ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 840/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
308/QĐ-UBND ngày 17/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo .
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT,VP6,VP7.
ĐN_VP 7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 10
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC TTHC
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
TTHC CẤP TỈNH
|
1
|
Phê duyệt danh mục sách giáo
khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách
giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Công nhận thư viện trường
THPT đạt tiêu chuẩn mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Công nhận thư viện trường
THPT đạt tiêu chuẩn mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
II
|
TTHC CẤP HUYỆN
|
1
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
2
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC I. TTHC CẤP TỈNH
1. Phê
duyệt danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đứng
đầu cơ sở giáo dục thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục
(sau đây gọi tắt là Hội đồng) giúp người đứng đầu cơ sở giáo dục tổ chức lựa chọn
sách giáo khoa. Mỗi cơ sở giáo dục thành lập 01 (một) Hội đồng. Đối với cơ sở
giáo dục có nhiều cấp học, mỗi cấp học thành lập 01 (một) Hội đồng.
- Hội đồng bao gồm: Người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu; tổ trưởng tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn, phòng
chuyên môn (sau đây gọi chung là tổ chuyên môn), đại diện giáo viên, đại diện
Ban đại diện cha mẹ học sinh của cơ sở giáo dục. Số lượng thành viên Hội đồng
là số lẻ, tối thiểu là 11 (mười một) người. Đối với cơ sở giáo dục có quy mô dưới
10 (mười) lớp, số lượng thành viên Hội đồng tối thiểu là 05 (năm) người;
- Cơ cấu Hội đồng bao gồm: Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, Thư kí và các ủy viên Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu; trong trường hợp người đứng đầu không được tham gia Hội đồng theo quy
định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này và các trường hợp vắng mặt vì lý do bất
khả kháng thì Chủ tịch Hội đồng là cấp phó của người đứng đầu. Phó Chủ tịch Hội
đồng là cấp phó của người đứng đầu hoặc tổ trưởng tổ chuyên môn. Thư kí Hội đồng
được chọn trong số các ủy viên Hội đồng.
Bước 2. Hội đồng
xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công
nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng.
- Tổ chức lựa chọn sách giáo
khoa tại tổ chuyên môn: Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng và tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức lựa chọn sách
giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ chuyên môn, báo cáo người đứng
đầu trước khi thực hiện; Tổ chức cho toàn bộ giáo viên môn học của cơ sở giáo dục
(bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt phái, thỉnh giảng, dạy liên trường)
tham gia lựa chọn sách giáo khoa của môn học đó; Chậm nhất 20 ngày trước phiên
họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo viên
môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét, đánh
giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; Tổ
trưởng tổ chuyên môn tổ chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu
lựa chọn 01 (một) sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01
sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt thì tổ
chuyên môn lựa chọn sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu.
Sách giáo khoa được lựa chọn bảo
đảm có từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn.
Trường hợp không có sách giáo khoa nào đạt từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên
môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn thì tổ chuyên môn phải thảo luận, bỏ phiếu lựa
chọn lại; sách giáo khoa được lựa chọn là sách giáo khoa có số giáo viên môn học
bỏ phiếu lựa chọn cao nhất trong lần bỏ phiếu thứ hai. Trong cả 02 (hai) lần bỏ
phiếu, nếu có từ 02 (hai) sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa
chọn cao nhất bằng nhau thì tổ trưởng tổ chuyên môn quyết định lựa chọn một
trong số sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất. Các
cuộc họp của tổ chuyên môn được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét,
đánh giá sách giáo khoa của các giáo viên môn học tham gia lựa chọn, biên bản
có chữ kí của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập biên bản; Tổ
trưởng tổ chuyên môn tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên
môn lựa chọn có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập
danh mục sách giáo khoa.
- Hội đồng họp, thảo luận, đánh
giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định biên
bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của giáo
viên theo quy định của bước tổ chuyên môn; tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo
khoa của các tổ chuyên môn thành biên bản (gồm các nội dung: nhận xét, đánh giá
về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; danh mục sách
giáo khoa được lựa chọn của các tổ chuyên môn), biên bản có chữ ký của Chủ tịch
và Thư kí Hội đồng.
- Hội đồng đề xuất với người đứng
đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn đúng theo quy định
tại Thông tư 27/2023/TT - BGDĐT.
Bước 3. Cơ sở
giáo dục lập hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối
với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp
trung học phổ thông).
Bước 4. Thẩm định
hồ sơ, phê duyệt kết quả lựa chọn sách giáo khoa
- Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm
định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý
theo quy; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách
giáo khoa được các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn.
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý theo
quy định; rà soát báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định
và danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn theo quy định; tổng
hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm
theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục theo quy định tại khoản
5 Điều 7 Thông tư số 27), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 5. Căn cứ
vào kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các c ơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và
Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo
khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
Bước 6. Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục lựa
chọn.
Bước 7. Công bố
danh mục SGK được phê duyệt
- Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục sách giáo khoa được phê duyệt
để sử dụng trong cơ sở giáo dục tại địa phương;
- Sở Giáo dục và Đào tạo thông
báo đến các cơ sở giáo dục danh mục sách giáo khoa được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa
chọn phê duyệt và chỉ đạo các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa
được phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh trước ngày 30 tháng 4 hằng
năm.
Bước 8. Sở Giáo dục
và Đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục sách giáo khoa được lựa
chọn; cung cấp thông tin bằng văn bản cho các tổ chức, nhà xuất bản có sách
giáo khoa được lựa chọn về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi tổ chức, nhà
xuất bản cần cung ứng cho các cơ sở giáo dục tại địa phương cùng thời điểm công
bố danh mục sách giáo khoa được phê duyệt theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
27.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến trên hệ
thống văn bản quản lý và điều hành của tỉnh.
1.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
1.3.1 Thành phần
- Quyết định thành lập Hội đồng
của cơ sở giáo dục;
- Biên bản họp Hội đồng theo
quy định tại khoản 3 Điều, Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ;
- Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn của cơ sở giáo dục.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trung tâm GDTX, tin học và Ngoại ngữ, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm
GDTX, tin học và Ngoại ngữ, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh, Phòng Giáo dục
và Đào tạo các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Ninh Bình
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định phê duyệt danh mục lựa
chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Đảm bảo nguyên tắc lựa chọn
theo đúng nguyên tắc lựa chọn sách giáo khoa quy định tại Điều 2 Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ
sở giáo dục phổ thông.
- Bám sát các tiêu chí lựa chọn
được quy định tại Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 Quy định tiêu
chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
Tiêu chí 1: Phù hợp năng lực của
học sinh
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo
tính khoa học, hiện đại, thiết thực, đúng trọng tâm kiến thức, dễ sử dụng hướng
đến phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
- Cấu trúc sách giáo khoa tạo
cơ hội tự học, phát triển khả năng tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh.
- Sách giáo khoa được trình bày
đảm bảo tính thẩm mĩ; tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc
trưng môn học.
Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho
giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá
- Các bài học/chủ đề trong sách
giáo khoa được thiết kế mở, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp.
- Sách giáo khoa có các chủ đề,
nội dung kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp giúp giáo viên
dạy học gắn với thực tiễn.
- Nội dung sách giáo khoa tạo
điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của
nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc thù
của địa phương
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo
tính kế thừa, phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh Ninh
Bình; với đối tượng học sinh theo từng huyện, thành phố; với điều kiện cơ sở vật
chất, thiết bị tại cơ sở giáo dục.
- Cấu trúc nội dung sách giáo
khoa tạo cơ hội, điều kiện để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ
sung những nội dung và hoạt động sát với thực tiễn của tỉnh Ninh Bình.
- Sách giáo khoa có giá bán hợp
lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh.
Tiêu chí 4: Các yếu tố đi kèm với
sách giáo khoa
- Có nguồn tài nguyên số, học
liệu, sách điện tử, thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp, đảm bảo chất
lượng.
- Có kế hoạch tập huấn, hỗ trợ
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý sử dụng sách giáo khoa.
- Kênh phân phối, phát hành
sách giáo khoa đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu sách giáo khoa trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Thông tư số 27/2023/TT- BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
- Quyết định số
29/2024/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong
cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người đứng
đầu cơ sở giáo dục thành lập Hội đồng điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn
sách giáo khoa của cơ sở giáo dục (sau đây gọi tắt là Hội đồng) giúp người đứng
đầu cơ sở giáo dục tổ chức việc điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo
khoa. Mỗi cơ sở giáo dục thành lập 01 (một) Hội đồng. Đối với cơ sở giáo dục có
nhiều cấp học, mỗi cấp học thành lập 01 (một) Hội đồng.
- Hội đồng bao gồm: Người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu; tổ trưởng tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn, phòng
chuyên môn (sau đây gọi chung là tổ chuyên môn), đại diện giáo viên, đại diện
Ban đại diện cha mẹ học sinh của cơ sở giáo dục. Số lượng thành viên Hội đồng
là số lẻ, tối thiểu là 11 (mười một) người. Đối với cơ sở giáo dục có quy mô dưới
10 (mười) lớp, số lượng thành viên Hội đồng tối thiểu là 05 (năm) người;
- Cơ cấu Hội đồng bao gồm: Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, Thư kí và các ủy viên Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu; trong trường hợp người đứng đầu không được tham gia Hội đồng theo quy
định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này và các trường hợp vắng mặt vì lý do bất
khả kháng thì Chủ tịch Hội đồng là cấp phó của người đứng đầu. Phó Chủ tịch Hội
đồng là cấp phó của người đứng đầu hoặc tổ trưởng tổ chuyên môn. Thư kí Hội đồng
được chọn trong số các ủy viên Hội đồng.
Bước 2. Hội đồng
xây dựng kế hoạch tổ chức điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa
của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng
- Tổ chức điều chỉnh, bổ sung
danh mục lựa chọn sách giáo khoa tại tổ chuyên môn: Căn cứ vào kế hoạch của Hội
đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch tổ chức điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn
học được cơ cấu trong tổ chuyên môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện;
Tổ chức cho toàn bộ giáo viên môn học của cơ sở giáo dục (bao gồm giáo viên
biên chế, hợp đồng, biệt phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) tham gia lựa chọn
sách giáo khoa của môn học đó; Chậm nhất 20 ngày trước phiên họp đầu tiên của tổ
chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo viên môn học nghiên cứu
các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét, đánh giá các sách giáo
khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; Tổ trưởng tổ chuyên môn
tổ chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một)
sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa chọn
sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu.
Sách giáo khoa được lựa chọn bảo
đảm có từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn.
Trường hợp không có sách giáo khoa nào đạt từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên
môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn thì tổ chuyên môn phải thảo luận, bỏ phiếu lựa
chọn lại; sách giáo khoa được lựa chọn là sách giáo khoa có số giáo viên môn học
bỏ phiếu lựa chọn cao nhất trong lần bỏ phiếu thứ hai. Trong cả 02 (hai) lần bỏ
phiếu, nếu có từ 02 (hai) sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa
chọn cao nhất bằng nhau thì tổ trưởng tổ chuyên môn quyết định lựa chọn một
trong số sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất. Các
cuộc họp của tổ chuyên môn được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét,
đánh giá sách giáo khoa của các giáo viên môn học tham gia lựa chọn, biên bản
có chữ kí của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập biên bản; Tổ
trưởng tổ chuyên môn tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên
môn lựa chọn có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập
danh mục sách giáo khoa.
- Hội đồng họp, thảo luận, đánh
giá việc tổ chức điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các tổ
chuyên môn; thẩm định biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh
giá sách giáo khoa của giáo viên theo quy định của bước tổ chuyên môn; tổng hợp
kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn thành biên bản (gồm các nội
dung: nhận xét, đánh giá về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ
chuyên môn; danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của các tổ chuyên môn), biên
bản có chữ ký của Chủ tịch và Thư kí Hội đồng.
- Hội đồng đề xuất với người đứng
đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn đúng theo quy định
tại Thông tư 27/2023/TT - BGDĐT.
Bước 3. Cơ sở
giáo dục lập hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa gửi về
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), Sở
Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông).
Bước 4. Thẩm định
hồ sơ, phê duyệt kết quả điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa
- Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm
định hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở
giáo dục thuộc phạm vi quản lý theo quy định; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về
kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý lựa chọn.
- Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định
hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục
thuộc phạm vi quản lý theo quy định; rà soát báo cáo của các Phòng Giáo dục và
Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục
lựa chọn theo quy định; tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của các
cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn
sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư
số 27), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 5. Căn cứ
vào kết quả điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở
giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
Bước 6. Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa
do cơ sở giáo dục lựa chọn.
Bước 7. Công bố danh
mục SGK được phê duyệt
- Đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng danh mục sách giáo khoa được phê duyệt để sử dụng trong cơ
sở giáo dục tại địa phương;
- Sở Giáo dục và Đào tạo thông
báo đến các cơ sở giáo dục danh mục sách giáo khoa được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa
chọn phê duyệt và chỉ đạo các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa
được phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh trước ngày 30 tháng 4 hằng
năm.
Bước 8. Sở Giáo dục
và Đào tạo báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về d anh mục sách giáo khoa được lựa
chọn; cung cấp thông tin bằng văn bản cho các tổ chức, nhà xuất bản có sách
giáo khoa được lựa chọn về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi tổ chức, nhà
xuất bản cần cung ứng cho các cơ sở giáo dục tại địa phương cùng thời điểm công
bố danh mục sách giáo khoa được phê duyệt theo quy định tại Điều 10 Thông tư số
27.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống văn bản quản lý và điều hành của tỉnh.
2.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
2.3.1 Thành phần
- Quyết định thành lập Hội đồng
của cơ sở giáo dục;
- Biên bản họp Hội đồng theo
quy định tại Thông tư số 27/2023/TT - BGDĐT;
- Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn điều chỉnh, bổ sung của cơ sở giáo dục.
2.3.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trung tâm GDTX, tin học và Ngoại ngữ, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
các cơ sở giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm
GDTX, tin học và Ngoại ngữ, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh, Phòng Giáo dục
và Đào tạo các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Ninh Bình
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách
giáo khoa của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí; Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Đảm bảo nguyên tắc lựa chọn
theo đúng nguyên tắc lựa chọn sách giáo khoa quy định tại Điều 2 Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ
sở giáo dục phổ thông.
- Bám sát các tiêu chí lựa chọn
được quy định tại Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 Quy định tiêu
chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
Tiêu chí 1: Phù hợp năng lực của
học sinh
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo
tính khoa học, hiện đại, thiết thực, đúng trọng tâm kiến thức, dễ sử dụng hướng
đến phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
- Cấu trúc sách giáo khoa tạo
cơ hội tự học, phát triển khả năng tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh.
- Sách giáo khoa được trình bày
đảm bảo tính thẩm mĩ; tạo được sự hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc
trưng môn học.
Tiêu chí 2: Tạo điều kiện cho
giáo viên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá
- Các bài học/chủ đề trong sách
giáo khoa được thiết kế mở, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp.
- Sách giáo khoa có các chủ đề,
nội dung kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp giúp giáo viên
dạy học gắn với thực tiễn.
- Nội dung sách giáo khoa tạo
điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của
nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
Tiêu chí 3: Phù hợp với đặc thù
của địa phương
- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo
tính kế thừa, phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử, địa lý của tỉnh Ninh
Bình; với đối tượng học sinh theo từng huyện, thành phố; với điều kiện cơ sở vật
chất, thiết bị tại cơ sở giáo dục.
- Cấu trúc nội dung sách giáo
khoa tạo cơ hội, điều kiện để các nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ
sung những nội dung và hoạt động sát với thực tiễn của tỉnh Ninh Bình.
- Sách giáo khoa có giá bán hợp
lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh Ninh Bình.
Tiêu chí 4: Các yếu tố đi kèm với
sách giáo khoa
- Có nguồn tài nguyên số, học
liệu, sách điện tử, thiết bị dạy học đi kèm sách giáo khoa phù hợp, đảm bảo chất
lượng.
- Có kế hoạch tập huấn, hỗ trợ
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý sử dụng sách giáo khoa.
- Kênh phân phối, phát hành
sách giáo khoa đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu sách giáo khoa trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Thông tư số 27/2023/TT- BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
- Quyết định số
29/2024/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong
cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3. Phê
duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Phòng Kế
hoạch -Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng
thiết bị cho các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
Bước 2. Phòng Kế
hoạch tài chính trình Giám đốc Sở Giáo dục ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
Bước 3. Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, trực tuyến trên hệ thống văn bản quản lý và điều hành của tỉnh.
3.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
3.3.1 Thành phần
- Tờ trình ban hành Quyết định
- Dự thảo Quyết định ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trung tâm GDTX, tin học và Ngoại ngữ, trung tâm GDNN-GDTX trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp thực
hiện: Phòng Kế hoạch tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
3.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Đảm bảo quy định tại Điều 4
Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh
vực giáo dục và đào tạo
3.10.1. Tiêu chuẩn thiết bị
+ Thiết bị có trong danh mục
thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Thiết bị không có trong danh
mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm:
- Thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà
bếp, khu ở nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và học sinh;
- Thiết bị phục vụ cho công tác
thi và tuyển sinh, đánh giá, kiểm định chất lượng;
- Máy tính, phương tiện kết nối
mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học, các thiết
bị nghe nhìn, hệ thống bàn, ghế, bảng, tủ/giá, kệ được lắp đặt trong các phòng
học và các phòng chức năng bao gồm: phòng họp, phòng sinh hoạt tổ chuyên môn,
phòng giáo dục nghệ thuật, phòng khoa học - công nghệ, phòng tin học, phòng ngoại
ngữ, phòng bộ môn, thư viện, phòng đa chức năng, phòng hoạt động đoàn đội,
phòng truyền thống, phòng y tế, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa
nhập, phòng tư vấn học sinh và nhà đa năng;
- Thiết bị vệ sinh trong khu vệ
sinh của học sinh;
- Thiết bị phục vụ cho công tác
y tế trường học;
- Thiết bị, dụng cụ hoạt động
thể dục thể thao trường học;
- Thiết bị phục vụ cho các trường
chuyên biệt;
- Thiết bị khác phục vụ cho các
hoạt động dạy và học.
3.10.2. Định mức thiết bị
Để xác định định mức thiết bị,
các cơ sở giáo dục cần căn cứ theo các nguyên tắc sau:
+ Đối với thiết bị có trong
danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Căn cứ quy mô học sinh, số lớp
và các quy định trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành để xác định số lượng, đảm bảo đủ thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học,
giáo dục và chăm sóc trẻ trong các cơ sở giáo dục.
+ Đối với thiết bị không có
trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cần
căn cứ theo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với nội dung chương
trình và các hoạt động giáo dục;
- Theo định hướng phát triển của
cơ sở giáo dục để đạt được các mức độ đạt chuẩn về cơ sở vật chất và thiết bị
trong từng giai đoạn;
- Quy mô học sinh, số lớp;
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới
phương pháp dạy và học;
- Nhu cầu sử dụng thực tế;
- Điều kiện về cơ sở vật chất để
lắp đặt, bảo quản và khai thác sử dụng thiết bị.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
- Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT
ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
- Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND
ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phân cấp thẩm quyền ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng)
của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Bình;
4. Công nhận
thư viện trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người làm
công tác thư viện báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện của trường trung học
phổ thông.
Bước 2. Hiệu
trưởng trường trung học phổ thông kiểm tra, phê duyệt báo cáo và gửi về Sở Giáo
dục và Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận;
Bước 3. Sở Giáo dục
và Đào tạo giao cho phòng Giáo dục Trung học chủ trì tham mưu thành lập Đoàn
Đánh giá thư viện trường trung học phổ thông; Đoàn Đánh giá tổ chức thực hiện
đánh giá và công nhận thư viện trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn mức độ
I và trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận.
Bước 4. Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận thư viện trường trung học phổ thông
đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
4.2. Cách thức thực hiện:
qua các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Đoàn Đánh giá của Sở Giáo dục
và Đào tạo trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện của trường THPT;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu.
4.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
4.3.1. Thành phần
- Báo cáo kết quả tự đánh giá
hoạt động của thư viện của trường THPT
- Báo cáo kết quả đánh giá của
Đoàn Đánh giá
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
Thư viện trường THPT tự đánh
giá hoạt động hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số
16/2022/TT -BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về Sở Giáo dục và Đào tạo
chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Trường trung học phổ thông trong toàn tỉnh
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp thực
hiện: Phòng Giáo dục Trung học
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
4.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định công nhận thư viện trường trung học phổ thông đạt tiêu
chuẩn Mức độ 1
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Đảm bảo quy định tại Khoản 1
các Điều 15,16,17,18,19 Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông
4.10.1. Tiêu chuẩn về tài
nguyên thông tin
- Có đủ tài nguyên thông tin, bảo
đảm phù hợp với học sinh phổ thông; đáp ứng nhu cầu học tập, giải trí của học
sinh và yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên; phù hợp với mục tiêu, nội
dung giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông, được xử lý theo quy tắc
nghiệp vụ thư viện; Trường trung học phổ thông: Mỗi học sinh có ít nhất 05 bản
sách, mỗi giáo viên có ít nhất 01 bộ sách theo bộ môn giảng dạy;
- Các yêu cầu tài nguyên thông
tin bảo đảm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 của văn bản này.
4.10.2. Tiêu chuẩn về cơ sở
vật chất
- Thư viện trường trung học phổ
thông được bố trí tại khu vực thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng của học
sinh, đặc biệt đối với học sinh khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt)
gần khối phòng học;
- Diện tích thư viện được xác định
đối với 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu
0,60 m2/học sinh. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 60 m2 (không
tính diện tích không gian mở);
- Các khu chức năng của thư viện
có thể bố trí trong một phòng hoặc bố trí các phòng riêng biệt và liền kề nhau.
Diện tích các khu chức năng của thư viện được quy định như sau:
+ Không gian đọc có tối thiểu một
phòng đọc cho học sinh và giáo viên. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc
bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các khu vực dễ gây
ô nhiễm, an toàn, thuận lợi cho người sử dụng thư viện;
+ Khu vực lưu trữ tài nguyên
thông tin bảo đảm đủ diện tích để chứa các tài nguyên thông tin, có thể bố trí
phòng riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc
quản lý, phù hợp với đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin;
+ Khu vực mượn trả và quản lý
được bố trí riêng hoặc chung với phòng đọc;
- Các yêu cầu kỹ thuật bảo đảm
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 của văn bản này.
4.10.3. Tiêu chuẩn về thiết
bị chuyên dùng
- Có đủ thiết bị chuyên dùng,
bao gồm: Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho học sinh; bàn, ghế cho giáo viên; bàn,
ghế, tủ cho người làm công tác thư viện; tủ hoặc hộp mục lục, sổ mục lục, bảng
giới thiệu sách; hướng dẫn sử dụng thư viện và các thiết bị khác;
- Các yêu cầu thiết bị chuyên
dùng bảo đảm kích thước phù hợp lứa tuổi học sinh trung học và quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 7 của văn bản này.
4.10.4. Tiêu chuẩn về hoạt động
thư viện
- Tra cứu và mượn trả tài
nguyên thông tin
+ Hệ thống tra cứu tài nguyên
thông tin được thực hiện trực tiếp tại thư viện, bảo đảm tra cứu dễ dàng, thuận
tiện đồng thời có thể truy xuất được dữ liệu liên quan;
+ Hệ thống mượn trả được thực
hiện theo hình thức dùng phiếu hoặc các hình thức phù hợp với điều kiện tổ chức
của thư viện;
- Nội dung hoạt động thư viện
+ Các hoạt động giới thiệu, hướng
dẫn thực hiện nội quy và sử dụng thư viện, bao gồm: Hướng dẫn người sử dụng thư
viện tuân thủ các nội quy, hiểu các bảng biểu chỉ dẫn, ký hiệu; cách tìm kiếm,
tra cứu danh mục, chọn lọc tài nguyên thông tin, truy cập dữ liệu (đối với thư
viện có nguồn tài nguyên thông tin số) phù hợp với trình độ, nhu cầu đọc, học tập,
nghiên cứu khoa học, nâng cao kiến thức , giải trí của học sinh và yêu cầu giảng
dạy, nghiên cứu của giáo viên;
+ Các hoạt động khuyến đọc,
hình thành và phát triển thói quen đọc, bao gồm: Đọc sách tại thư viện, không
gian mở và mượn sách về nhà; tổ chức tiết đọc tại thư viện với nhiều hình thức
khác nhau, sắp xếp linh hoạt trong thời khóa biểu hoặc lồng ghép trong các hoạt
động giáo dục khác; tổ chức tiết học tại thư viện được thực hiện theo từng môn
học, hoạt động giáo dục hoặc liên môn; tổ chức ngày đọc sách, tuần đọc sách, đọc
sách theo chủ đề, thi kể chuyện theo sách, viết về sách; tổ chức hoạt động Ngày
Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;
+ Các hoạt động hỗ trợ học tập,
kết nối, bao gồm: Tra cứu theo chủ đề; viết, vẽ, tự làm sách, làm sách cùng tác
giả, giao lưu cùng tác giả, họa sỹ, khách mời trong lĩnh vực sách thiếu niên;
làm việc nhóm; tương tác giữa các khối lớp; tổ chức các câu lạc bộ, các nhóm
chia sẻ sách, tài liệu về truyền thống, văn hóa và lịch sử địa phương;
+ Các hoạt động tương tác và
phát triển nghiệp vụ cho giáo viên, bao gồm: Giới thiệu danh mục tài liệu phù hợp
theo môn học hoặc chủ đề; tư vấn cho giáo viên trong việc sử dụng tài nguyên
thông tin để thiết kế bài giảng;
- Liên thông thư viện: Thư viện
trường trung học thực hiện liên thông thư viện theo quy định tại Điều 4 của văn
bản này.
4.10.5. Tiêu chuẩn về quản
lý thư viện
- Quản lý về tài nguyên thông
tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng và hoạt động thư viện
+ Có kế hoạch bảo quản, lưu trữ,
kiểm kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin; quản lý cơ sở vật chất,
thiết bị chuyên dùng; hoạt động thư viện do Hiệu trưởng trường trung học phê
duyệt hằng năm;
+ Có hệ thống hồ sơ, sổ sách, nội
quy thư viện bảo đảm quản lý về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị
chuyên dùng và hoạt động thư viện;
+ Tài nguyên thông tin được
đánh giá định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh
lọc và phát triển tài nguyên thông tin. Phát triển tài nguyên thông tin được thực
hiện với các hình thức đặt mua trên thị trường (bao gồm cả mua quyền truy cập
cơ sở dữ liệu, tài nguyên thông tin số); tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước
tài trợ và trao tặng; các nguồn truy cập mở và liên thông thư viện;
+ Cơ sở vật chất, thiết bị chuyên
dùng được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế kịp thời. Được kiểm kê, đánh
giá tình trạng sử dụng định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc thanh lý tài sản, bố
trí kinh phí sửa chữa, thay thế hoặc đầu tư bổ sung. Phần mềm quản lý thư viện
bảo đảm điều kiện vận hành, nâng cấp phù hợp với yêu cầu hoạt động thư viện;
+ Hoạt động thư viện được phổ
biến đến người sử dụng thư viện; được tổ chức theo kế hoạch phê duyệt và đánh
giá hiệu quả hoạt động thư viện hằng năm;
- Trách nhiệm các bên liên quan
+ Hiệu trưởng trường trung học
có trách nhiệm:
Ban hành các văn bản quy định về
quản lý, khai thác, sử dụng thư viện; hệ thống hồ sơ, sổ sách và nội quy của
thư viện. Phê duyệt kế hoạch quản lý tài nguyên thông tin; kế hoạch phát triển
cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng; kế hoạch tài chính và hoạt động của thư
viện; thời gian biểu cho các hoạt động thư viện;
Bố trí người làm công tác thư
viện chuyên trách hoặc kiêm nhiệm phù hợp với kế hoạch hoạt động và thời khóa
biểu đã xây dựng;
Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh
giá các hoạt động thư viện; báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên theo quy định;
+ Tổ trưởng chuyên môn có trách
nhiệm: Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện gắn với kế hoạch hoạt động chung của
tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
+ Người làm công tác thư viện
có trách nhiệm:
Lập kế hoạch bảo quản, lưu trữ,
kiểm kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin theo quy trình nghiệp vụ
thư viện; sửa chữa những thiết bị đơn giản, tiêu hủy thiết bị hỏng, hết hạn sử
dụng;
Quản lý, lưu giữ và sử dụng hệ
thống hồ sơ, sổ sách theo dõi việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo quản thư
viện;
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt
động của thư viện theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
Chủ trì, phối hợp với giáo viên
triển khai các hoạt động của thư viện theo quy định; bảo đảm các điều kiện về
an toàn, phòng chống cháy nổ trong quá trình diễn ra các hoạt động tại thư viện;
Xây dựng nội dung và tổ chức
các tiết đọc tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và các thiết bị chuyên
dùng theo yêu cầu của từng lĩnh vực giáo dục trung học có sử dụng tiết đọc tại
thư viện;
Lập báo cáo định kỳ, thường
xuyên về công tác thư viện; Tham gia học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
+ Giáo viên có trách nhiệm:
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt
động của thư viện theo theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
Chủ trì, phối hợp với người làm
công tác thư viện triển khai các hoạt động của thư viện;
Xây dựng nội dung và tổ chức
các tiết học tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và các thiết bị chuyên
dùng theo yêu cầu của từng lĩnh vực giáo dục có sử dụng tiết học tại thư viện;
- Người làm công tác thư viện
+ Có trình độ từ trung cấp trở
lên chuyên ngành thông tin - thư viện hoặc chuyên ngành tương đương; chuyên
ngành khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành
thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
+ Người làm công tác thư viện
được hưởng lương, chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp; chế độ phụ cấp độc
hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
- Kinh phí hoạt động
+ Kinh phí hoạt động hằng năm của
thư viện được sử dụng để duy trì, phát triển tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất,
thiết bị chuyên dùng và tổ chức hoạt động thư viện. Quản lý sử dụng kinh phí hoạt
động hằng năm của thư viện theo đúng quy định của pháp luật;
+ Kinh phí hoạt động hằng năm của
thư viện được xây dựng dựa trên nhu cầu của thư viện, khả năng của trường đồng
thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của trường;
+ Kinh phí hoạt động hằng năm của
thư viện được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà trường;
nguồn thu từ dịch vụ thư viện; nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp từ tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và các nguồn
thu hợp pháp khác.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn
thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
5. Công nhận
thư viện trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người làm
công tác thư viện báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện của trường trung học
phổ thông.
Bước 2. Hiệu trưởng
trường trung học phổ thông kiểm tra, phê duyệt báo cáo và gửi về Sở Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận;
Bước 3. Sở Giáo dục
và Đào tạo giao cho phòng Giáo dục Trung học chủ trì tham mưu thành lập Đoàn
Đánh giá thư viện trường trung học phổ thông; Đoàn Đánh giá tổ chức thực hiện
đánh giá và công nhận thư viện trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn mức độ
2 và trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận.
Bước 4. Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận thư viện trường trung học phổ thông
đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
5.2. Cách thức thực hiện:
qua các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Đoàn Đánh giá của Sở Giáo dục
và Đào tạo trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện của trường THPT;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu.
5.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
5.3.1 Thành phần
- Báo cáo kết quả tự đánh giá
hoạt động của thư viện trường THPT
- Báo cáo kết quả đánh giá của
Đoàn Đánh giá
5.3.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết
Thư viện trường THPT tự đánh
giá hoạt động hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về Sở Giáo dục và Đào tạo
chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Trường trung học phổ thông trong toàn tỉnh
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp thực
hiện: Phòng Giáo dục Trung học
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
5.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định công nhận thư viện trường trung học phổ thông đạt tiêu
chuẩn Mức độ 2
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không
5.10. Y êu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Đảm bảo quy định tại Khoản 2
các Điều 15,16,17,18,19 Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông
5.10.1.Tiêu chuẩn về tài
nguyên thông tin
Thư viện trường trung học phổ
thông đạt tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 2 bảo đảm quy định tiêu chuẩn
mức độ 1 và các quy định sau:
+ Có tài nguyên thông tin mở rộng:
Kiến thức chuyên môn; phương pháp giáo dục trung học trong nước và ngoài nước;
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên và người làm công tác thư
viện; sách tham khảo theo môn học; sách in, tranh, ảnh, bản đồ , báo, tạp chí,
bản ghi âm, ghi hình, truyện, mô hình, học liệu điện tử bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài hoặc tiếng dân tộc (nếu có); sách chữ nổi cho học sinh khuyết tật (nếu
có); Trường trung học phổ thông: Mỗi học sinh có ít nhất 06 bản sách; 06 tên
báo, tạp chí, mỗi tên có ít nhất 03 bản;
+ Kho tài nguyên thông tin được
thể hiện qua mục lục điện tử thay cho mục lục truyền thống. Bảo đảm 35% vốn tài
nguyên thông tin của thư viện là học liệu điện tử.
5.10.2. Tiêu chuẩn về cơ sở
vật chất
Thư viện trường trung học phổ
thông đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2 bảo đảm quy định của tiêu chuẩn mức
độ 1 và các quy định sau:
+ Có phòng đọc cho học sinh tối
thiểu 45 chỗ, phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ, bảo đảm diện tích một
chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ;
+ Khu vực lưu trữ tài nguyên
thông tin bảo đảm diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
+ Khu vực mượn trả và quản lý
không nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.
5.10.3. Tiêu chuẩn về thiết
bị chuyên dùng
Thư viện trường trung học phổ
thông đạt tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 2 bảo đảm quy định của tiêu
chuẩn mức độ 1 và các quy định sau:
+ Có đầy đủ thiết bị chuyên
dùng bảo đảm các hoạt động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho
giáo viên, khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý;
+ Có máy tính kết nối internet,
máy in, phương tiện nghe nhìn, thiết bị số hóa tài nguyên thông tin bảo đảm các
hoạt động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho giáo viên, khu vực
mượn trả và quản lý;
+ Có phần mềm quản lý thư viện
bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 4 của văn bản này;
+ Có các thiết bị công nghệ
thông tin khác.
5.10.4. Tiêu chuẩn về hoạt động
thư viện
Thư viện trường trung học phổ
thông đạt tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức độ 2 bảo đảm quy định của tiêu chuẩn
mức độ 1 và các quy định sau:
+ Tra cứu và mượn trả tài
nguyên thông tin: Hệ thống tra cứu tài nguyên thông tin và hệ thống mượn trả được
thực hiện qua hệ thống phần mềm quản lý thư viện;
+ Nội dung hoạt động thư viện:
- Hoạt động tiết đọc tại thư viện
bảo đảm tối thiểu 03 tiết/học kỳ/lớp, nội dung do Hiệu trưởng trường trung học
quy định phù hợp với chương trình giáo dục;
- Hoạt động tiết học tại thư viện
bảo đảm tối thiểu 01 tiết/học kỳ/môn học hoặc liên môn do Hiệu trưởng trường
trung học quy định phù hợp với chương trình giáo dục;
- Bảo đảm tỷ lệ 100% giáo viên
và tối thiểu 80% học sinh toàn trường đọc sách tại thư viện và mượn sách về nhà
hằng năm;
+ Liên thông thư viện: Thực hiện
liên thông thư viện bằng hình thức luân chuyển tài nguyên thông tin dưới dạng
in ấn hoặc chia sẻ tài nguyên thông tin số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học.
5.10.5. Tiêu chuẩn về quản
lý thư viện
Thư viện trường trung học phổ
thông đạt tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ 2 bảo đảm quy định của tiêu chuẩn
mức độ 1 và các quy định sau:
+ Người làm công tác thư viện
làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của Hiệu trưởng
trường trung học hoặc theo quy định về định mức số lượng người làm việc trong
các cơ sở giáo dục. Trong trường hợp kiêm nhiệm, người làm công tác thư viện phải
bảo đảm thời gian theo quy định dành cho thư viện;
+ Kinh phí chi hoạt động hằng
năm của thư viện bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng năm
của nhà trường.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn
thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Công
nhận thư viện trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn
Mức độ 1
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người làm
công tác thư viện báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện của trường mầm non/
trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở).
Bước 2. Hiệu trưởng
trường mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) kiểm tra, phê duyệt báo cáo và gửi
về Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận;
Bước 3. Phòng
Giáo dục và Đào tạo thành lập Đoàn Đánh giá thư viện trường mầm non/ trường tiểu
học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là trung học cơ sở).
- Đoàn Đánh giá tổ chức thực hiện
đánh giá và công nhận thư viện trường mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học
cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
Trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn mức độ 1 và trình Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo quyết định công nhận.
Bước 4. Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận thư viện trường mầm non/ trường
tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao
nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
1.2. Cách thức thực hiện:
qua các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện nhà trường;
- Đoàn Đánh giá của Phòng Giáo
dục và Đào tạo trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện của trường mầm non/
trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở).
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu.
1.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
1.3.1 Thành phần
- Báo cáo kết quả tự đánh giá
hoạt động của thư viện trường mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
- Báo cáo kết quả đánh giá của
Đoàn Đánh giá
1.3.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
Thư viện trường mầm non/ trường
tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao
nhất là trung học cơ sở) tự đánh giá hoạt động hằng năm vào cuối năm học theo
các quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh
giá về Phòng Giáo dục và Đào tạo chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
Trường mầm non/ trường tiểu học/
trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) trong toàn tỉnh
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Đơn vị trực tiếp thực hiện:
Các bộ phận tham mưu của Phòng GDĐT
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định công nhận thư viện trường
mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn,tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Đảm bảo quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, cụ thể như
sau
1.10.1.Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường mầm non: Đảm bảo quy định tại Khoản 1, Điều 5,6,7,8,9 Thông
tư số 16/2022/TT-BGDĐT
1.10.2.Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường Tiểu học: Đảm bảo quy định tại Khoản 1, Điều 10,11,12,13,14
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
1.10.3.Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường trung học cơ sở: Đảm bảo quy định tại Khoản 1, Điều
15,16,17,18,19 Thông tư số 16/2022/TT -BGDĐT
1.10.4..Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở):
Đảm bảo quy định tại Khoản 1, Điều 20.21,22,23,24 Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn
thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông
2. Công
nhận thư viện trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn
Mức độ 2
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người làm
công tác thư viện báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện của trường mầm non/
trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở).
Bước 2. Hiệu trưởng
trường mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) kiểm tra, phê duyệt báo cáo và gửi
về Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận;
Bước 3. Phòng
Giáo dục và Đào tạo thành lập Đoàn Đánh giá thư viện trường mầm non/ trường tiểu
học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất
là trung học cơ sở).
- Đoàn Đánh giá tổ chức thực hiện
đánh giá và công nhận thư viện trường mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học
cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
Trường trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn mức độ 2 và trình Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo quyết định công nhận.
Bước 4. Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định c ông nhận thư viện trường mầm non/ trường
tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao
nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
2.2. Cách thức thực hiện:
qua các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện nhà trường;
- Đoàn Đánh giá của Phòng Giáo
dục và Đào tạo trực tiếp đánh giá hoạt động tại thư viện của trường mầm non/
trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở).
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu.
2.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
2.3.1 Thành phần
- Báo cáo kết quả tự đánh giá
hoạt động của thư viện trường mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường
phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
- Báo cáo kết quả đánh giá của
Đoàn Đánh giá
2.3.2.Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
Thư viện trường mầm non/ trường
tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao
nhất là trung học cơ sở) tự đánh giá hoạt động hằng năm vào cuối năm học theo các
quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về
Phòng Giáo dục và Đào tạo chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
Trường mầm non/ trường tiểu học/
trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học cơ sở) trong toàn tỉnh
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Đơn vị trực tiếp thực hiện:
Các bộ phận tham mưu của Phòng GDĐT
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Quyết định công nhận thư viện
trường mầm non/ trường tiểu học/ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn,tờ khai:
Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Đảm bảo quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, cụ thể như
sau
2.10.1.Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường mầm non: Đảm bảo quy định tại Khoản 2, Điều 5,6,7,8,9 Thông
tư số 16/2022/TT-BGDĐT
2.10.2.Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường Tiểu học: Đảm bảo quy định tại Khoản 2, Điều 10,11,12,13,14
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
2.10.3.Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường trung học cơ sở: Đảm bảo quy định tại Khoản 2, Điều
15,16,17,18,19 Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
2.10.4..Đối với tiêu chuẩn
thư viện trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở):
Đảm bảo quy định tại Khoản 2, Điều 20,21,22,23,24 Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn
thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.