|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 838/QĐ-CT 2023 công bố 08 thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục Sở Giáo dục Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
838/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 838/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 18 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Quyết định số 3385/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng
10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng
03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Theo đề nghị của Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 34/TTr-SGDĐT ngày 31/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục
08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 08 danh mục thủ tục hành chính: Xét, duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
(Số thứ tự 11); Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh phổ thông là
người dân tộc thiểu số (Số thứ tự 10); Hỗ trợ học tập đối với học sinh
trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người (Số thứ tự 12); Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu
học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn (Số thứ tự 5); Hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh
viên các dân tộc thiểu số rất ít người (Số thứ tự 6); Hỗ trợ ăn trưa đối
với trẻ em mẫu giáo (Số thứ tự 7); Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con
công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp (Số thứ tự 8), Phần
VII - Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Phụ lục
01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập,
hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học (Số
thứ tự 1, Phần B, Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân, Phụ lục kèm theo Quyết định số 3200/QĐ-CT ngày 23/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ; thủ tục hành
chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo
dục và Đào tạo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO
DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 838/QĐ-CT ngày 18/4/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đề nghị
miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với
người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
|
- 22
ngày làm việc đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập;
- 08
ngày làm việc với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ:
số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh
vực giáo dục;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 1, Phần B, Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, Phụ lục, Quyết định số 3200/QĐ-CT ngày 23/11/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ; thủ
tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, mục
A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc Kinh
|
08 ngày
làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ:
số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 11, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3, mục
A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người
dân tộc thiểu số
|
08 ngày
làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ:
số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 10, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, mục
A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Hỗ trợ
học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối
với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là
08 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối
với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định
là 28 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ:
số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
|
Không
|
- Nghị
định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính
sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 12, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4, mục
A, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
II
|
Thủ
tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Xét,
duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường
tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
08 ngày
làm việc, trong đó:
- Phòng
giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 04
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường,
phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
- Ủy
ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của phòng giáo dục và
đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
- Trong
vòng 01 ngày làm việc, Phòng giáo dục và đào tạo gửi các trường kết quả phê
duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường thông báo công khai
và tổ chức triển khai thực hiện.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị
định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 5, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, mục
B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở,
sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập:
Thời hạn ra quyết định là 08 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập: Thời hạn ra quyết định là 28 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị
định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 6, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2,
mục B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3
|
Hỗ trợ
ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
19 ngày
làm việc, trong đó:
- Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm
non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 (Nghị
định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng Giáo dục và
Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp;
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm
non, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách
trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP)
gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
- Trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào
tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ
trợ ăn trưa.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị
định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát
triển giáo dục mầm non;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 7, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3, mục
B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4
|
Trợ cấp
đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công
nghiệp
|
18 ngày
làm việc. Trong đó:
- Trong
vòng 8 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non
lập danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi
về phòng giáo dục và đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp.
- Trong
vòng 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận Đýợc hồ sõ của cõ sở giáo dục mầm non,
phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em
mầm non được hưởng trợ cấp gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Trong
vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào
tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng
trợ cấp và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị
định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát
triển giáo dục mầm non;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Thay
thế thủ tục số thứ tự 8, Phần VII - Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, Phụ lục 01, Quyết định số 2580/QĐ-CT ngày 20/9/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4, mục
B, Phần II, Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Chú thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 838/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 838/QĐ-CT ngày 18/04/2023 công bố danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
585
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|