|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 841/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Nuôi con nuôi Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
841/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
841/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 11 tháng 03 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-BTP
ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 29/TTr-STP ngày 03 tháng 3 năm 2021 và Tờ trình số
33/TTr-STP ngày 09 tháng 03 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
theo Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
Điều 2.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới
hình thức trích “Bản sao y bản chính” theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
và Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp xã được sửa đổi, bổ
sung trên lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
tỉnh Bình Định.
Điều 3.
Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm rà soát, chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo nội dung được công bố tại
Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K11, K18.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 841/QĐ-UBND
ngày 11/03/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 169/QĐ-BTP
ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối
với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian
cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian
Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian
những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi:
30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian
cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi:
30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ
rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em).
- Thời gian
Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em
Việt Nam làm
con nuôi:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian
Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con
nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian
Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại
điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của
Sở Tư pháp.
- Thời gian
Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông
báo
về sự đồng
ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi,
xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm
con nuôi.
- Thời gian
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước
ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian
người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể
từ
ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do
chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 127
Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn)
|
Có
|
-
|
-
|
- Hình thức
nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp
người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
nộp hồ sơ nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước
ngoài thì nộp lệ phí, chi phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
- Mức thu lệ
phí và chi phí:
+ Lệ phí :
9.000. 000
đồng/trường hợp
Trường hợp
nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai
trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí:
50.000. 000
đồng/trường hợp
Trường hợp
nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
- Thời điểm
nộp lệ phí và chi phí:
+ Đối với lệ
phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian
ít nhất là 01 năm nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của
người nhận con nuôi.
+ Đối với
chi phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời
gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới
thiệu trẻ em.
|
- Luật Nuôi
con nuôi 2010;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định
số 114/2016/NĐ- CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư
liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính
và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư
số 21/2011/TT- BTP ngày 21/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư
số 267/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Cấp tỉnh, cấp Trung ương
|
1.003976.000.00.H08
|
2.
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối
với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu,
dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian
Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác
nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian
những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi
nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với
trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác
về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ
sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp
lệ phí theo quy định.
- Đối với
trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về
nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+Thời gian
Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận
làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người
nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã
được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian
Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận
trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con
nuôi.
- Thời gian
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian
người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 127
Hai Bà Trưng, thành phố
Quy Nhơn)
|
Có
|
-
|
-
|
- Hình thức
nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ
phí:
+ Áp dụng mức
giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận
01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp
đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa
chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi
(mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
- Mức thu
chi phí: Không quy định.
- Thời điểm
nộp lệ phí: Nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người
nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi
con nuôi 2010;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định
số 114/2016/Nđ- CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư
số 10/2020/TT- BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư
số 267/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Cấp tỉnh, cấp Trung ương
|
|
1.004878.000.00.00.H08
|
Tổng cộng: 02 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua
BcCi
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Phí, lệ phí(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Thủ tục
hành chính công bố theo Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04 tháng 02 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn)
|
Không
|
-
|
-
|
Sửa đổi, bổ
sung: Đối tượng thực hiện TTHC; Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Kết quả thực hiện
TTHC; Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
Không
|
- Luật Nuôi
con nuôi 2010;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị định
số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư
số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Cấp tỉnh
|
1.003179.000.00.H08
|
2.
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam nhận trẻ em Việt nam làm con nuôi
|
- Sở Tư
pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian
những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi
nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- UBND tỉnh
ra Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn)
|
Không
|
-
|
-
|
Sửa đổi, bổ
sung: Trình tự thực hiện; Thành phần hồ sơ; Thời hạn giải quyết; Đối tượng thực
hiện TTHC; Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Kết quả thực hiện
TtHC; Căn cứ
pháp lý của
tthc.
|
Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi
con nuôi 2010;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị định
số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư
số 267/2016/Tt-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Cấp tỉnh
|
1.003160.000.00.00.H08
|
Tổng cộng: 02 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Thủ tục
hành chính công bố theo Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04 tháng 02 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Ghi vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
- Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp
phải xác minh: không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Có
|
-
|
-
|
- Lệ phí:
70.000 đồng/ trường hợp. Miễn lệ phí cho người có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch
2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị định
số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Quyết định số
75/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định
|
|
2.002363.000.00.H08
|
Tổng cộng: 01 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung (*)
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã số TTHC
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Thủ tục
hành chính công bố theo Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04 tháng 02 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1.
|
Đăng ký việc
nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời
hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian
kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian
những người có liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con
nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian
cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi
con nuôi và tổ chức giao nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi
ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
-
|
-
|
Sửa đổi, bổ
sung: Trình tự thực hiện; Thành phần hồ sơ; Số lượng hồ sơ; Thời hạn giải quyết;
Đối tượng thực hiện TTHC; Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Kết quả thực hiện TTHC;
Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
Lệ phí:
400.000 đồng/ trường hợp. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với
trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau
đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi
con nuôi 2010;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ;
- Nghị định
số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư
số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
2.001263.000.00.00.H08
|
2.
|
Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi trong nước
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
-
|
-
|
Sửa đổi, bổ
sung: Đối tượng thực hiện TTHC; ' Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Kết quả thực hiện
TTHC; Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
Không
|
- Luật Nuôi
con nuôi 2010;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ;
- Nghị định
số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư
số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư
số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
2.001255.000.00.00.H08
|
Tổng cộng:
02 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 841/QĐ-UBND ngày 11/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
1.809
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|