|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 834/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính Sở Công thương Hải Dương
Số hiệu:
|
834/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 834/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 08 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số
260/TTr-SCT ngày 22 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hải
Dương, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 08 thủ tục
hành chính lĩnh vực Điện và 02 thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm.
Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định
số 4252/QĐ-BCT ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Công thương; Quyết định số 4501/QĐ-BCT ngày 05 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công thương.
2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính:
Chi tiết có Phụ lục II đính kèm 10 quy trình.
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ: Chi tiết có
Phụ lục III đính kèm bãi bỏ 09 thủ tục hành chính lĩnh vực Điện và 04 thủ tục
hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm đã được công bố tại Quyết định số
3891/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương.
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành
chính công niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ
chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai
thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở
dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác,
đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC, Kh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương
Thái
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC ĐIỆN
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh,
đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
800.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính
phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành
điện
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1
Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
400.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy dinh chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước, của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực;
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực.
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy
điện có quy mô dưới 03MW
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
(tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
2.100.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
Giấy phép hoạt động điện lực.
|
4
|
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện
có quy mô dưới 03MW
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức
Thắng, thành phố Hải Dương)
|
1.050.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
Giấy phép hoạt động điện lực.
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp
0,4kV
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
(tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
700.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền cho, Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung,
thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt
động điện lực.
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4kV
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
(tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
350.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện
lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền
cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực.
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện
áp 35kV
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
(tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
800.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực.
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35kV
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
400.000 đồng
|
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực.
|
II. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn
Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
|
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng; thay đổi tên cơ sở nhưng
không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh; thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ,
địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Đơn đề nghị hợp lệ.
- Trường
hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình
sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 05 ngày làm việc kể từ khi có
kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
(tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương)
|
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng; thay đổi
tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh
doanh; thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm
và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: không quy định.
-Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh
doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực:
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở;
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: 3.000.000
đồng/lần/cơ sở.
|
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 834/QĐ-UBND ngày 08/03/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hải Dương
689
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|