ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 841/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
17 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 85/TTr-SLĐTBXH ngày 14
tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Mới ban hành:
- 04 (Bốn) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Bãi bỏ:
- 03 (Ba) thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được công bố tại
Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm
theo)
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh:
- Niêm yết công khai đầy đủ
danh mục, nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10
ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP.UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 1.12.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 17/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
1.011606.000.00.00.H61
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến
hết ngày 14 tháng 12 của năm
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp
rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và mẫu biểu báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập
của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung
bình giai đoạn 2022- 2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
2
|
1.011607.000.00.00.H61
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp
rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022- 2025 và mẫu biểu báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập
của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung
bình giai đoạn 2022- 2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
3
|
1.011608.000.00.00.H61
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
15 ngày
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
|
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập
của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung
bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
4
|
1.011609.000.00.00.H61
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
|
- Luật Cư trú năm 2020;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ
nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu
báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập
của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung
bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
1.000489.000.00.00.H61
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
|
2
|
1.000506.000.00.00.H61
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm
|
3
|
2.000602.000.00.00.H61
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y
tế
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Bảo
trợ xã hội
1. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ
hằng năm
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác
định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp
xã chủ trì, phối hợp với ấp/khóm/khu, (viết tắt là ấp) và rà soát viên lập danh
sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở
Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời
điểm rà soát.
- Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp
xã chủ trì, phối hợp với Trưởng ấp và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
- Bước 4: Tổ chức họp dân để thống
nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng ấp (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ ấp, đoàn thể, rà soát viên và một số
đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 3 và tổ chức họp dân lại tại Bước 4 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở ấp, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 5: Niêm yết, thông báo
công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng ấp và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua hệ thống truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng ấp và trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
- Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
+ Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ
cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
+ Quyết định công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Rà
soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo định kỳ hằng năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ …………………..………………………..…1
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
...................................
Họ và tên:
.........................................................., Giới tính (1:
Nam;2: Nữ): ..................
Sinh ngày ............. tháng
............. năm …......................., Dân tộc: ……….……..…..
Số CCCD/CMND:
.................................................... Ngày cấp:
........../........../…...........
Cơ quan cấp:
…………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ định
danh cá nhân
|
Dân tộc
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/ bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi
học)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị2:
.............................................................................................................……
………………………………..
|
…...............,
ngày ….... tháng .... năm 20 ......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với Trưởng ấp
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
- Bước 3: Tổ chức họp dân để thống
nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng ấp (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ ấp, đoàn thể, rà soát viên và một số
đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở ấp, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng ấp và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua hệ thống truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng ấp và trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng
nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ …………………..…………………..…3
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...............
Họ và tên:
.........................................................., Giới tính (1:
Nam;2: Nữ): ..................
Sinh ngày ............. tháng
............. năm …......................., Dân tộc: ……….……..…..
Số CCCD/CMND: ....................................................
Ngày cấp: ........../........../…...........
Cơ quan cấp:
…………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ định danh
cá nhân
|
Dân tộc
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/ bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi
học)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị4:
.............................................................................................................
……...................................................................................................................................
|
...............,
ngày ….... tháng .... năm 20 ......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Công nhận
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với Trưởng ấp
và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
- Bước 3: Tổ chức họp dân để thống
nhất kết quả rà soát
+ Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng ấp (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ ấp, đoàn thể, rà soát viên và một số
đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã giám sát.
+ Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá,
tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
+ Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở ấp, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
- Bước 4: Niêm yết, thông báo
công khai
+ Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
đồng ấp và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua hệ thống truyền thanh cấp
xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát
cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời
gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công
khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng ấp và trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
+ Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi
rà soát).
- Bước 5: Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không
đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 04. Giấy đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .....................
Họ và tên:
.............................................................., Giới tính: Nam
□, Nữ □
Sinh ngày ............. tháng
............. năm …......................., Dân tộc: ……….……..…..
Số CCCD/CMND:
.................................................... Ngày cấp:
........../........../…...........
Cơ quan cấp:
…………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Là hộ nghèo □, hộ cận nghèo □ từ
năm ………….. đến năm …………………….….
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/ bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo: …………………….
...............................................................................................................................................
……...................................................................................................................................
|
…...................,
ngày ….... tháng .... năm 20 ......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Công nhận
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung
bình
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề
nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông
tin, tính điểm của hộ gia đình.
- Bước 3: Niêm yết, thông báo
công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc
tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác định hộ có mức
sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết: 15
ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư
trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm
nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú năm 2020;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7
năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định
thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Mẫu số 01. Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ …………………..………………………..…5
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ......................
Họ và tên:
.........................................................., Giới tính (1:
Nam;2: Nữ): ..................
Sinh ngày ............. tháng
............. năm …......................., Dân tộc: ……….……..…..
Số CCCD/CMND:
.................................................... Ngày cấp:
........../........../…...........
Cơ quan cấp:
…………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ định danh
cá nhân
|
Dân tộc
|
Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/ bố/mẹ/con...)
|
Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi
học)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị6:
.............................................................................................................
|
…...................,
ngày ….... tháng .... năm 20 ......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1
Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai
nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các
tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh);
rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có
thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).
3
Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.
4 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai
nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các
tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh);
rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có
thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).
5 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ
có mức sống trung bình.
6 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo vì các lý do như:
- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai
nạn giao thông, bệnh tật nặng; rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các
tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh);
rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm)...
- Có biến động về nhân khẩu
trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính
trong hộ bị chết…).