ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 811/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
11 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ
BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bị
bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản
lý giá thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ
thể:
1. Thủ tục hành chính ban hành
mới: 02 thủ tục;
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ:
03 thủ tục.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ban hành mới 02 thủ tục hành
chính cấp Tỉnh và bãi bỏ 03 thủ tục hành chính cấp Tỉnh tại Quyết định số
877/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 811/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
1.012736
|
Hiệp thương giá
|
40 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023
- Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giá
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVCTT một phần
|
Trực tiếp
|
|
02
|
1.012744
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân
|
Một cấp: 60 ngày làm việc. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ thời gian tối
đa 90 ngày làm việc
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
- Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023
- Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giá
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVCTT một phần
|
Trực tiếp
|
|
Hai cấp: 120 ngày làm việc. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ thời gian tối
đa 150 ngày làm việc
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 811/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ
tục hành chính: Hiệp thương giá
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
|
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung
tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi
bên gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh)
để phân công cho Sở quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức hiệp thương giá.
Bước 2: Sở quản lý ngành,
lĩnh vực tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối
đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương.
- Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá đúng quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực thông báo kế hoạch tổ chức
hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật
(hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện
theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
- Trường hợp văn bản đề nghị
hiệp thương giá không đúng quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực có văn bản đề
nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ
sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc.
Bước 3: Trong thời gian tối
đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ
điều kiện theo quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiến hành hiệp thương
giá.
Bước 4: Tại hội nghị hiệp
thương giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực trình bày nội dung hiệp thương giá;
giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương
lượng về mức giá.
- Trường hợp bên mua và bên
bán thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập
biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên
tham gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên
mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều
27 của Luật Giá.
- Trường hợp bên mua và bên
bán không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Sở quản lý ngành,
lĩnh vực xác định mức giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận
theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham
gia hiệp thương giá theo quy định.
- Trường hợp bên mua và bên
bán không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Sở quản lý ngành, lĩnh
vực xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của
Luật Giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia
hiệp thương giá theo quy định.
Bước 5: Bộ cơ quan ngang Bộ,
Sở quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong
trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ
chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực
có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục thuê tổ
chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác định
mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Sở quản lý
ngành, lĩnh vực, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
Bước 6: Sở quản lý ngành,
lĩnh vực ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho bên mua và bên bán thực hiện.
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển ngay hồ sơ
cho phòng chuyên môn phụ trách giải quyết trong buổi làm việc hoặc chậm nhất
là đầu buổi làm việc tiếp theo.
|
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
40 ngày, trong đó:
|
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
|
01 buổi
|
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
39 ngày
|
|
|
Thủ tục hành chính không quy
định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên
quan
|
39 ngày
|
|
|
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông
qua Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh) phân công Sở quản lý ngành, lĩnh vực tổ
chức hiệp thương.
+ Trường hợp văn bản đề nghị
hiệp thương giá đúng quy định. Sở quản lý ngành, lĩnh vực thông báo kế hoạch
tổ chức hiệp thương.
+ Trường hợp văn bản đề nghị
hiệp thương giá không đúng quy định, đề nghị bổ sung hồ sơ.
+ Tiến hành hiệp thương giá,
tổ chức hội nghị hiệp thương giá, ban hành văn bản xác định mức giá.
|
03 ngày
|
|
|
06 ngày
|
|
|
15 ngày
|
|
|
15 ngày
|
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua điện thoại đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
01 buổi
|
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề
nghị hiệp thương giá
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở quản lý ngành, lĩnh vực (theo phân công của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản hội nghị hiệp thương
giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
- Văn bản xác định mức giá.
1.6. Phí, lệ phí:
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác
định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận
được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan hiệp
thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để hai bên thực hiện.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng
tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của
Cơ quan hiệp thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực) quy định tại khoản 2 Điều
26 của Luật Giá.
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết
cho Cơ quan hiệp thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực) để tiến hành xác định
mức giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định
85/2024/NĐ-CP ; cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc xác định mức giá.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Văn bản đề nghị hiệp thương
giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP: 01 bản chính;
- Biên bản hội nghị hiệp
thương giá theo Mẫu số 02 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024.
- Văn bản xác định mức giá hiệp
thương.
|
Phòng Quản lý Giá và Công sản
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của Sở Tài chính.
|
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị
hiệp thương giá
..............(1)............
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá; ........................(1).................... kính đề nghị..........................(3)........................
tổ chức hiệp thương giá.....................(4)......................, cụ thể
như sau:
1. Bên mua/Bên
bán:....................................................................................
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị
hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm chất:
...............................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên
mua/bên bán: ....................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề
nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm thi hành mức
giá:.....................................................................
7. Điều kiện thanh toán: ...............................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng
hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm
vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản
2 Điều 26 Luật Giá:
................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp
thương giá. (2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề
nghị hiệp thương giá.
Mẫu số 02: Biên bản hội nghị
hiệp thương giá
..............(1)............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
......, ngày... tháng... năm...
|
BIÊN
BẢN
Hội
nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc …. giờ …..
ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................
tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên
mua:…………………………………………………………………
Bên
bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI
NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà…………………, Chức vụ:
…………………, chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………, thư ký hội nghị
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………………………..
- …………………………………………………………………………
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ
….. ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp
thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên
nhất trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC
THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
|
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Nộp trực tiếp đến Trung
tâm Hành chính công Tỉnh - số 85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
|
|
Bước
2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Ủy ban
nhân dân Tỉnh (thông qua sở được phân công nhiệm vụ thẩm định phương án giá)
có thẩm quyền định giá. Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo
mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá
kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự
toán kinh phí đặt hàng.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy
định của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng
hóa, dịch vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Bước 2: Thẩm định phương án
giá
- Ủy ban nhân dân Tỉnh giao
cơ quan, đơn vị trực thuộc (theo nguyên tắc phân công quy định tại Điều 10 của
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) thực hiện thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Ủy ban nhân dân Tỉnh trả
lời bằng văn bản về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều
chỉnh giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý
thì tiếp tục thực hiện các bước sau: Bước 3: Trình và ban hành văn bản định
giá
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ
do một cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP: Cơ quan được giao thẩm định phương án giá trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP:
- Ủy ban nhân dân Tỉnh có thẩm
quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; gửi cơ quan
có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
- Cơ quan có thẩm quyền định
khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định
giá trên cơ sở hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
- Sau khi có văn bản định giá
tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm
tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để ban hành văn bản
định giá cụ thể.
Bước 4: Ủy ban nhân dân Tỉnh
gửi văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển ngay hồ sơ cho phòng chuyên môn phụ trách giải
quyết trong buổi làm việc hoặc chậm nhất là đầu buổi làm việc tiếp theo.
|
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
90 ngày đối với một cấp 150 ngày đối với hai cấp
trong đó:
|
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
|
01 buổi
|
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
|
|
|
- Thủ tục hành chính lấy ý kiến
của cơ quan, tổ chức, có liên quan
|
|
|
|
+ Trường hợp kiến nghị điều
chỉnh giá không hợp lý thì Ủy ban nhân dân Tỉnh trả lời bằng văn bản về việc
không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
+ Trường hợp phức tạp, thời gian
bổ sung để thẩm định
+ Trường hợp kiến nghị hợp
lý:
. Hàng hóa, dịch vụ do một
cấp định giá: UBND Tỉnh ban hành văn bản định giá
. Hàng hóa, dịch vụ do hai
cấp định giá: cơ quan có thẩm quyền định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu
ban hành văn bản định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu
Sau khi có khung giá hoặc giá
tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ quan thẩm định phương án giá rà soát, trình Ủy
ban nhân dân Tỉnh ban hành văn bản định giá cụ thể
|
29 ngày
|
|
|
30 ngày
|
|
30 ngày
|
|
30 ngày
|
|
30 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua điện thoại đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
01 buổi
|
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ: hồ sơ
phương án giá và các tài liệu kèm theo
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định
giá của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân Tỉnh (Sở quản lý ngành, lĩnh vực rà soát,
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định)
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản điều chỉnh giá hàng
hóa, dịch vụ.
- Trường hợp kiến nghị điều chỉnh
giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về
việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.6. Phí, lệ phí: Không
có
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
- Phương án giá hàng hóa, dịch
vụ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị
điều chỉnh giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá theo quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Luật Giá.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ: 01 bản
chính.
- Hồ sơ phương án giá và các
tài liệu kèm theo: 01 bản chính.
- Văn bản điều chỉnh giá hàng
hóa, dịch vụ: 01 bản chính.
- Văn bản trả lời về việc
không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá trong trường
hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý: 01 bản chính.
|
Phòng Quản lý Giá và Công sản
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của Sở Tài chính.
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
..............(1)............
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: ...................(3)....................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá.
1.
............................(1).......................... đã lập phương án giá
đối với .......................(4)............. theo quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo văn bản gồm: ........................................
(5)......................................
Kính đề nghị
.....................................(3)............................... xem xét
thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với
............................(4).................... theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân lập phương án giá. (2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi
tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu
gửi kèm theo phương án giá.
..............(1)............
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ.....................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị tính.......................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc
tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa
chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số
liệu theo quy định tại phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết
về các thông tin, số liệu tại phương án giá:
.........................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ,
nguyên tắc định giá:
.........................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng
hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay
đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá. (2) Số ký hiệu văn bản.
PHẦN III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 811/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
T T
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
01
|
2.002217.000.00.00.H20
|
Đăng ký giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp Tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/Q 13
- Điều 6, Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
- Điều 5, 6, Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày
19/6/2023
|
Luật giá 2023 không quy định việc đăng ký giá
|
02
|
STC- QLCS08
|
Kê khai giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp Tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/Q 13
- Mục 1, Chương 3 Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
- Mục 5, Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Luật Giá số 16/2023/QH15
ngày 19/6/2023
- Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Giá
|
Luật Giá 2023 có hình thức kê khai giá. Tuy nhiên, Quyết định công khai
Bộ TTHC của Bộ Tài chính không có thủ tục này nên địa phương đề xuất bãi bỏ
|
03
|
STC- QLCS09
|
Hiệp thương giá đối với hàng hóa,
dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính
|
20 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Điều 8, 9, 10 Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 56/2014/ -BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Luật Giá số 16/2023/QH15
ngày 19/6/2023
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
|
Bãi bỏ, ban hành mới theo quy trình, biểu mẫu mới
|