết và thực hành của môn học; (ii) Có khả năng áp dụng
kiến thức đã học được;
(iii) Mục đích: người
làm đơn phải có khả năng hiểu được các nền tảng lý thuyết của môn học;
(iv) Người làm đơn
phải đưa ra được mô tả tổng quát về môn học, sử dụng các ví dụ minh họa đặc
trưng phù hợp;
(v) Người làm đơn
phải biết sử dụng các công thức toán học trong mối liên hệ với các định luật
vật lý để giải thích môn học;
(vi) Người làm đơn
phải có khả năng đọc và hiểu được đồ họa, bản vẽ và sơ đồ mạch để mô tả môn
học;
(vii) Người làm đơn
phải biết áp dụng các kiến thức đã học một cách thực tế thông qua việc sử dụng
các quy trình cụ thể.
(4) Kiến thức yêu cầu
đối với chỉ số mức 3 được xác định như sau:
(i) Có kiến thức chi
tiết về các mặt lý thuyết và thực hành của môn học;
(ii) Có khả năng tổng
hợp và áp dụng các phần riêng rẽ của môn học một cách logic và đầy đủ;
(iii) Mục đích: người
làm đơn phải có kiến thức lý thuyết của môn học và mối liên hệ tương tác giữa
môn học này với các môn học khác;
(iv) Người làm đơn
phải có khả năng mô tả chi tiết về môn học với việc sử dụng các kiến thức nền
tảng của môn học và các ví dụ minh họa cụ thể;
(v) Người làm đơn
phải biết sử dụng các công thức toán học có liên hệ với môn học;
(vi) Người làm đơn
phải có khả năng đọc và hiểu được đồ họa, bản vẽ đơn giản và sơ đồ mạch để mô
tả môn học;
(vii) Người làm đơn
phải biết áp dụng các kiến thức đã học một cách thực tế thông qua việc sử dụng
các hướng dẫn của nhà chế tạo;
(viii) Người làm đơn
phải có khả năng đọc được kết quả từ các nguồn và dụng cụ, phương pháp đo khác
nhau và áp dụng biện pháp khắc phục khi cần thiết.
(e) Các môn học: Kiến
thức cần thiết đối với từng môn học cơ bản cho giấy phép AMT phải căn cứ theo
bảng tham chiếu dưới đây. Các môn học áp dụng cho từng năng định sẽ được đánh
dấu “×”.
Môn
học
|
A
hoặc B1 tàu bay
|
A
hoặc B1 trực thăng
|
B2
|
Động
cơ tuốc- bin
|
Động
cơ pit- tông
|
Động
cơ tuốc- bin
|
Động
cơ pit- tông
|
Bộ
môn
|
1. Toán
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
2. Vật lý
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
3. Điện cơ bản
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
4. Điện tử cơ bản
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
5. Hệ thống thiết
bị điện tử kỹ thuật số.
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
6. Vật liệu hàng
không
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
7. Thực hành bảo
dưỡng
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
8. Khí động học cơ
bản
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
9. Yếu tố con người
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
10. Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
11. Khí động học,
kết cấu và các hệ thống của tàu bay động cơ pit-tông
|
×
|
×
|
|
|
|
12. Khí động học,
kết cấu và các hệ thống của tàu bay trực thăng
|
|
|
×
|
×
|
|
13. Khí động học,
kết cấu và các hệ thống của tàu bay
|
|
|
|
|
×
|
14. Hệ thống tạo
lực đẩy.
|
|
|
|
|
×
|
15. Động cơ tuốc-
bin khí.
|
×
|
|
×
|
|
|
16. Động cơ pit-
tông
|
|
×
|
|
×
|
|
17. Cánh quạt
|
×
|
×
|
|
|
|
(f) Cục HKVN quy định
các mức kiến thức cụ thể đối với từng loại năng định và các tiêu chuẩn kiểm
tra.
(g) Ngoài các yêu cầu
tại Điều 7.355 người làm đơn còn phải chứng tỏ các kiến thức liên quan đến năng
định được cấp và phù hợp với trách nhiệm bảo dưỡng tàu bay của người có giấy
phép trên các lĩnh vực sau:
(6) Quy chế và nguyên
tắc đối với người có giấy phép bảo dưỡng tàu bay bao gồm cả các yêu cầu về tiêu
chuẩn đủ điều kiện bay quy định việc phê chuẩn và duy trì tính đủ điều kiện bay
của tàu bay và tổ chức bảo dưỡng tàu bay và các quy trình bảo dưỡng tàu bay
liên quan;
(7) Toán học cơ bản
và các đơn vị đo, các nguyên lý cơ bản và lý thuyết vật lý và hóa học áp dụng
trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay;
(8) Đặc tính và các
ứng dụng vật liệu trong kết cấu tàu bay bao gồm cả nguyên lý và các chức năng
của kết cấu tàu bay, kỹ thuật đinh tán, hệ thống tạo lực đẩy và các hệ thống
liên quan, cơ học, chất lỏng và các nguồn điện và điện tử, thiết bị tàu bay, hệ
thống hiển thị, hệ thống điều khiển, hệ thống dẫn đường trên không và hệ thống
liên lạc;
(9) Các công việc yêu
cầu nhằm đảm bảo tính đủ điều kiện bay của tàu bay bao gồm phương pháp và quy
trình cho việc đại tu, sửa chữa, kiểm tra, thay thế hoặc sửa chữa hỏng hóc của
cấu trúc tàu bay, thiết bị và các hệ thống theo các phương pháp quy định tại
các tài liệu hướng dẫn liên quan và các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng;
(10) Khả năng và giới
hạn của con người đối với nhân viên kỹ thuật có giấy phép AMT.
* CÁC YÊU CẦU VỀ KINH
NGHIỆM ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TẦU BAY
(b) Người làm đơn đề
nghị cấp giấy phép AMT phải đáp ứng các yêu cầu về kinh nghiệm như sau:
(1) Đối với năng định
A hoặc tiểu năng định B1.2 và B1.4:
(i) 3 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan nếu người làm đơn không được huấn
luyện về mặt kỹ thuật liên quan đến tàu bay;
(ii) 2 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện phù hợp với nhân viên kỹ thuật có tay nghề trên các lĩnh vực kỹ thuật
khác;
(iii) 1 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện tại các trung tâm huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với Phần 8.
(2) Đối với năng định
B2 hoặc tiểu năng định B1.3 hoặc B1.3:
(i) 5 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan nếu người làm đơn không được huấn
luyện về mặt kỹ thuật liên quan đến tàu bay;
(ii) 3 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện được Cục HKVN cho là phù hợp với nhân viên kỹ thuật có tay nghề trên các
lĩnh vực kỹ thuật khác;
(iii) 2 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện tại các trung tâm huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với Phần 8.
(3) Đối với năng định
C của tàu bay lớn:
(i) 3 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế với các loại năng định B1.1, B1.3 hoặc B2 trên loại tàu bay
lớn hoặc như nhân viên hỗ trợ năng định B1.1, B1.3 hoặc B2 của tổ chức bảo
dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc kết hợp của cả hai điều kiện trên;
(ii) 5 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế với các loại năng định B1.2, B1.4 trên loại tàu bay
lớn hoặc như nhân viên hỗ trợ năng định B1.2, B1.4 của tổ chức bảo dưỡng được
phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc kết hợp của cả hai điều kiện trên.
(4) Đối với năng định
C của tàu bay không phải là tàu bay lớn:
(i) 3 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế với các loại năng định B1.1, B1.3 hoặc B2 trên loại tàu bay
không phải là tàu bay lớn hoặc như nhân viên hỗ trợ năng định B1.1, B1.3 hoặc
B2 của tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc kết hợp của cả
hai điều kiện trên.
(5) Đối với năng định
C của nhân viên tốt nghiệp kỹ sư tàu bay:
(i) Đối với người làm
đơn có bằng kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật, từ các trường đại học hoặc các cấp học
cao hơn được Cục HKVN công nhận, 3 năm kinh nghiệm trong môi trường bảo dưỡng
tàu bay dân dụng với các công việc đại diện liên quan đến bảo dưỡng tàu bay
trong đó có 6 tháng theo dõi công việc bảo dưỡng nội trường.
(c) Người đề nghị bổ
sung năng định giấy phép AMT phải có kinh nghiệm bảo dưỡng tối thiểu phù hợp
với năng định hoặc năng định phụ đề nghị bổ sung theo bảng sau đây:
Từ
|
A1
|
A2
|
A3
|
A4
|
B1.1
|
B1.2
|
B1.3
|
B1.4
|
|
Đến
|
A1
|
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
1
năm
|
2
năm
|
A2
|
6
th.
|
|
6
th.
|
6
th.
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
1
năm
|
2
năm
|
A3
|
6
th.
|
6
th.
|
|
6
th.
|
2
năm
|
1
th
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
A4
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
|
2
năm
|
1
năm
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
B1.1
|
Không
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
|
6
th
|
6
th.
|
6
th.
|
1
năm
|
B1.2
|
6
th.
|
Khôn
g
|
6
th.
|
6
th.
|
2
năm
|
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
B1.3
|
6
th.
|
6
th.
|
Khôn
g
|
6
th.
|
6
th
|
6
th.
|
|
6
th.
|
1
năm
|
B1.4
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
Khôn
g
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
|
2
năm
|
B2
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
1
năm
|
1
năm
|
1
năm
|
1
năm
|
|
(d) Đối với năng định
loại A, B1, B2 kinh nghiệm phải là công việc thực tế trong các lĩnh vực liên
quan đến công việc bảo dưỡng trên tàu bay.
(e) Đối với tất cả
nhân viên kỹ thuật có giấy phép, kinh nghiệm thực tế cần thiết phải có tối
thiểu một năm kinh nghiệm làm việc trên tàu bay trước khi đề nghị cấp năng định
lần đầu. Đối với các lần bổ sung năng định tiếp theo kinh nghiệm thực tế cần
thiết không nhất thiết phải là một năm nhưng không được ít hơn 3 tháng. Kinh
nghiệm thực tế yêu cầu sẽ phụ thuộc vào sự khác biệt giữa năng định đang có và
năng định đề nghị bổ sung. Kinh nghiệm thực tế phải đặc trưng cho năng định đề
nghị bổ sung.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay;
- Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tài ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Đơn
đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng định nhân viên AMT/ARS:
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(KHÁC THÀNH VIÊN TỔ
LÁI)
APPLICATION FOR
ISSUANCE, RENEWAL OF PEL LICENSE
(OTHER THAN FLIGHT
CREW MEMBERS)
|
HƯỚNG DẪN
Điền tay hoặc máy.
Chỉ nộp bản gốc cho Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay hoặc Người được Cục HKVN ủy
quyền. Nếu cần thêm không gian, hãy sử dụng trang đính kèm.
INSTRUCTIONS
Write or type.
Submit original hardcopy only to the Flight Safety Standards Department or a
CAAV authorized person. If additional space is required, use an attachment.
|
A. ĐƠN NÀY ĐỀ NGHỊ/
APPLICATION
IS HEREBY MADE FOR □ CẤP LẦN ĐẦU/ ISSUANCE □ CẤP LẠI/ REISSUANCE
□ GIA HẠN/ RENEWAL GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG SAU/ OF THE
FOLLOWING VIETNAM PEL LICENCE:
|
□ NHÂN VIÊN ĐIỀU ĐỘ
KHAI THÁC BAY/ FLIGHT DISPATCHER
|
□ NHÂN VIÊN KỸ
THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY/ AMT
|
□ NHÂN VIÊN SỬA
CHỮA CHUYÊN NGÀNH HK/ AVIATION REPAIR SPECIALIST
|
□ TIẾP VIÊN HÀNG
KHÔNG/ CABIN CREW
|
□ NHÂN VIÊN ỦY
QUYỀN KIỂM TRA/ INSPECTION AUTHORIZATION
|
□ KIỂM SOÁT VIÊN
KHÔNG LƯU/ AIR TRAFFIC CONTROLLER
|
□ GIÁO VIÊN MẶT
ĐẤT/GROUND INSTRUCTOR
|
□ NHÂN VIÊN GẤP DÙ/
PARACHUTE RIGGER
|
□ KHÁC/ OTHER:
………………………………….
|
B. NĂNG ĐỊNH LIÊN
QUAN SAU/ THE FOLLOWING RATING IS INVOLVED:
|
1.□TÀU BAY/
AIRFRAME
|
3.□NĂNG ĐỊNH
HẠNG/CLASS RATING (SPECIFY)→
|
2.□ĐỘNG CƠ/
POWERPLANT
|
4.□NĂNG ĐỊNH
LOẠI/TYPE RATING(SPECIFY)→
|
C. THÔNG TIN CÁ
NHÂN/ AIRMAN PERSONAL INFORMATION:
|
1. TÊN/ NAME (Last, First, Middle)
|
2. ĐỊA CHỈ THƯỜNG
TRÚ/ PERMANENT ADDRESS (Street or PO Box Number)
|
3. ĐIỆN THOẠI/
TELEPHONE
|
4. THÀNH PHỐ/ CITY
|
TỈNH/ STATE/
PROVINCE
|
HÒM THƯ/ MAIL CODE
|
QUỐC GIA/ COUNTRY
|
5. NGÀY SINH/ DATE
OF BIRTH (MONTH,
DAY, YEAR)
|
6.NƠI SINH/ PLACE
OF BIRTH
|
7. QUỐC TỊCH/
NATIONALITY
|
8. TRÌNH ĐỘ NGÔN
NGỮ MỨC 4/ Language Proficiency Level 4
|
□ Yes
□No
|
9. CHIỀU CAO/ HEIGHT
|
10. CÂN NẶNG/ WEIGHT
|
11. TÓC/ HAIR
|
12. MẮT/ EYES
|
13. GIỚI TÍNH/ SEX
|
14. ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN
TỬ/ E-MAIL ADDRESS
|
15. SỐ GIẤY PHÉP
CAAV/ CAAV PEL NUMBER
|
D. THÔNG TIN GIẤY
PHÉP HIỆN TẠI/CURRENT AIRMAN LICENSE INFORMATION
|
1. SỐ GP/ LICENSE
NUMBER
|
2. NƯỚC CẤP/ STATE
OF ISSUE
|
3. NGÀY CẤP/ DATE
ISSUED
|
4. NĂNG ĐỊNH/
RATING(S)
|
E. GIẤY PHÉP HOẶC
NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP DỰA TRÊN CƠ SỞ THOÀN THÀNH/ LICENSE OR RATING APPLIED
FOR ON BASIS OF COMPLETION OF:
|
1.□KINH
NGHIỆM/EXPERIENCE
|
2.□KIỂM TRA
VIẾT/WRITTEN TEST
|
3.□KIỂM TRA THỰC
HÀNH/PRACTICAL TEST
|
F. BẠN ĐÃ TỪNG
TRƯỢT BÀI SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP HOẶC NĂNG ĐỊNH NÀY CHƯA/
HAVE YOU FAILED A TEST FOR THIS LICENSE OR RATING?
|
1.□CÓ/Yes
2.□CHƯA/No
|
G. CHỨNG
THỰC/APPLICANT’S CERTIFICATION - Tôi cam đoan tất cả những thông tin
cung cấp ở trên là chính xác và đúng sự thật, và tôi đồng ý rằng đó là cơ sở
để cấp giấy phép cho tô/ I certify that all statements and answers provided
by me on this application form are complete and true to the best of my
knowledge and I agree that they are to be considered as part of the basis for
issuance of any PEL license to me.
|
Tổ chức, cá nhân
không được gian lận bằng cách tạo ra các thông tin sai nhằm mục đích nhận
được cho mình hoặc bất kỳ người nào khác sự cấp, công nhận, gia hạn hoặc thay
đổi bất kỳ giấy phép nào./ A person shall not with intent to deceive by
making any false representation for the purpose of procuring for himself or
any other person the grant, issue, renewal or variation of any such license.
|
1. NGÀY/ DATE
|
2. CHỮ KÝ NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ/ APPLICANT SIGNATURE:
|
J. ĐÍNH KÈM/
ATTACHMENTS:
|
|
1.□Báo cáo thông
thạo ngôn ngữ/ Language Proficiency Report
2.□Kết quả sát hạch
lý thuyết/ Knowledge Test Report
3.□Kết quả sát hạch
thực hành/ Practical Test Report
4.□Thông báo không
phê chuẩn/ Notice of Disapproval
5.□Giấy phép đã
thay thế/ Superseded Airman Certificate
|
6.□Thẻ nhận dạng/
Airman’s Identification (ID)
________________________
________________________
________________________
________________________
|
I. ATTACH APPLICANT
PHOTO HERE
(Passport
Size)
|
|
K.CHỨNG THỰC CỦA
CAAV/ CAAV AUTHORIZED PERSON CERTIFICATION:
|
1.□GIẤY PHÉP ĐƯỢC CẤP
PHÙ HỢP VỚI PHẦN 7/ THE LICENSE(S) WAS ISSUED IAW PART 7 AND CAAV
REQUIRMENTS:
|
2.□GIẤY PHÉP KHÔNG
ĐƯỢC CẤP/THE LICENSE WAS NOT ISSUED
|
3. NGÀY/ DATE
|
4. SỐ ỦY QUYỀN HOẶC
CHỨC DANH/ TITLE OR DESIGNATION No.
|
5. CHỮ KÝ/
SIGNATURE
|
6. CASORT-PEL
Entry:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Cấp lại Giấy phép và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không
(ARS)
3.1. Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ TTHC:
Giấy phép và năng
định nhân viên AMT/ARS được cấp lại trong trường hợp giấy phép được cấp hết
thời hạn hiệu lực, bị mất, hư hỏng. Người đề nghị phải hoàn thành 01 bộ hồ sơ
nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
- Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 07
ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
tổ chức kiểm tra và thực hiện việc cấp lại, gia hạn năng định phù hợp.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại Văn
phòng Cục Hàng không Việt Nam;
- Qua hệ thống bưu
chính; hoặc
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục HKVN.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
* Trong trường hợp
Giấy phép hết hạn
Người đề nghị cấp lại
giấy phép nhân viên AMT/ARS phải nộp hồ sơ tối thiểu 10 ngày trước ngày hết hạn
của giấy phép đã được cấp. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu
mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục
1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản
sao điện tử tài liệu duy trì kinh nghiệm với các nội dung áp dụng cho năng định
của người đề nghị.”.
* Trong trường hợp
Giấy phép mất, rách.
Người đề nghị cấp lại
giấy phép nhân viên AMT/ARS trong trường hợp giấy phép bị mất, bị rách phải nộp
hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu
mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục
1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản
sao điện tử giấy phép và năng định đã được cấp (nếu có).
3.4. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục HKVN
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tổ chức cán bộ - Cục HKVN
d) Cơ quan phối hợp:
Không
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép và năng định
nhân viên AMT/ARS.
3.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều
kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không
- Sát hạch cấp lại
giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định: 400.000 đ/lần
- Sát hạch thực hành:
250.000 đ/lần
- Sát hạch trình độ
Tiếng Anh: 600.000 đ/lần
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp
lại giấy phép nhân viên ARS theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người làm đơn đề nghị
cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS phải nộp hồ sơ tối thiểu 10 ngày trước ngày
hết hạn của giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép nhân viên AMT/ARS trong trường hợp giấy phép bị mất, bị rách, người
đề nghị phải nộp hồ sơ đến Cục HKVN tối thiểu 7 ngày làm việc.
Người có đủ điều kiện
để cấp giấy phép ARS phải:
(1) Tối thiểu 18
tuổi;
(2) Thể hiện khả năng
đọc, nói viết và hiểu tiếng Anh qua việc đọc và giải thích các tài liệu bảo
dưỡng phù hợp và viết các câu về hỏng hóc và sửa chữa khắc phục;
(3) Đạt trình độ
chuyên môn để thực hiện bảo dưỡng tàu bay, khối máy lẻ tàu bay phù hợp với công
việc của người đó;
(4) Làm một công việc
cụ thể yêu cầu phải có trình độ chuyên môn tại một cơ sở sửa chữa tàu bay theo
Phần 5 hoặc người có AOC theo Phần 12 mà theo yêu cầu trong tài liệu khai thác
phải thực hiện bảo dưỡng, bảo dưỡng phòng ngừa hoặc cải tiến tàu bay được phê
chuẩn với chương trình bảo dưỡng theo MCM;
(5) Được tổ chức sử
dụng đề nghị và được Cục HKVN chấp nhận có đủ khả năng bảo dưỡng tàu bay hoặc
khối máy lẻ phù hợp với công việc; (6) Có một trong hai điều kiện sau:
(i) 18 tháng kinh
nghiệm thực hành quy trình, việc tiến hành, phương pháp kiểm tra, tài liệu,
dụng cụ, dụng cụ máy móc, và các thiết bị khác được sử dụng phổ biến trong công
việc bảo dưỡng hoặc công việc đặc thù mà người đó thực hiện;
(ii) Hoàn thành khóa
huấn luyện chính thức được thiết kế đặc biệt cho trình độ của công việc của
người làm đơn và được Cục HKVN chấp thuận.
(7) Đạt kỳ kiểm tra
sát hạch kiến thức và kỹ năng do ATO được Cục HKVN công nhận thực hiện.
* Đối với tàu bay thử
nghiệm
Người có đủ điều kiện
để được cấp giấy phép ARS phải: (1) Tối thiểu 18 tuổi;
(2) Là người lắp ráp
tàu bay sơ cấp của loại tàu bay phù hợp với giấy phép đề nghị cấp;
(3) Thể hiện được với
Cục HKVN khả năng xác định tàu bay trong điều kiện hoạt động an toàn; và
(4) Là công dân Việt
Nam hoặc công dân nước ngoài có quyền cư trú hợp pháp lâu dài tại Việt Nam.
Người có giấy phép
ARS (lắp ráp tàu bay thử nghiệm) có thể thực hiện việc kiểm tra các điều kiện
đối với tàu bay được tự lắp ráp theo các giới hạn khai thác của tàu bay đó.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay;
- Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tài ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Đơn
đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng định nhân viên AMT/ARS:
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(KHÁC THÀNH VIÊN TỔ
LÁI)
APPLICATION FOR
ISSUANCE, RENEWAL OF PEL LICENSE
(OTHER THAN FLIGHT
CREW MEMBERS)
|
HƯỚNG DẪN
Điền tay hoặc máy.
Chỉ nộp bản gốc cho Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay hoặc Người được Cục HKVN ủy
quyền. Nếu cần thêm không gian, hãy sử dụng trang đính kèm.
INSTRUCTIONS
Write or type.
Submit original hardcopy only to the Flight Safety Standards Department or a
CAAV authorized person. If additional space is required, use an attachment.
|
A. ĐƠN NÀY ĐỀ NGHỊ/
APPLICATION
IS HEREBY MADE FOR □ CẤP LẦN ĐẦU/ ISSUANCE □ CẤP LẠI/ REISSUANCE
□ GIA HẠN/ RENEWAL GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG SAU/ OF THE
FOLLOWING VIETNAM PEL LICENCE:
|
□ NHÂN VIÊN ĐIỀU ĐỘ
KHAI THÁC BAY/ FLIGHT DISPATCHER
|
□ NHÂN VIÊN KỸ
THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY/ AMT
|
□ NHÂN VIÊN SỬA
CHỮA CHUYÊN NGÀNH HK/ AVIATION REPAIR SPECIALIST
|
□ TIẾP VIÊN HÀNG
KHÔNG/ CABIN CREW
|
□ NHÂN VIÊN ỦY
QUYỀN KIỂM TRA/ INSPECTION AUTHORIZATION
|
□ KIỂM SOÁT VIÊN
KHÔNG LƯU/ AIR TRAFFIC CONTROLLER
|
□ GIÁO VIÊN MẶT
ĐẤT/GROUND INSTRUCTOR
|
□ NHÂN VIÊN GẤP DÙ/
PARACHUTE RIGGER
|
□ KHÁC/ OTHER:
………………………………….
|
B. NĂNG ĐỊNH LIÊN
QUAN SAU/ THE FOLLOWING RATING IS INVOLVED:
|
1.□TÀU BAY/
AIRFRAME
2.□ĐỘNG CƠ/
POWERPLANT
|
3.□NĂNG ĐỊNH
HẠNG/CLASS RATING (SPECIFY)→
4.□NĂNG ĐỊNH
LOẠI/TYPE RATING(SPECIFY)→
|
C. THÔNG TIN CÁ
NHÂN/ AIRMAN PERSONAL INFORMATION:
|
1. TÊN/ NAME (Last, First, Middle)
|
2. ĐỊA CHỈ THƯỜNG
TRÚ/ PERMANENT ADDRESS (Street or PO Box Number)
|
3. ĐIỆN THOẠI/
TELEPHONE
|
4. THÀNH PHỐ/ CITY
|
TỈNH/ STATE/
PROVINCE
|
HÒM THƯ/ MAIL CODE
|
QUỐC GIA/ COUNTRY
|
5. NGÀY SINH/ DATE
OF BIRTH (MONTH,
DAY, YEAR)
|
6.NƠI SINH/ PLACE
OF BIRTH
|
7. QUỐC TỊCH/
NATIONALITY
|
8. TRÌNH ĐỘ NGÔN
NGỮ MỨC 4/ Language Proficiency Level 4
|
□ Yes
□ No
|
9. CHIỀU CAO/ HEIGHT
|
10. CÂN NẶNG/ WEIGHT
|
11. TÓC/ HAIR
|
12. MẮT/ EYES
|
13. GIỚI TÍNH/ SEX
|
14. ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN
TỬ/ E-MAIL ADDRESS
|
15. SỐ GIẤY PHÉP
CAAV/ CAAV PEL NUMBER
|
D. THÔNG TIN GIẤY
PHÉP HIỆN TẠI/CURRENT AIRMAN LICENSE INFORMATION
|
1. SỐ GP/ LICENSE
NUMBER
|
2. NƯỚC CẤP/ STATE
OF ISSUE
|
3. NGÀY CẤP/ DATE
ISSUED
|
4. NĂNG ĐỊNH/
RATING(S)
|
E. GIẤY PHÉP HOẶC
NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP DỰA TRÊN CƠ SỞ THOÀN THÀNH/ LICENSE OR RATING APPLIED
FOR ON BASIS OF COMPLETION OF:
|
1.□KINH
NGHIỆM/EXPERIENCE
|
2.□KIỂM TRA
VIẾT/WRITTEN TEST
|
3.□KIỂM TRA THỰC
HÀNH/PRACTICAL TEST
|
F. BẠN ĐÃ TỪNG
TRƯỢT BÀI SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP HOẶC NĂNG ĐỊNH NÀY CHƯA/
HAVE YOU FAILED A TEST FOR THIS LICENSE OR RATING?
|
1.□CÓ/Yes
2.□CHƯA/No
|
G. CHỨNG
THỰC/APPLICANT’S CERTIFICATION - Tôi cam đoan tất cả những thông tin
cung cấp ở trên là chính xác và đúng sự thật, và tôi đồng ý rằng đó là cơ sở
để cấp giấy phép cho tô/ I certify that all statements and answers provided
by me on this application form are complete and true to the best of my knowledge
and I agree that they are to be considered as part of the basis for issuance
of any PEL license to me.
|
Tổ chức, cá nhân
không được gian lận bằng cách tạo ra các thông tin sai nhằm mục đích nhận
được cho mình hoặc bất kỳ người nào khác sự cấp, công nhận, gia hạn hoặc thay
đổi bất kỳ giấy phép nào./ A person shall not with intent to deceive by
making any false representation for the purpose of procuring for himself or
any other person the grant, issue, renewal or variation of any such license.
|
1. NGÀY/ DATE
|
2. CHỮ KÝ NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ/ APPLICANT SIGNATURE:
|
J. ĐÍNH KÈM/
ATTACHMENTS:
|
|
1.□Báo cáo thông
thạo ngôn ngữ/ Language Proficiency Report
2.□Kết quả sát hạch
lý thuyết/ Knowledge Test Report
3.□Kết quả sát hạch
thực hành/ Practical Test Report
4.□Thông báo không
phê chuẩn/ Notice of Disapproval
5.□Giấy phép đã
thay thế/ Superseded Airman Certificate
|
6.□Thẻ nhận dạng/
Airman’s Identification (ID)
________________________
________________________
________________________
________________________
|
I. ATTACH APPLICANT
PHOTO HERE
(Passport
Size)
|
|
K.CHỨNG THỰC CỦA
CAAV/ CAAV AUTHORIZED PERSON CERTIFICATION:
|
1.□GIẤY PHÉP ĐƯỢC
CẤP PHÙ HỢP VỚI PHẦN 7/ THE LICENSE(S) WAS ISSUED IAW PART 7 AND CAAV
REQUIRMENTS:
|
2.□GIẤY PHÉP KHÔNG
ĐƯỢC CẤP/THE LICENSE WAS NOT ISSUED
|
3. NGÀY/ DATE
|
4. SỐ ỦY QUYỀN HOẶC
CHỨC DANH/ TITLE OR DESIGNATION No.
|
5. CHỮ KÝ/
SIGNATURE
|
6. CASORT-PEL
Entry:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Gia hạn năng định
cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT)/nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng
không (ARS)
4.1. Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ TTHC:
Người đề nghị gia hạn năng định nhân viên AMT/ARS nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục
HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.
- Giải quyết TTHC: Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và thực hiện việc cấp lại, gia hạn năng định phù
hợp.
4.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại Văn
phòng Cục Hàng không Việt Nam;
- Qua hệ thống bưu
chính; hoặc
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Cục HKVN.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
1. Bản sao hoặc biểu
mẫu điện tử đơn đề nghị gia hạn năng định nhân viên
AMT/ARS theo mẫu quy
định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350;
2. Bản sao hoặc bản
sao điện tử kết quả kiểm tra sát hạch lý thuyết về những nội dung theo quy
định;
3. Thông tin kinh
nghiệm thực hiện các công việc thuộc năng định của người đề nghị
b) Số lượng: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục HKVN
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục HKVN
d) Cơ quan phối hợp:
Không
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Năng định nhân viên
kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (AMT); hoặc
- Năng định cho nhân
viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS).
4.8. Phí, lệ phí:
Phí sát hạch đủ điều
kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không
- Sát hạch cấp lại
giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định: 400.000 đ/lần
- Sát hạch thực hành:
250.000 đ/lần
- Sát hạch trình độ
Tiếng Anh: 600.000 đ/lần
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị gia hạn
năng định nhân viên AMT/ARS theo mẫu quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có đủ điều kiện
để cấp giấy phép ARS phải:
(1) Tối thiểu 18 tuổi;
(2) Thể hiện khả năng
đọc, nói viết và hiểu tiếng Anh qua việc đọc và giải thích các tài liệu bảo
dưỡng phù hợp và viết các câu về hỏng hóc và sửa chữa khắc phục;
(3) Đạt trình độ
chuyên môn để thực hiện bảo dưỡng tàu bay, khối máy lẻ tàu bay phù hợp với công
việc của người đó;
(4) Làm một công việc
cụ thể yêu cầu phải có trình độ chuyên môn tại một cơ sở sửa chữa tàu bay theo
Phần 5 hoặc người có AOC theo Phần 12 mà theo yêu cầu trong tài liệu khai thác
phải thực hiện bảo dưỡng, bảo dưỡng phòng ngừa hoặc cải tiến tàu bay được phê
chuẩn với chương trình bảo dưỡng theo MCM;
(5) Được tổ chức sử
dụng đề nghị và được Cục HKVN chấp nhận có đủ khả năng bảo dưỡng tàu bay hoặc
khối máy lẻ phù hợp với công việc;
(6) Có một trong hai
điều kiện sau:
(i) 18 tháng kinh
nghiệm thực hành quy trình, việc tiến hành, phương pháp kiểm tra, tài liệu,
dụng cụ, dụng cụ máy móc, và các thiết bị khác được sử dụng phổ biến trong công
việc bảo dưỡng hoặc công việc đặc thù mà người đó thực hiện;
(ii) Hoàn thành khóa
huấn luyện chính thức được thiết kế đặc biệt cho trình độ của công việc của
người làm đơn và được Cục HKVN chấp thuận.
(7) Đạt kỳ kiểm tra
sát hạch kiến thức và kỹ năng do ATO được Cục HKVN công nhận thực hiện.
* Đối với tàu bay thử
nghiệm
Người có đủ điều kiện
để được cấp giấy phép ARS phải:
(1) Tối thiểu 18
tuổi;
(2) Là người lắp ráp
tàu bay sơ cấp của loại tàu bay phù hợp với giấy phép đề nghị cấp;
(3) Thể hiện được với
Cục HKVN khả năng xác định tàu bay trong điều kiện hoạt động an toàn; và
(4) Là công dân Việt
Nam hoặc công dân nước ngoài có quyền cư trú hợp pháp lâu dài tại Việt Nam.
Người có giấy phép
ARS (lắp ráp tàu bay thử nghiệm) có thể thực hiện việc kiểm tra các điều kiện
đối với tàu bay được tự lắp ráp theo các giới hạn khai thác của tàu bay đó.
* Người có đủ điều
kiện để cấp giấy phép AMT phải: (3) Tối thiểu 18 tuổi;
(4) Thể hiện khả năng
đọc, nói, viết và hiểu tiếng Anh qua việc đọc và giải thích các tài liệu bảo
dưỡng phù hợp và viết các câu về hỏng hóc và sửa chữa khắc phục;
(5) Tuân thủ được yêu
cầu về kiến thức, kinh nghiệm và năng lực phù hợp với năng định đề nghị cấp;
(6) Đạt các bài kiểm
tra sát hạch liên quan tới năng định đề nghị cấp.
Người có giấy phép
AMT làm đơn đề nghị cấp năng định bổ sung phải đáp ứng các yêu cầu theo quy
định và trong thời hạn 24 tháng, đạt bài kiểm tra sát hạch của năng định đề
nghị cấp.
* CÁC YÊU CẦU VÀ
QUYỀN HẠN ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
(i) Người có đủ điều
kiện để cấp giấy phép AMT phải: (1) Tối thiểu 18 tuổi;
(2) Thể hiện khả năng
đọc, nói, viết và hiểu tiếng Anh qua việc đọc và giải thích các tài liệu bảo
dưỡng phù hợp và viết các câu về hỏng hóc và sửa chữa khắc phục;
(3) Tuân thủ được yêu
cầu về kiến thức, kinh nghiệm và năng lực phù hợp với năng định đề nghị cấp;
(4) Đạt các bài kiểm
tra sát hạch liên quan tới năng định đề nghị cấp.
(j) Người có giấy
phép AMT làm đơn đề nghị cấp năng định bổ sung phải đáp ứng các yêu cầu theo
quy định và trong thời hạn 24 tháng, đạt bài kiểm tra sát hạch của năng định đề
nghị cấp.
(k) Nhân viên kỹ
thuật bảo dưỡng tàu bay đảm bảo tuân thủ các điều kiện của khoản d của Điều này
sẽ thực hiện công việc bảo dưỡng theo các quyền hạn sau đây:
1. Giấy phép AMT mức
A cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng cho các
công việc bảo dưỡng ngoại trường dạng nhỏ theo kế hoạch hoặc sửa chữa các hỏng
hóc đơn giản trong phạm vi công việc được ghi cụ thể trong giấy phép. Quyền hạn
ký xác nhận bảo dưỡng bị hạn chế trong phạm vi các công việc mà người có Giấy
phép đã trực tiếp thực hiện tại tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với
Phần 5;
2. Giấy phép AMT mức
B1 cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng sau khi
thực hiện công việc bảo dưỡng trên cấu trúc tàu bay, hệ thống tạo lực đẩy và
các hệ thống cơ giới và điện. Năng định của nhân viên B1 còn bao gồm cả việc
thay thế các khối máy điện tử yêu cầu thực hiện các công việc kiểm tra đơn giản
để khẳng định trạng thái làm việc tốt của khối máy đó. Mức B1 sẽ tự động bao
gồm cả các tiểu mức A tương ứng;
3. Giấy phép AMT mức
B2 cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng sau khi
thực hiện công việc bảo dưỡng trên các hệ thống điện, điện tử của tàu bay và
công việc bảo dưỡng điện, điện tử trên các hệ thống cơ giới và hệ thống tạo lực
đẩy chỉ yêu cầu thực hiện kiểm tra đơn giản (simple test) để khẳng định trạng
thái làm việc tốt;
4. Giấy phép AMT mức
C cho phép nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay ký xác nhận bảo dưỡng sau khi
thực hiện công việc bảo dưỡng nội trường theo kế hoạch trên tàu bay. Năng định
này áp dụng cho toàn bộ một loại tàu bay cụ thể trong phạm vi năng định của tổ
chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần 5.
(l) Người có giấy
phép AMT sẽ không được thực hiện các năng định trong giấy phép, trừ khi:
(1) Tuân thủ với các
yêu cầu được quy định đối với tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần
5 ;
(2) Trong khoảng thời
gian 2 năm trước đó phải có tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm bảo dưỡng trực tiếp
theo các năng định đã được cấp trong giấy phép AMT hoặc chứng minh đã đáp ứng
các điều kiện để cấp giấy phép liên quan.
Ghi chú: Xem Phụ lục
1 Điều 7.353 về quyền hạn của việc huấn luyện trên loại/ công việc cụ thể và
các năng định.
* YÊU CẦU VỀ KIẾN
THỨC HÀNG KHÔNG ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
a. Người làm đơn đề
nghị cấp giấy phép AMT hoặc bổ sung năng định cho giấy phép AMT phải chứng minh
mức kiến thức liên quan tới năng định xin cấp và kiến thức đó phù hợp với với
trách nhiệm công việc của người có giấy phép. Yêu cầu về mức kiến thức cơ bản
được quy định trong Phụ lục 1 Điều 7.355
b. Mỗi người làm đơn
xin cấp giấy phép hoặc năng định AMT sau khi đáp ứng các quy định áp dụng về
kinh nghiệm phải đạt bài kiểm tra sát hạch lý thuyết theo các nội dung do Cục
Hàng không Việt Nam tổ chức phù hợp với năng định của giấy phép AMT và các điều
khoản trong Phần 4 Bộ QCATHK;
c. Người làm đơn sẽ
phải đạt bài kiểm tra lý thuyết trước khi tham gia bài kiểm tra thực hành.
* YÊU CẦU VỀ KINH
NGHIỆM VÀ HUẤN LUYỆN ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
Người làm đơn đề nghị
cấp giấy phép hoặc năng định AMT phải có đầy đủ:
1. Chứng chỉ tốt
nghiệp khóa huấn luyện phù hợp với năng định đề nghị cấp tại ATO được Cục HKVN
công nhận;
2. Hồ sơ bằng chứng
về kinh nghiệm bảo dưỡng được Cục HKVN chấp nhận áp dụng cho khoảng thời gian
và loại công việc phù hợp với năng định đề nghị cấp.
3. Các yêu cầu về
kinh nghiệm của nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay quy định tại Phụ lục 1
Điều 7.357.
* YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY
(i) Người làm đơn đề
nghị cấp giấy phép hoặc năng định AMT phải thể hiện khả năng để thực hiện nhiệm
vụ của các chức năng được cấp sau khi thỏa mãn bài kiểm tra vấn đáp và thực
hành đối với năng định đề nghị cấp.
(j) Bài kiểm tra phải
bao gồm các kỹ năng cơ bản của người làm đơn trong quá trình thực hành và các
nội dung trong bài kiểm tra viết cho năng định đề nghị cấp.
(k) Người làm đơn đề
nghị cấp năng định đối với hệ thống tạo lực đẩy phải chứng tỏ được khả năng của
mình để thực hiện sửa chữa nhỏ và thực hiện thay đổi nhỏ đối với cánh quạt.
(l) Bài kiểm tra vấn
đáp và thực hành đối với năng định đề nghị cấp phải do Cục HKVN hoặc tổ chức
huấn luyện được Cục HKVN ủy quyền thực hiện.
* HUẤN LUYỆN VÀ PHÊ
CHUẨN NĂNG ĐỊNH LOẠI TÀU BAY VÀ CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ.
a. Người có giấy phép
AMT mức A chỉ được phép thực hiện các công việc theo thẩm quyền được phê chuẩn
trên một loại tàu bay cụ thể sau khi đã hoàn thành khóa huấn luyện các công
việc cụ thể phù hợp với mức A do tổ chức bảo dưỡng phù hợp với Phần 5 hoặc Phần
9 thực hiện. Việc huấn luyện sẽ phải bao gồm cả lý thuyết và thực hành phù hợp
với các công việc sẽ được phê chuẩn. Việc hoàn thành khóa học phải được chứng
minh bằng kết quả kiểm tra lý thuyết và đánh giá thực hành trực tiếp thực hiện
do tổ chức được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc Phần 9.
b. Nhân viên kỹ thuật
có giấy phép AMT mức B1, B2 và C chỉ được thực hiện năng định trên loại tàu bay
cụ thể đã được phê chuẩn trong giấy phép.
c. Năng định chỉ được
cấp sau khi người đề nghị đã hoàn thành tốt khóa huấn luyện được Cục HKVN phê
chuẩn hoặc thực hiện bởi tổ chức huấn luyện bảo dưỡng được Cục HKVN phê chuẩn
phù hợp với Phần 9.
d. Chương trình huấn
luyện chuyển loại tàu bay cho nhân viên kỹ thuật có mức B1 hoặc B2 phải bao gồm
các phần lý thuyết và thực hành và bao gồm khóa học có liên quan đến các năng
định đã quy định tại khoản c Điều 7.353 Chương trình huấn luyện lý thuyết và
thực hành phải được Cục HKVN phê chuẩn.
đ. Chương trình huấn
luyện cho nhân viên có giấy phép AMT mức C có bằng kỹ sư hàng không, chương
trình huấn luyện loại tàu bay đầu tiên phải tương đương ở mức B1 hoặc B2,
chương trình huấn luyện thực hành không bắt buộc.
e. Việc hoàn thành
các khóa huấn luyện được quy định từ khoản b đến khoản đ Điều này phải được
chứng minh bằng kết quả kiểm tra. Việc kiểm tra đối với nhân viên có giấy phép
AMT mức B1, B2 và C phải được thực hiện bởi tổ chức huấn luyện được phê chuẩn
phù hợp với Phần 9 hoặc tổ chức huấn luyện thực hiện các khóa huấn luyện chuyển
loại được phê chuẩn.
g. Đối với loại tàu
bay không phải là tàu bay lớn quy định tại khoản b Điều này (có tải trọng cất
cánh lớn hơn 5700 kg), người có giấy phép mức B1 và B2 được phép thực hiện các
năng định của mình nếu trong giấy phép có ghi năng định đối với nhóm tàu bay
phù hợp, trừ khi Cục HKVN xác định tính phức tạp của loại tàu bay liên quan cần
phải được phê chuẩn riêng.
1. Năng định loại tàu
bay của nhà chế tạo được cấp khi tuân thủ với các năng định loại của 2 tàu bay
đại diện cho một nhóm nhà chế tạo.
2. Năng định nhóm đầy
đủ sẽ được cấp sau khi tuân thủ với các yêu cầu năng định loại của 3 loại tàu
bay đại diện cho một nhóm các nhà chế tạo. Tuy nhiên, năng định nhóm đầy đủ
không được cấp cho nhân viên B1 trên loại tàu bay từ 2 động cơ tuốc- bin phản
lực trở lên.
3. Các nhóm tàu bay
bao gồm:
(i) Đối với giấy phép
mức B1 hoặc C: trực thăng động cơ pit-tông hoặc trực thăng động cơ tuốc-bin;
tàu bay một động cơ pit-tông - có cấu trúc kim loại; tàu bay nhiều động cơ
pit-tông - cấu trúc kim loại; tàu bay một động cơ pit-tông - có cấu trúc bằng
gỗ; tàu bay có nhiều động cơ pit- tông - có cấu trúc bằng gỗ; tàu bay một động
cơ pit-tông - có cấu trúc thân bằng vật liệu composite; tàu bay nhiều động cơ
pit-tông - có kết cấu bằng vật liệu composite; tàu bay một động cơ tuốc-bin; và
tàu bay nhiều động cơ tuốc-bin;
(ii) Đối với giấy
phép mức B2 và C: tàu bay và trực thăng.
h. Năng định đối với
tàu bay không phải là tàu bay lớn quy định tại khoản c Điều này được cấp căn cứ
vào việc hoàn thành tốt bài kiểm tra năng định loại tàu bay tương ứng mức B1,
B2, C và có bằng chứng đầy đủ về kinh nghiệm thực tế có được trên loại tàu bay
đó. Đối với mức C cho tàu bay không phải là tàu bay lớn của người có bằng kỹ sư
tàu bay, loại tàu bay kiểm tra đầu tiên phải tương ứng mức B1 hoặc B2.
1. Bài kiểm tra năng
định loại tàu bay phải bao gồm bài kiểm tra về cơ giới tàu bay đối với mức B1;
bài kiểm tra về bộ môn đối với mức B2; cả hai bài kiểm tra B1 và B2 đối với mức
C.
2. Bài kiểm tra phải
được thực hiện bởi tổ chức huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với Phần 9 hoặc
trực tiếp thực hiện bởi Cục HKVN.
3. Bài kiểm tra thực
hành sẽ phải bao gồm kiểm tra các công việc đại diện cho từng nhóm công việc
bảo dưỡng có liên quan đến mức và năng định đề nghị.
* YÊU CẦU KIẾN THỨC
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT
(c) Mức kiến thức cần
thiết đối với giấy phép năng định loại A, B1, B2 và C:
(1) Kiến thức cơ bản
cần thiết đối với năng định loại A, B1 và B2 được chỉ rõ bằng thước đo chỉ số
mức (1, 2 và 3) đối với từng môn học. Giấy phép năng định loại C phải đáp ứng
các yêu cầu về kiến thức cơ bản tương đương với năng định mức B1 hoặc B2.
(2) Kiến thức yêu cầu
đối với chỉ số mức 1 được xác định như sau:
(i) Có kiến thức
chung về các phần chính của môn học;
(ii) Mục đích: người
làm đơn phải làm quen với các phần chính của môn học;
(iii) Người làm đơn
phải đưa ra được mô tả tổng quát về môn học, sử dụng các từ ngữ thông dụng và
các ví dụ minh họa;
(iv) Người làm đơn
phải biết sử dụng các khái niệm đặc trưng.
(3) Kiến thức yêu cầu
đối với chỉ số mức 2 được xác định như sau:
(i) Có kiến thức
chung về các mặt lý thuyết và thực hành của môn học; (ii) Có khả năng áp dụng
kiến thức đã học được;
(iii) Mục đích: người
làm đơn phải có khả năng hiểu được các nền tảng lý thuyết của môn học;
(iv) Người làm đơn
phải đưa ra được mô tả tổng quát về môn học, sử dụng các ví dụ minh họa đặc
trưng phù hợp;
(v) Người làm đơn
phải biết sử dụng các công thức toán học trong mối liên hệ với các định luật
vật lý để giải thích môn học;
(vi) Người làm đơn
phải có khả năng đọc và hiểu được đồ họa, bản vẽ và sơ đồ mạch để mô tả môn
học;
(vii) Người làm đơn
phải biết áp dụng các kiến thức đã học một cách thực tế thông qua việc sử dụng
các quy trình cụ thể.
(4) Kiến thức yêu cầu
đối với chỉ số mức 3 được xác định như sau:
(i) Có kiến thức chi
tiết về các mặt lý thuyết và thực hành của môn học;
(ii) Có khả năng tổng
hợp và áp dụng các phần riêng rẽ của môn học một cách logic và đầy đủ;
(iii) Mục đích: người
làm đơn phải có kiến thức lý thuyết của môn học và mối liên hệ tương tác giữa
môn học này với các môn học khác;
(iv) Người làm đơn
phải có khả năng mô tả chi tiết về môn học với việc sử dụng các kiến thức nền
tảng của môn học và các ví dụ minh họa cụ thể;
(v) Người làm đơn
phải biết sử dụng các công thức toán học có liên hệ với môn học;
(vi) Người làm đơn
phải có khả năng đọc và hiểu được đồ họa, bản vẽ đơn giản và sơ đồ mạch để mô
tả môn học;
(vii) Người làm đơn
phải biết áp dụng các kiến thức đã học một cách thực tế thông qua việc sử dụng
các hướng dẫn của nhà chế tạo;
(viii)Người làm đơn
phải có khả năng đọc được kết quả từ các nguồn và dụng cụ, phương pháp đo khác
nhau và áp dụng biện pháp khắc phục khi cần thiết.
(h) Các môn học: Kiến
thức cần thiết đối với từng môn học cơ bản cho giấy phép AMT phải căn cứ theo
bảng tham chiếu dưới đây. Các môn học áp dụng cho từng năng định sẽ được đánh
dấu “×”.
Môn
học
|
A
hoặc B1 tàu bay
|
A
hoặc B1 trực thăng
|
B2
|
Động
cơ tuốc- bin
|
Động
cơ pit- tông
|
Động
cơ tuốc- bin
|
Động
cơ pit- tông
|
Bộ
môn
|
1. Toán
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
2. Vật lý
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
3. Điện cơ bản
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
4. Điện tử cơ bản
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
5. Hệ thống thiết
bị điện tử kỹ thuật số.
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
6. Vật liệu hàng
không
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
7. Thực hành bảo
dưỡng
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
8. Khí động học cơ
bản
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
9. Yếu tố con người
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
10. Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam
|
×
|
×
|
×
|
×
|
×
|
11. Khí động học,
kết cấu và các hệ thống của tàu bay động cơ pit-tông
|
×
|
×
|
|
|
|
12. Khí động học,
kết cấu và các hệ thống của tàu bay trực thăng
|
|
|
×
|
×
|
|
13. Khí động học,
kết cấu và các hệ thống của tàu bay
|
|
|
|
|
×
|
14. Hệ thống tạo
lực đẩy.
|
|
|
|
|
×
|
15. Động cơ tuốc-
bin khí.
|
×
|
|
×
|
|
|
16. Động cơ pit-
tông
|
|
×
|
|
×
|
|
17. Cánh quạt
|
×
|
×
|
|
|
|
(i) Cục HKVN quy định
các mức kiến thức cụ thể đối với từng loại năng định và các tiêu chuẩn kiểm
tra.
(j) Ngoài các yêu cầu
tại Điều 7.355 người làm đơn còn phải chứng tỏ các kiến thức liên quan đến năng
định được cấp và phù hợp với trách nhiệm bảo dưỡng tàu bay của người có giấy
phép trên các lĩnh vực sau:
(11) Quy chế và
nguyên tắc đối với người có giấy phép bảo dưỡng tàu bay bao gồm cả các yêu cầu
về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay quy định việc phê chuẩn và duy trì tính đủ điều
kiện bay của tàu bay và tổ chức bảo dưỡng tàu bay và các quy trình bảo dưỡng
tàu bay liên quan;
(12) Toán học cơ bản
và các đơn vị đo, các nguyên lý cơ bản và lý thuyết vật lý và hóa học áp dụng
trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay;
(13) Đặc tính và các
ứng dụng vật liệu trong kết cấu tàu bay bao gồm cả nguyên lý và các chức năng
của kết cấu tàu bay, kỹ thuật đinh tán, hệ thống tạo lực đẩy và các hệ thống
liên quan, cơ học, chất lỏng và các nguồn điện và điện tử, thiết bị tàu bay, hệ
thống hiển thị, hệ thống điều khiển, hệ thống dẫn đường trên không và hệ thống
liên lạc;
(14) Các công việc
yêu cầu nhằm đảm bảo tính đủ điều kiện bay của tàu bay bao gồm phương pháp và
quy trình cho việc đại tu, sửa chữa, kiểm tra, thay thế hoặc sửa chữa hỏng hóc
của cấu trúc tàu bay, thiết bị và các hệ thống theo các phương pháp quy định tại
các tài liệu hướng dẫn liên quan và các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng;
(15) Khả năng và giới
hạn của con người đối với nhân viên kỹ thuật có giấy phép AMT.
* CÁC YÊU CẦU VỀ KINH
NGHIỆM ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG TẦU BAY
(f) Người làm đơn đề
nghị cấp giấy phép AMT phải đáp ứng các yêu cầu về kinh nghiệm như sau:
(1) Đối với năng định
A hoặc tiểu năng định B1.2 và B1.4:
(i) 3 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan nếu người làm đơn không được huấn
luyện về mặt kỹ thuật liên quan đến tàu bay;
(ii) 2 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện phù hợp với nhân viên kỹ thuật có tay nghề trên các lĩnh vực kỹ thuật
khác;
(iii) 1 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện tại các trung tâm huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với Phần 8.
(2) Đối với năng định
B2 hoặc tiểu năng định B1.3 hoặc B1.3:
(i) 5 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan nếu người làm đơn không được huấn
luyện về mặt kỹ thuật liên quan đến tàu bay;
(ii) 3 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện được Cục HKVN cho là phù hợp với nhân viên kỹ thuật có tay nghề trên các
lĩnh vực kỹ thuật khác;
(iii) 2 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế trên loại tàu bay liên quan và hoàn thành khóa huấn
luyện tại các trung tâm huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với Phần 8.
(3) Đối với năng định
C của tàu bay lớn:
(i) 3 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế với các loại năng định B1.1, B1.3 hoặc B2 trên loại tàu bay
lớn hoặc như nhân viên hỗ trợ năng định B1.1, B1.3 hoặc B2 của tổ chức bảo
dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc kết hợp của cả hai điều kiện trên;
(ii) 5 năm kinh
nghiệm bảo dưỡng thực tế với các loại năng định B1.2, B1.4 trên loại tàu bay
lớn hoặc như nhân viên hỗ trợ năng định B1.2, B1.4 của tổ chức bảo dưỡng được
phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc kết hợp của cả hai điều kiện trên.
(4) Đối với năng định
C của tàu bay không phải là tàu bay lớn:
(i) 3 năm kinh nghiệm
bảo dưỡng thực tế với các loại năng định B1.1, B1.3 hoặc B2 trên loại tàu bay
không phải là tàu bay lớn hoặc như nhân viên hỗ trợ năng định B1.1, B1.3 hoặc
B2 của tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 hoặc kết hợp của cả
hai điều kiện trên.
(5) Đối với năng định
C của nhân viên tốt nghiệp kỹ sư tàu bay:
(i) Đối với người làm
đơn có bằng kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật, từ các trường đại học hoặc các cấp học
cao hơn được Cục HKVN công nhận, 3 năm kinh nghiệm trong môi trường bảo dưỡng
tàu bay dân dụng với các công việc đại diện liên quan đến bảo dưỡng tàu bay
trong đó có 6 tháng theo dõi công việc bảo dưỡng nội trường.
(g) Người đề nghị bổ
sung năng định giấy phép AMT phải có kinh nghiệm bảo dưỡng tối thiểu phù hợp
với năng định hoặc năng định phụ đề nghị bổ sung theo bảng sau đây:
Từ
|
A1
|
A2
|
A3
|
A4
|
B1.1
|
B1.2
|
B1.3
|
B1.4
|
B2
|
Đến
|
A1
|
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
1
năm
|
2
năm
|
A2
|
6
th.
|
|
6
th.
|
6
th.
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
1
năm
|
2
năm
|
A3
|
6
th.
|
6
th.
|
|
6
th.
|
2
năm
|
1
th
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
A4
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
|
2
năm
|
1
năm
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
B1.1
|
Không
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
|
6
th
|
6
th.
|
6
th.
|
1
năm
|
B1.2
|
6
th.
|
Không
|
6
th.
|
6
th.
|
2
năm
|
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
B1.3
|
6
th.
|
6
th.
|
Không
|
6
th.
|
6
th
|
6
th.
|
|
6
th.
|
1
năm
|
B1.4
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
Không
|
2
năm
|
6
th.
|
2
năm
|
|
2
năm
|
B2
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
6
th.
|
1
năm
|
1
năm
|
1
năm
|
1
năm
|
|
(h) Đối với năng định
loại A, B1, B2 kinh nghiệm phải là công việc thực tế trong các lĩnh vực liên
quan đến công việc bảo dưỡng trên tàu bay.
(i) Đối với tất cả
nhân viên kỹ thuật có giấy phép, kinh nghiệm thực tế cần thiết phải có tối
thiểu một năm kinh nghiệm làm việc trên tàu bay trước khi đề nghị cấp năng định
lần đầu. Đối với các lần bổ sung năng định tiếp theo kinh nghiệm thực tế cần
thiết không nhất thiết phải là một năm nhưng không được ít hơn 3 tháng. Kinh
nghiệm thực tế yêu cầu sẽ phụ thuộc vào sự khác biệt giữa năng định đang có và
năng định đề nghị bổ sung. Kinh nghiệm thực tế phải đặc trưng cho năng định đề
nghị bổ sung.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay;
- Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số
42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tài ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Đơn
đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng định nhân viên AMT/ARS:
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(KHÁC THÀNH VIÊN TỔ
LÁI)
APPLICATION FOR
ISSUANCE, RENEWAL OF PEL LICENSE
(OTHER THAN FLIGHT
CREW MEMBERS)
|
HƯỚNG DẪN
Điền tay hoặc máy.
Chỉ nộp bản gốc cho Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay hoặc Người được Cục HKVN ủy
quyền. Nếu cần thêm không gian, hãy sử dụng trang đính kèm.
INSTRUCTIONS
Write or type.
Submit original hardcopy only to the Flight Safety Standards Department or a
CAAV authorized person. If additional space is required, use an attachment.
|
A. ĐƠN NÀY ĐỀ NGHỊ/
APPLICATION
IS HEREBY MADE FOR □ CẤP LẦN ĐẦU/ ISSUANCE □ CẤP LẠI/ REISSUANCE
□ GIA HẠN/ RENEWAL GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG SAU/ OF THE
FOLLOWING VIETNAM PEL LICENCE:
|
□ NHÂN VIÊN ĐIỀU ĐỘ
KHAI THÁC BAY/ FLIGHT DISPATCHER
|
□ NHÂN VIÊN KỸ
THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY/ AMT
|
□ NHÂN VIÊN SỬA
CHỮA CHUYÊN NGÀNH HK/ AVIATION REPAIR SPECIALIST
|
□ TIẾP VIÊN HÀNG
KHÔNG/ CABIN CREW
|
□ NHÂN VIÊN ỦY
QUYỀN KIỂM TRA/ INSPECTION AUTHORIZATION
|
□ KIỂM SOÁT VIÊN
KHÔNG LƯU/ AIR TRAFFIC CONTROLLER
|
□ GIÁO VIÊN MẶT
ĐẤT/GROUND INSTRUCTOR
|
□ NHÂN VIÊN GẤP DÙ/
PARACHUTE RIGGER
|
□ KHÁC/ OTHER:
………………………………….
|
B. NĂNG ĐỊNH LIÊN
QUAN SAU/ THE FOLLOWING RATING IS INVOLVED:
|
1.□TÀU BAY/
AIRFRAME
2.□ĐỘNG CƠ/
POWERPLANT
|
3.□NĂNG ĐỊNH
HẠNG/CLASS RATING (SPECIFY)→
4.□NĂNG ĐỊNH
LOẠI/TYPE RATING(SPECIFY)→
|
C. THÔNG TIN CÁ
NHÂN/ AIRMAN PERSONAL INFORMATION:
|
1. TÊN/ NAME (Last, First, Middle)
|
2. ĐỊA CHỈ THƯỜNG
TRÚ/ PERMANENT ADDRESS (Street or PO Box Number)
|
3. ĐIỆN THOẠI/
TELEPHONE
|
4. THÀNH PHỐ/ CITY
|
TỈNH/ STATE/
PROVINCE
|
HÒM THƯ/ MAIL CODE
|
QUỐC GIA/ COUNTRY
|
5. NGÀY SINH/ DATE
OF BIRTH (MONTH,
DAY, YEAR)
|
6.NƠI SINH/ PLACE
OF BIRTH
|
7. QUỐC TỊCH/
NATIONALITY
|
8. TRÌNH ĐỘ NGÔN
NGỮ MỨC 4/ Language Proficiency Level 4
|
□ Yes
□ No
|
9. CHIỀU CAO/ HEIGHT
|
10. CÂN NẶNG/ WEIGHT
|
11. TÓC/ HAIR
|
12. MẮT/ EYES
|
13. GIỚI TÍNH/ SEX
|
14. ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN
TỬ/ E-MAIL ADDRESS
|
15. SỐ GIẤY PHÉP
CAAV/ CAAV PEL NUMBER
|
D. THÔNG TIN GIẤY
PHÉP HIỆN TẠI/CURRENT AIRMAN LICENSE INFORMATION
|
1. SỐ GP/ LICENSE
NUMBER
|
2. NƯỚC CẤP/ STATE
OF ISSUE
|
3. NGÀY CẤP/ DATE
ISSUED
|
4. NĂNG ĐỊNH/ RATING(S)
|
E. GIẤY PHÉP HOẶC
NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP DỰA TRÊN CƠ SỞ THOÀN THÀNH/ LICENSE OR RATING APPLIED
FOR ON BASIS OF COMPLETION OF:
|
1.□KINH
NGHIỆM/EXPERIENCE
|
2.□KIỂM TRA
VIẾT/WRITTEN TEST
|
3.□KIỂM TRA THỰC
HÀNH/PRACTICAL TEST
|
F. BẠN ĐÃ TỪNG
TRƯỢT BÀI SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP HOẶC NĂNG ĐỊNH NÀY CHƯA/
HAVE YOU FAILED A TEST FOR THIS LICENSE OR RATING?
|
1.□CÓ/Yes
2.□CHƯA/No
|
G. CHỨNG
THỰC/APPLICANT’S CERTIFICATION - Tôi cam đoan tất cả những thông tin
cung cấp ở trên là chính xác và đúng sự thật, và tôi đồng ý rằng đó là cơ sở
để cấp giấy phép cho tô/ I certify that all statements and answers provided
by me on this application form are complete and true to the best of my
knowledge and I agree that they are to be considered as part of the basis for
issuance of any PEL license to me.
|
Tổ chức, cá nhân
không được gian lận bằng cách tạo ra các thông tin sai nhằm mục đích nhận
được cho mình hoặc bất kỳ người nào khác sự cấp, công nhận, gia hạn hoặc thay
đổi bất kỳ giấy phép nào./ A person shall not with intent to deceive by
making any false representation for the purpose of procuring for himself or
any other person the grant, issue, renewal or variation of any such license.
|
1. NGÀY/ DATE
|
2. CHỮ KÝ NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ/ APPLICANT SIGNATURE:
|
J. ĐÍNH KÈM/
ATTACHMENTS:
|
|
1.□Báo cáo thông
thạo ngôn ngữ/ Language Proficiency Report
2.□Kết quả sát hạch
lý thuyết/ Knowledge Test Report
3.□Kết quả sát hạch
thực hành/ Practical Test Report
4.□Thông báo không
phê chuẩn/ Notice of Disapproval
5.□Giấy phép đã
thay thế/ Superseded Airman Certificate
|
6.□Thẻ nhận dạng/
Airman’s Identification (ID)
_______________________
_______________________
_______________________
_______________________
|
I. ATTACH APPLICANT
PHOTO HERE
(Passport
Size)
|
|
K.CHỨNG THỰC CỦA
CAAV/ CAAV AUTHORIZED PERSON CERTIFICATION:
|
1.□GIẤY PHÉP ĐƯỢC
CẤP PHÙ HỢP VỚI PHẦN 7/ THE LICENSE(S) WAS ISSUED IAW PART 7 AND CAAV
REQUIRMENTS:
|
2.□GIẤY PHÉP KHÔNG
ĐƯỢC CẤP/THE LICENSE WAS NOT ISSUED
|
3. NGÀY/ DATE
|
4. SỐ ỦY QUYỀN HOẶC
CHỨC DANH/ TITLE OR DESIGNATION No.
|
5. CHỮ KÝ/ SIGNATURE
|
6. CASORT-PEL
Entry:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp Giấy chứng
nhận thành viên tổ bay
5.1. Trình tự thực
hiện:
- Nộp hồ sơ TTHC:
Người khai thác tàu bay có trách nhiệm lập danh sách thành viên tổ bay bao gồm
đối tượng là thành viên tổ lái và tiếp viên hàng không gửi Cục HKVN xem xét và
cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay trong quá trình làm nhiệm vụ
- Giải quyết TTHC:
Đối với thành viên tổ
lái, là đối tượng được Cục HKVN cấp giấy phép người lái tàu bay, thì Cục HKVN
sẽ đối chiếu với hồ sơ của người lái tàu bay được lưu giữ tại Cục HKVN để cấp
Giấy chứng nhận thành viên tổ bay.
Đối với tiếp viên
hàng không, Người khai thác lập danh sách và kết quả huấn luyện, kiểm tra trình
độ đáp ứng các yêu cầu về an toàn hàng không đối với tiếp viên hàng không làm
căn cứ để Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay.
Trong vòng 3 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ bao gồm danh sách tổ bay và các tài liệu kèm
theo, Cục HKVN sẽ xem xét và thông báo về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Trong vòng 4 ngày làm
việc, kể từ khi hồ sơ được xác định là hợp lệ, Cục HKVN sẽ hoàn tất thủ tục để
cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay cho các đối tượng đáp ứng yêu cầu.
5.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại Văn
phòng Cục Hàng không Việt Nam;
- Qua hệ thống bưu
chính; hoặc
- Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục HKVN.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
1. Bản sao hoặc bản
sao điện tử công văn đề nghị của Người khai thác tàu bay kèm theo danh sách các
đối tượng đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay;
2. Bản sao hoặc bản
sao điện tử của đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay theo nội dung
tại khoản h Phụ lục 1 Điều 10.115;
3. Ảnh chân dung 3x4
hoặc ảnh chân dung 3x4 dạng điện tử(đối với trường hợp gửi trực tuyến).
b) Số lượng: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người khai thác tàu bay
5.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục HKVN
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay- Cục HKVN
d) Cơ quan phối hợp:
Không
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận thành
viên tổ bay.
5.8. Phí, lệ phí: 200.000
đồng/lần/người
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận thành viên tổ bay Phụ lục 1 Điều 10.115.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 ngày 21/11/2014;
- Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay;
- Thông tư số
56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
11/2022/TT-BGTVT ngày 29/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tài ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay.
- Thông tư
193/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay như sau:
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH VIÊN TỔ BAY
APPLICATION
FOR
CREW
MEMBER CERTIFICATE
|
HƯỚNG DẪN
Điền tay hoặc máy.
Chỉ nộp bản gốc cho Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay hoặc Người được Cục HKVN ủy
quyền. Nếu cần thêm không gian, hãy sử dụng trang đính kèm.
INSTRUCTIONS
Write or type.
Submit original only to the Flight Safety Standards Department or a CAAV Authorized
Person. If additional space is required, use an attachment
|
A. ĐỀ NGHỊ/ APPLICATION IS
HEREBY MADE FOR □ CẤP LẦN ĐẦU/ ISSUANCE □ CẤP LẠI/ REISSUANCE □
GIA HẠN/ RENEWAL GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH VIÊN TỔ BAY VIỆT NAM CHO/ OF
THE FOLLOWING VIETNAM CREW MEMBER CERTIFICATE:
|
□ TỔ LÁI/ FLIGHT
CREW
|
□ NHÂN VIÊN KỸ
THUẬT BẢO DƯỠNG TÀU BAY/ AMT
|
□ PHỤ TRÁCH XẾP
TẢI/ LOAD MASTER
|
□ TIẾP VIÊN HÀNG
KHÔNG/ CABIN CREW
|
□ NHÂN VIÊN ĐIỀU
ĐỘ, KT BAY/ FLIGHT DISPATCHER
|
□ KHÁC/ OTHER:
…………………………
|
□ CƠ GIỚI TRÊN
KHÔNG/ FLIGHT ENGINEER
|
□ NHÂN VIÊN XẾP
TẢI/ LOAD CONTROL
|
|
B. ĐỀ NGHỊ CỦA NHÀ
KHAI THÁC/ AIR OPERATOR REQUEST
|
1. Tôi xác
nhận rằng nhân viên hàng không được nêu trong Phần C dưới đây đã hoàn thành
tất cả các yêu cầu đào tạo áp dụng cho hoạt động của công ty trong lĩnh vực
vận tải hàng không thương mại và yêu cầu người đó phải được kiểm tra trình độ
cho các vị trí và hoạt động bay/ I certify that the airman listed
in Section C below has completed all applicable training requirements for
operations with this company under commercial air transport and request that
he or she be checked for proficiency for positions and flight operations.
|
2. VỊ TRÍ ĐỀ NGHỊ/
ASSIGNED POSITION:
|
3. TÊN NHÀ KHAI
THÁC/ AIR OPERATOR BUSINESS NAME:
|
4. SỐ GIẤY CHỨNG
NHẬN AOC/ AOC CERTIFICATE#:
|
5. SỐ ĐIỆN THOẠI/
TELEPHONE:
|
6. SỐ FAX/ FAX:
|
7. CHỮ KÝ NGƯỜI ĐẠI
DIỆN/ SIGNATURE OF COMPANY OFFICIAL (DIRECTOR OF OPERATIONS OR CHIEF PILOT)
|
8. NGÀY KÝ/ DATE
SIGNED
|
9. TÊN VÀ CHỨC DANH
NGƯỜI ĐẠI DIỆN/ PRINTED NAME AND TITLE OF COMPANY OFFICIAL
|
C. THÔNG TIN NHÂN
VIÊN HÀNG KHÔNG/ PERSONAL INFORMATION:
|
1. HỌ TÊN NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ/ FULL NAME:
|
2. ĐIỆN THOẠI LIÊN
HỆ/ PHONE CONTACT NUMBERS:
|
3. ĐỊA CHỈ/
PERMANENT ADDRESS (Street
or PO Box Number)
|
4. SỐ HỘ CHIẾU VÀ
QUỐC GIA CẤP/ PASSPORT NUMBER & STATE OF ISSUE
|
5. THÀNH PHỐ/ TỈNH
CITY/ STATE/ PROVINCE
|
MÃ BƯU CỤC/ MAIL
CODE
|
COUNTRY/ QUÓC GIA
|
6. QUỐC TỊCH/
NATIONALITY (CITIZENSHIP)
|
7. NƠI SINH/
COUNTRY OF BIRTH
|
8. NGÀY SINH/ DATE
OF BIRTH
|
9. CHIỀU CAO/
HEIGHT
|
10. CÂN NẶNG/
WEIGHT
|
11. MẦU TÓC/ HAIR
|
12. MẦU MẮT/ EYES
|
13. GIỚI TÍNH/ SEX
|
14. ĐỊA CHỈ E-MAL/
E-MAIL ADDRESS
|
15. For CAAV Use
|
D. GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH VIÊN TỔ BAY ĐANG GIỮ/ CURRENT HOLDER OF A CREW MENBER CERTIFICATE?
|
1.□CÓ/ YES
□KHÔNG/ NO
|
2. SỐ GCN/ NUMBER
|
3. QUỐC GIA BAN
HÀNH/ STATE OF ISSUE
|
4. NGÀY HẾT HẠN/
DATE OF EXPIRY
|
E. ẢNH CHÂN DUNG VÀ
GHI CHÚ/ PHOTO & NOTES?
|
1. ẢNH CHÂN DUNG/
PHOTO (3X4)
|
2. GHI CHÚ/ NOTES
|
F. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI
LÀM ĐƠN/ APPLICANT’S CERTIFICATION:
|
1. Tôi xác nhận
rằng thông tin cá nhân và Giấy chứng nhận ở trên là đúng và chính xác. Tôi
xác nhận thêm rằng tôi đã hoàn thành tất cả các yêu cầu đào tạo ban đầu và /
hoặc định kỳ đã được phê chuẩn cho chủ sở hữu AOC và đáp ứng tất cả các yêu
cầu kinh nghiệm hàng không nêu trong QCATHK Phần 7, 10 và 14 đối với tàu bay,
vị trí công việc và hoạt động đề nghị./ I certify that the
above personal and certificate information is true and correct. I further
certify that I have completed all applicable initial and/or recurrent
training requirements approved for the AOC holder and meet all VAR Part 7, 10
and 14 aeronautical experience requirements for the assigned aircraft,
position and operations proposed.:
|
2. NGÀY KÝ/ DATE
SIGNED.
|
3. CHỮ KÝ NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ / SIGNATURE OF APPLICANT
|
4.TÊN NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ/ PRINTED NAME OF APPLICANT
|
G. ĐÍNH KÈM/ ATTACHMENTS:
1.□BẢN SAO GIẤY CHỨNG
NHẬN/ GIẤY PHÉP NÊU TRONG PHẦN A (NẾU CÓ)/ COPY OF CERTIFICATE/
LICENCEMENTIONED IN SECTION A.
2.□BẢN SAO CHỨNG MINH
NHÂN DÂN/ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/ HỘ CHIẾU/ COPY OFIDENTIFICATION CERTIFICATE
(ID)/ PASSPORT.
3.□KẾT QUẢ HUẤN
LUYỆN, KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ VỀ AN TOÀN HÀNG KHÔNG ĐỐI VỚI TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG/
TRAINING RESULT AND COMPETENCY CHECK OF AVIATION SAFETY FOR CABIN CREW
|
H. CAAV AUTHORIZED
PERSON CERTIFICATION:
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH VIÊN TỔ BAY ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 10.115 VÀ CÁC QUY
ĐỊNH CỦA CỤC HKVN/ THE CMC WAS ISSUED IAW 10.115 AND CAAV REQUIRMENTS:
|
□ CÓ/ YES □ KHÔNG/
NO
|
1. NGÀY/ DATE
|
2. CHỨC DANH HOẶC
SỐ ỦY QUYỀN/ TITLE OR DESIGNATION NUMBER
|
3. CHỮ KÝ/
SIGNATURE
|
4. CASORT-PEL
Entry:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|