ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 824/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
26 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1177/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển
sinh thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 11
tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP)
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Đăng ký dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo các quy định tại
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng dẫn tổ chức kỳ
thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian nộp hồ sơ
đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng
đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi;
thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi (đối với thí
sinh đăng ký trực tiếp); rà soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập của thí
sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú cho thí sinh (thực
hiện trên Hệ thống Quản lý thi); tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và
thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản
2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư
số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 3 năm 2023 và Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ
sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho sở Giáo dục và
Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký
dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo
d) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu và trả Giấy báo dự
thi cho thí sinh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường
phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước và
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi
để lấy kết quả làm cơ sở để đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm
(gọi là nơi đăng ký dự thi) do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi
chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc
phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường
xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) File ảnh (hoặc ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký
dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ
không quá 06 tháng.
1.3.2. Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 1.3.1 còn có thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí
sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những
học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu
trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do sở
GDĐT nơi thí sinh dã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh
khác.
1.3.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hồ sơ
đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
1.3.4. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, hồ
sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bản sao
Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn
hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện
có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường
phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Trưởng
Điểm thi trong ngày làm thủ tục để sửa chữa, bổ sung.
1.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4.Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Đối tượng được đăng ký dự thi gồm:
a) Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng
tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo, Cơ sở giáo dục.
1.7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi: bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại
từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học
thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có
hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại hạnh
kiểm;
b) Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước: phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được đánh
giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp
loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại
học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số
môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp
12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho
điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự
thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi
trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp
xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của
địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi
về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: phải bảo đảm đã học và thi
đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các đối tượng dự thi phải ĐKDT và nộp đầy đủ các
giấy tờ đúng thời hạn.
1.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông;
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm
2024 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.